Các loài và bio/serotyp
(Số lượng chủng)
|
Số lượng chủng thu
được trong khuếch đại đoạn gen đích
|
Y. enterocolitica 4/O:3
|
(33)
|
33
|
Y. enterocolitica 2/O:9
|
(3)
|
3
|
Y. enterocolitica 2/O:9
|
(11)
|
11
|
Y. enterocolitica IB/O:8
|
(1)
|
1
|
Y. enterocolitica 2/O:5,27
|
(2)
|
2
|
Tổng số
|
(50)
|
50
|
B.1.2.2.2 Phép thử độ chọn lọc ngoại trừ
Độ chọn lọc ngoại trừ của phép phân tích PCR
được thử nghiệm trên 51 chủng không phải đích, cho kết quả độ chọn lọc ngoại trừ
là 100 % (xem bảng B.2). Các chủng thử nghiệm được phân lập từ người, động vật
và nguồn gốc thực phẩm.
Bảng B.2 - Phép thử độ
chọn lọc ngoại trừ sử dụng 51 chủng không phải đích
Các loài
bio/serotyp
(số lượng chủng)
Số lượng chủng thu
được trong khuếch đại đoạn gen đích
Y. enterocolitica 1A/O:5
(2)
0
Y. enterocolitica 1A/O:6, 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Y. enterocolitica 1A/O:10
(1)
0
Y. frederiksenii
(2)
0
Y. kristensenii
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y. intermedia
(2)
0
Y. aldovae
(1)
0
Y. mollaretii
(1)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
0
Các loài vi khuẩn gây bệnh liên quan đến thực
phẩm
(34)
0
Saccharomyces cerevisiae
(1)
0
Aspergillus niger
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Tổng số
(51)
0
B.1.2.2.3 Độ chọn lọc phân tử
Theo nghiên cứu BLAST (16/05/2011) mồi và đầu
dò đã được đánh giá xác nhận in silico.
B.1.2.3 Độ nhạy
B.1.2.3.1 Độ nhạy phản ứng
Giới hạn phát hiện là 5 gen tương đồng
(genome equivalent) [25 femtogam (fg)] trên một phản ứng. Tất cả các phép phân
tích được thực hiện với sự có mặt của khoảng 25 bản sao kiểm soát khuếch đại
bên trong (IAC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức phát hiện LOD95[17]
của phương pháp PCR là 10,7 cfu trên 25 g thực phẩm. Giới hạn phát hiện của
phương pháp này đã được đánh giá bằng cách đo bốn nền mẫu thực phẩm khác nhau, ở
đây là xúc xích Mortadella, bắp cải, sữa thanh trùng và cá sống, được nuôi cấy ở
mức nhiễm 5 cfu và 50 cfu trong 25 g với sáu lần lặp lại cho mỗi mức nhiễm. Sau
48 h tăng sinh trong PSB, giới hạn phát hiện trong xúc xích Mortadella, cá sống
và sữa thanh trùng là 5 cfu trong 25 g và trong bắp cải là 50 cfu trong 25 g.
B.1.2.3.3 Các thông số hiệu năng liên quan đến
độ chính xác tương đối, độ nhạy tương đối và độ đặc hiệu tương đối
Độ chính xác tương đối
AC
89,5 %
Độ nhạy tương đối
SE
100 %
Độ đặc hiệu tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,7 %
Các thông số hiệu năng đã được đánh giá bằng
cách so sánh với phương pháp nuôi cấy theo Điều 5 của TCVN 8127:2009 (ISO
10273:2003).
CHÚ THÍCH: Các dữ liệu này thu được bằng cách
phân tích các mẫu nhiễm nhân tạo.
B.1.2.4 Độ chắc chắn
Độ chắc chắn của PCR đã được thử nghiệm bằng
cách áp dụng các thay đổi sau đây trong việc thiết lập phản ứng,
- Tăng và giảm nồng độ mồi và đầu dò khoảng ±
20 % với sự có mặt của 25 bản sao kiểm soát khuếch đại bên trong.
- Sử dụng hai công thức khác nhau của
mastermix Taq-polymerase từ hai nhà cung cấp.
Các thay đổi không ảnh hưởng đến hiệu năng phản
ứng.
B.1.2.5 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị real-time PCR khác nhau ít ảnh
hưởng đến hiệu năng của phương pháp.
B.1.3 Cách tiến hành
B.1.3.1 Nguyên tắc
Một đoạn ADN đặc hiệu của locus ail
Yersinia enterocolitica được khuếch đại và phát hiện bằng real-time PCR. Hệ
thống real-time PCR dựa trên đầu dò thủy giải đặc hiệu được đánh dấu bằng
Carboxyfluorescein (FAM) làm phân tử phát huỳnh quang và Dabcyl làm phân tử dập
tắt huỳnh quang.
B.1.3.2 Thuốc thử
B.1.3.2.1 Yêu cầu chung
Đối với chất lượng của thuốc thử được sử dụng,
xem TCVN 11134 (ISO 22174).
B.1.3.2.2 Thuốc thử dùng cho PCR
Xem TCVN 11133 (ISO 22119) và TCVN 7682 (ISO
20838).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.2.3.1 Oligonucleotid, Y. enterocolitica
gây bệnh
Bảng B.3 - Trình tự của
các oligonucleotid
Mồi và đầu dò
Trình tự ADN của
oligonucleotid (5' - 3')
Kích thước sản phẩm
PCR
ye-ail-F2
5'-GGT TAT GCA CAA AGC CAT GTA AA -3'
93 bp
ye-ail-R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò ye-ail-tmp
5'-FAM-AAC CTG AAG TAC CGT TAT GAA CTC GAT
GA-DB-3'a
a FAM: 6 Carboxytluorescein, DB: Dabcyl.
B.1.3.2.3.2 Oligonucleotid, kiểm soát khuếch
đại bên trong, IAC
Bảng B.4 - Trình tự
các oligonucleotid
Tên
Trình tự DNA của
oligonucleotide (5' - 3')
Kích thước sản phẩm
PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pUC 18-R
Đầu dò Tm-pUC18
5'-TGT CGT GCC AGC TGC ATT A-3'
5'-GAG CGA GGA AGC GGA AGA G-3'
5'-TexasRed - AAT CGG CCA ACG CGC GG
-BHQ2-3'a
83 bp
a TexasRed: Sulforhodamin-101-Sulfonylchlorid,
BHQ2:N-Nitrophenylazo-dimethoxy-phenylazo-phenyl-N-dimethoxytrityloxy-etyl-2-aminoethyl-l-oxyglycolat
(Black-Hole Quencher 2TM).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng phân tử phát và/hoặc
phân tử tắt tương đương.
B.1.4 Quy trình chạy phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 1 ml từng dung dịch mẫu được liệt kê ở
trên vào ống phản ứng 1,5 ml và ly tâm 10 min ở 13 000 x g. Cặn vi khuẩn
được rửa hai lần trong 1 ml NaCl 0,9 % và cuối cùng hòa vào 200 μl nước dùng
cho sinh học phân tử. Sau khi ủ 10 min ở 95 °C, dùng 2,5 μl làm khuôn mẫu cho
real-time PCR.
B.1.4.2 Cài đặt PCR
Tổng thể tích thuốc thử dùng cho mỗi phản ứng
PCR là 25 μl. Các loại thuốc thử được liệt kê trong Bảng B.5.
Bảng B.5 - Bổ sung
các thuốc thử
Thuốc thử (nồng độ
gốc)
Nồng độ cuối cùng
Thể tích/phản ứng (μl)
LightCycler® 480 Probes Mastera
(chứa Fast Start Taq ADN polymerase, đệm phản ứng, dNTP-mix với dUTP thay cho
dTTP và 6,4 mmol/1 MgCl2)
1 x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ye-ail-F2 (10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
ye-ail-R2 (10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
ye-ail-tmp (10 μmol/l)
125 nmol/l
0,312
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 nmol/l
0,625
pUC 18-R (10 μmol/l)
250 nmol/l
0,625
Tm-pUC18 (10 μmol/l)
100 nmol/l
0,25
IAC plasmid pUC19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mẫu thử
2,5
Nước cất vô trùng
Chỉnh đến 25 μl
5,687
a Roche LC 480
Probes Master là ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn của Roche Diagnostics.
Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn
định phải sử dụng sản phẩm. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các
kết quả tương đương.
B.1.4.3 Kiểm chứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.3.1 Kiểm chứng PCR âm tính
Sử dụng nước không có ADN làm kiểm chứng âm.
B.1.4.3.2 Kiểm chứng PCR dương tính
Sử dụng dung dịch có chứa một lượng xác định
và/hoặc số lượng bản sao ADN đích làm kiểm chứng dương.
B.1.4.3.3 Kiểm soát khuếch đại
Một ví dụ của IAC được nêu trong Bảng B.4.
IAC này được dựa trên ADN E. coli plasmid pUC19 làm phân tử đích. Ngoài
ra, có thể sử dụng các công cụ kiểm soát khuếch đại bán sẵn.
CHÚ THÍCH: Các vectơ plasmid pUC18 và pUC19
(số L08752; 2686 Bp) giống hệt nhau ngoại trừ việc chúng có chứa các vị trí đa
tách dòng (polycloning site) được sắp xếp theo hướng ngược lại.
B.1.4.4 Chương trình nhiệt độ - thời gian
Chương trình nhiệt độ - thời gian quy định
trong Bảng B.6 đã được chứng minh phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt hóa/biến tính ban đầu
95 °C trong 10 min
Biến tính
95 °C trong 10 s
Khuếch đại
60 °C trong 30 s
Số lượng chu trình
45
B.1.4.5 Hạn chế của phép phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Phát hiện Y. enterocolitica gây bệnh
bằng real-time PCR - Phương pháp 2
B.2.1 Yêu cầu chung
Đây là phương pháp phát hiện Yersinia
enterocolitica gây bệnh bằng cách khuếch đại một trình tự đặc hiệu đối với
đoạn gen ail của Yersinia enterocolitica. Gen này là một phần cơ
chế gây bệnh của Yersinia enterocolitica.
Hệ thống phát hiện được xây dựng là real-time
PCR lặp lại kết hợp với kiểm soát khuếch đại bên trong khác loại dựa trên
plasmid PUC 19.
B.2.2 Đặc tính hiệu năng
B.2.2.1 Yêu cầu chung
Phương pháp đã được công bố này[13] [14]
có thể áp dụng để phát hiện các chủng Y. enterocolitica thuộc bioserotyp
liên quan đến khả năng gây bệnh ở người.
Phương pháp này
B.2.2.2 Độ chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.2.1 Phép thử độ chọn lọc mục tiêu
Độ chọn lọc mục tiêu của phép phân tích PCR
được thử nghiệm trên 102 chủng, cho kết quả độ chọn lọc mục tiêu là 100 %, xem
Bảng B.7.
Các chủng thử nghiệm đã phân lập được từ người
(n = 70), động vật (n = 15), thực phẩm (n = 8) và nguồn chưa xác định (n = 9).
Bảng 7 - Phép thử độ
chọn lọc mục tiêu sử dụng 102 chủng
Các loài và bio/serotyp
(số lượng chủng)
Số lượng các chủng
thu được trong khuếch đại đoạn gen đích
Y. enterocolitica 4/O:3
(81)
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
3
Y. enterocolitica NT/O:8
(8)
8
Y. enterocolitica NT/O:5,27
(4)
4
Y. enterocolitica 1B/O:18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Y. enterocolitica NT/O:20
(2)
2
Y. enterocolitica 1B/O:21
(1)
1
Y. enterocolitica 3/O:1,2,3
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y. enterocolitica 5/O:2,3
(1)
1
Tổng số
102
102
NT là không phân typ.
B.2.2.2.2 Phép thử độ chọn lọc ngoại trừ
Độ chọn lọc ngoại trừ của phân tích PCR được
thử nghiệm trên 71 chủng không phải đích, cho kết quả độ chọn lọc ngoại trừ là
100 % (xem Bảng B.8). Các chủng thử nghiệm đã phân lập được từ người (n = 20),
động vật (n = 1), thực phẩm (n = 21) và nguồn chưa xác định (n = 29).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loài và
bio/serotyp
(Số lượng chủng)
Số lượng các chủng
thu được trong khuếch đại đoạn gen đích
Y. enterocolitica 1A
(5)
0
Y. enterocolitica NT
(9)
0
Y. frederiksenii
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Y. kristensenii
(2)
0
Y. intermedia
(2)
0
Y. pseudotuberculosis
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loài khác nhau liên quan đến thực phẩm
(21)
0
Tổng số
(71)
0
NT là không phân typ.
B.2.2.3 Độ nhạy phản ứng
Các giới hạn phát hiện là 15 gen đến 20 gen
tương đồng (genome equivalent) (85 fg) cho một phản ứng. Tất cả các phép phân
tích được thực hiện với sự có mặt 100 bản sao của kiểm soát khuếch đại bên
trong (IAC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức phát hiện LOD95 của phương
pháp PCR là 23 cfu/10 g thực phẩm. Giới hạn phát hiện của phương pháp được đánh
giá bằng cách đo năm nền mẫu thực phẩm khác nhau, ở đây là sữa, xúc xích hun
khói lạnh, cá, cà rốt, thịt xay được cấy ở mức nhiễm 1 cfu đến 55 cfu trong 10
g với sáu lần lặp lại cho mỗi mức nhiễm. Sau 18 h đến 20 h tăng sinh thì giới hạn
phát hiện trong sữa là 1 cfu trong 10 g, trong xúc xích hun khói lạnh là 5,5
cfu và trong cà rốt, cá và thịt xay là 55 cfu trong 10 g.
B.2.2.5 Các thông số hiệu năng liên quan đến
độ chính xác tương đối, độ nhạy tương đối, độ đặc hiệu tương đối
Độ chính xác tương đối của phương pháp
real-time PCR (kết quả đạt được/dự kiến) là 99 %, độ nhạy tương đối là 98 % và
độ đặc hiệu tương đối là 100 % trong một nghiên cứu của 90 mẫu thịt giăm bông,
cà rốt và xay thịt khi sử dụng các mức từ 10 cfu đến 300 cfu Y. enterocolitica
trong 25 g mẫu thực phẩm. Trong phạm vi của nghiên cứu này, ADN tách chiết ra
được pha loãng 1/10 trước khi chạy phản ứng. Nghiên cứu này cũng cho thấy độ
chính xác tương đối là 60 % đối với phương pháp nuôi cấy trong TCVN 8127:2009
(EN/ISO 10273:2003) và độ nhạy tương đối là 40 % và độ đặc hiệu tương đối là
100 %.
CHÚ THÍCH: Các dữ liệu thu được bằng cách
phân tích các mẫu nhiễm nhân tạo. Một so sánh giữa kết quả dự kiến và kết quả
thu được đã được tính theo quy trình NMKL n° 20, 2007[1].
B.2.2.6 Độ chắc chắn
Độ chắc chắn của phương pháp PCR đã được thử
nghiệm bằng cách thay đổi nhiệt độ ủ ± 2 °C và nồng độ thuốc thử PCR ± 20 % sử
dụng 50 bản sao ADN của Y. enterocolitica (SLV-408) với sự có mặt của
100 bản sao kiểm soát khuếch đại bên trong (IAC). Độ lệch Ct là ± 1 Ct
từ các điều kiện của phương pháp đã nêu.
B.2.2.7 Thiết bị
Tiến hành đánh giá các thiết bị ABI 7300,
75003)
và real-time PCR BioRad CFX96TM3). Các thiết bị real-time PCR khác
nhau cho thấy không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu năng của các phương pháp.
B.2.3 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đoạn ADN đặc hiệu của đoạn gen (ail)
xâm lấn gắn với gen liên quan đến độc lực cố định trên nhiễm sắc thể được khuếch
đại và được phát hiện bằng real-time PCR[13]. Hệ thống real-time PCR
dựa trên đầu dò thủy phân được dán nhãn 6-carboxyfluorescein (FAM) là phân tử
phát huỳnh quang và tại đầu 3' là hợp chất hóa học đặc biệt gọi là chất liên kết
(binder) rãnh phụ, MGB (đầu dò ail) hoặc tetrametyl-6-carboxyrhodamin,
TAMRA (đầu dò Ye).
B.2.3.2 Thuốc thử
B.2.3.2.1 Yêu cầu chung
Đối với chất lượng của thuốc thử được sử dụng,
xem TCVN 11134 (ISO 22174).
B.2.3.2.2 Thuốc thử dùng cho PCR
Xem TCVN 11133 (ISO 22119) và TCVN 7682 (ISO
20838).
B.2.3.2.2.1 Oligonucleotid, Y.
enterocolitica gây bệnh
Bảng B.9 - Trình tự
oligonucleotid
Mồi và đầu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước sản phẩm
PCR
R-real 9Aa
CCCAGTAATCCATAAAGGCTAACATAT
163 bp
F-real 10Aa
ATGATAACTGGGGAGTAATAGGTTCG
Đầu dò Yeb
FAM-TCTATG G C AGTA ATAAGTTTGGTC
ACGGTGATCT-TAMRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FAM-TGACCAAACTTATTACTGCCATA-MGB TMc
a Ngược; xuôi
b Đầu dò Ye và đầu dò ail được sử dụng
để thay thế.
c Chất liên kết
(binder) rãnh phụ (MGBTM) là một ví dụ về sản phẩm thích hợp có
bán sẵn của Applied Biosystems. Forster City, CA, USA. Thông tin này đưa ra tạo
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này. Có thể sử dụng sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
B.2.3.2.2.2 Oligonucleotid, kiểm soát khuếch
đại bên trong (IAC)
Bảng B.10 - Trình tự
các oligonucleotid
Tên
Trình tự DNA của
oligonucleotid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAC-fw
TGTGAAATACCGCACAGATG
119
IAC-re
AGCTGGCGTAATAGCGAAG
Đầu dò-pUC19
Z1-TAAGGAGAAAATACCGCATCAGGCGCC-Z2.
Z1 là thuốc nhuộm phát huỳnh
quang khác với thuốc nhuộm được sử dụng cho đầu dò phát hiện đích; Z2
là thuốc nhuộm dập tắt huỳnh quang thích hợp bất kỳ. Ví dụ: thuốc nhuộm màu
Cyanua CY5 là phân tử phát huỳnh quang và tại đầu kết thúc 3' là thuốc nhuộm
dập tắt huỳnh quang Blackberry, BBQ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.3 Tách chiết ADN
ADN được tách chiết ra khỏi các chất đồng nhất
đã tăng sinh, canh thang nuôi cấy hoặc các huyền phù tế bào sử dụng bộ kit thử
tế bào và huyết DNeasy hoặc bộ kit thử tinh sạch ADN hoàn chỉnh MasterPure4).
Thực hiện quy trình theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ngoài ra, có thể sử dụng
các bộ kit thử tinh sạch khác có bán sẵn.
B.2.3.4 Cài đặt PCR
Tổng thể tích thuốc thử dùng cho mỗi phản ứng
PCR là 25 μl. Các thuốc thử được liệt kê trong Bảng B.11. Nồng độ cuối cùng của
các thuốc thử nêu trong bảng đã được chứng minh là phù hợp.
Bảng B.11 - Các thuốc
thử bổ sung
Thuốc thử (nồng độ
gốc)
Nồng độ cuối cùng
Thể tích/phản ứng
(μl)
Dung dịch đệm 10xTaqMan® Aa,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
MgCl2 (25 mmol/l)a
3,5 mmol/l
3,5
dNTP (50 mmol/l) a
200 μmol/l
0,1
AmpliTaqGold® (5 U/μl)a
0,02 U/μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-real 9A (10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
F-real 10A (10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
Đầu dò Ye (20 μmol/l)
200 nmol/l
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
~100 bản sao (0,3
pg)
1,0
IAC-fw (20 μmol/l)
500 nmol/l
0,625
lAC-re (20 μmol/l)
500 nmol/l
0,625
Đầu dò pUC19 (20 μmol/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Mẫu thử
5,0
Dùng nước cắt vô trùng chỉnh đến 25 μl
a Các thành phần này có thể được thay thế bằng
các dung dịch đệm tương tự hoặc mastermix có sẵn để dùng ngay từ các nhà cung
cấp khác. Các dung dịch đệm này bao gồm tất cả các thuốc thử trong cùng một
dung dịch. Các TaqMan® 2x Universal PCR MasterMix có bán sẵn đã được sử dụng
trong phép thử hiệu năng.
b Dung dịch đệm 10xTaqMan A, AmpliTaqGold®
là một ví dụ về sản phẩm thích hợp của Applied Biosystems. Thông tin này đưa
ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn còn không ấn định phải sử dụng
sản phẩm này. Có thể sử dụng sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
B.2.3.5 Kiểm chứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.6 Kiểm soát khuếch đại
Một ví dụ của IAC được đưa ra trong Bảng
B.10. IAC này được dựa trên ADN pUC19 E. coli plasmid làm phân tử đích.
Có thể sử dụng các kiểm soát khuếch đại thương mại có sẵn.
B.2.3.7 Chương trình nhiệt độ-thời gian
Chương trình nhiệt độ-thời gian nêu trong Bảng
B.12 đã được sử dụng trong nghiên cứu đánh giá.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng máy chu trình nhiệt
real-time PCR khác ở trên (B.2.2.7) có thể yêu cầu điều chỉnh thêm. Thời gian
kích hoạt/biến tính ban đầu phụ thuộc vào polymerase được sử dụng.
Bảng B.12 - Chương
trình nhiệt độ-thời gian
Kích hoạt/biến tính ban đầu
95 °C 10 min
Biến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuếch đại
60 °C 1 min
Số chu trình
45
B.2.3.8 Hạn chế của phép phân tích real-time
PCR
Một mối tương quan cao đã được xác định giữa
sự có mặt của gen ail và gen độc lực của vi khuẩn Yersinia spp[8].
Trong rất ít trường hợp Yersinia enterocolitica biotyp 1A, thường được
coi là không gây bệnh, có thể mang một biến thể của gen ail[6],[11].
Tuy nhiên, có những dấu hiệu cho thấy một tỷ lệ nhỏ các chủng 1A có thể gây bệnh
cho người [12].
Phụ
lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Phát hiện Y. pseudotuberculosis bằng
real-time PCR
C.1.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này mô tả phương pháp real-time PCR đầu
dò để phát hiện Y. pseudotuberculosis.
C.1.2 Đặc tính hiệu năng
C.1.2.1 Yêu cầu chung
Phương pháp đã được công bố này[14]
có thể áp dụng để phát hiện các chủng Y. pseudotuberculosis được coi là
có khả năng gây bệnh cho người.
C.1.2.2 Độ chọn lọc
Thực hiện phép thử độ chọn lọc bằng cách sử dụng
các mồi F-Yps 1 và R-Yps 2, kết hợp với đầu dò MGB™ hoặc đầu dò Tamra-quenched
kết hợp với kiểm soát khuếch đại bên trong sử dụng hệ thống mồi-đầu dò IAC-fw,
IAC-re và đầu dò PUC 19.
C.1.2.2.1 Phép thử độ chọn lọc mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Phép thử độ
chọn lọc mục tiêu sử dụng 44 chủng đích
Các loài và
bio/serotyp
(số lượng chủng)
Số lượng chủng thu
được trong khuếch đại đoạn gen đích
Y. pseudotuberculosis O:1-O:15
(33)
31
Y. pseudotuberculosis NT
(11)
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(44)
42
NT là không phân typ.
C.1.2.2.2 Phép thử độ chọn lọc ngoại trừ
Độ chọn lọc ngoại trừ của phép phân tích PCR
được thử nghiệm trên 23 chủng không phải đích, cho kết quả độ chọn lọc ngoại trừ
là 100 %. Các chủng thử nghiệm đã phân lập được từ người (n = 24), động vật (n
= 2), thực phẩm (n = 10), môi trường (n = 4) và nguồn chưa xác định (n = 27).
Bảng C.2 - Phép thử độ
chọn lọc ngoại trừ sử dụng 23 chủng không phải đích
Các loài và
bio/serotyp
(số lượng chủng)
Số lượng chủng thu
được trong khuếch đại đoạn gen đích
Y. enterocolitica gây bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Y. enterocolitica không gây bệnh
(2)
0
Các loài khác liên quan đến thực phẩm
(12)
0
Tổng số
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NT là không phân typ.
C.1.2.3 Độ nhạy
C.1.2.3.1 Độ nhạy phản ứng
Giới hạn phát hiện LOD95[17]
là 15 gen tương đồng (75 fg) cho một phản ứng.
C.1.2.3.2 Độ nhạy của phương pháp
Mức phát hiện của phương pháp được đánh giá bằng
cách đo ba nền mẫu thực phẩm khác nhau được cấy ở hai mức nhiễm (13 cfu và 200
cfu) trong 25 g, ở đây là sữa không tiệt trùng, thịt bò xay nhỏ và salad rau trộn
(cà rốt nghiền và xà lách cuộn). Mỗi loại thực phẩm sử dụng 10 mẫu. Sau 24 h
tăng sinh, mức phát hiện, LOD95[17] cho cả ba nền mẫu thực
phẩm là 13 cfu trong 25 g. Xem B.1.2 về giới hạn của dữ liệu phát hiện trên nhiều
nền mẫu.
C.1.2.4 Các thông số hiệu năng liên quan đến
độ chính xác tương đối, độ nhạy tương đối, độ đặc hiệu tương đối
Độ chính xác tương đối, độ nhạy tương đối và
độ đặc hiệu tương đối của phương pháp real-time PCR (dự kiến/kết quả đạt được)
là 100 % trong một nghiên cứu 90 mẫu thực phẩm (sữa không tiệt trùng, thịt bò
xay nhỏ và salad rau trộn) khi có mức nhiễm Y. pseudotuberculosis thấp,
tức là 10 cfu đến 200 cfu trong mỗi 25 g mẫu thực phẩm được sử dụng. Trong
nghiên cứu này, ADN tách chiết ra được pha loãng 1/10 trước khi chạy phản ứng.
CHÚ THÍCH: Các dữ liệu này thu được bằng cách
phân tích các mẫu nhiễm nhân tạo. Sự so sánh giữa các kết quả dự kiến và kết quả
thu được đã được tính theo quy trình NMKL n° 20, 2007[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá đã được thực hiện bằng cách sử
dụng thiết bị ABI 7300, 75005) và real-time PCR BioRad CFX96™5).
C.1.3 Cách tiến hành
C.1.3.1 Nguyên tắc
Một đoạn ADN đặc hiệu của locus (ail)
xâm lấn gắn với gen liên quan đến độc lực cố định trên nhiễm sắc thể được khuếch
đại và được phát hiện bằng real-time PCR đầu dò để phát hiện Y.
pseudotuberculosis[14].
C.1.3.2 Thuốc thử
C.1.3.2.1 Yêu cầu chung
Đối với chất lượng của thuốc thử được sử dụng,
xem TCVN 11134 (ISO 22174).
C.1.3.2.2 Thuốc thử dùng cho PCR
C.1.3.2.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.2.2.2 Oligonucleotid, Y.
pseudotuberculosis
Bảng C.3 - Trình tự
các oligonucleotid
Mồi và đầu dò
Trình tự DNA của
các oligonucleotid (5' - 3')
Kích thước của sản
phẩm PCR
F-Yps 1a
CGTCTGTTAATGTGTATGCCGAAG
157 bp
R-Yps 2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò Ypsb,c
VIC-CGTGTCAAGGACGATGGGTACAAGTTGG-TAMRA
Đầu dò Yps_2b,c
NED-ATGCTCAAAGTCGTGTCAA-MGB™d
a Xuôi; ngược.
b TAMRA™; VIC® MGB™, chất liên kết rãnh phụ;
NED™.
c Đầu dò Yps và đầu dò Yps_2 được dùng thay
thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.3 Tách chiết ADN
Xem B.2.3.3.
C.1.3.4 Cài đặt PCR
Tổng thể tích thuốc thử dùng cho mỗi phản ứng
PCR là 25 μl. Các thuốc thử được nêu trong Bảng C.4. Nồng độ cuối cùng của các
thuốc thử nêu trong bảng này đã được chứng minh là phù hợp.
Bảng C.4 - Thuốc thử
dùng cho phản ứng PCR
Thuốc thử (nồng độ
gốc)
Nồng độ cuối cùng
Thể tích/mẫu (μl)
TaqMan®2x Universal PCRa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
F-Yps 1 (10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
R-Yps 2 (10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
Đầu dò Yps (20 μmol/l]
200 nmol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAC PUC19 DNA
xấp xỉ 100 bản sao
(0,3 pg)
1,0
IAC-fw (20 μmol/l)
500 nmol/l
0,625
lAC-re (20 μmol/l)
500 nmol/l
0,625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 nmol/l
0,25
Mẫu thử
5,0
Dùng nước cất vô trùng chỉnh đến 25 μl
a TaqMan®2x Universal PCR là ví dụ về các sản
phẩm thích hợp có bán sẵn của Applied Biosystems. Thông tin này đưa ra tạo
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này. Có thể sử dụng sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
C.1.3.5 Kiểm chứng PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.6 Kiểm soát khuếch đại
Một ví dụ của IAC được đưa ra trong Bảng
B.10. IAC này dựa trên ADN pUC19 plasmid E. coli làm phân tử đích. Ngoài
ra, có thể sử dụng các kiểm soát khuếch đại thương mại sẵn có.
C.1.3.7 Chương trình nhiệt độ-thời gian
Xem B.2.3.7.
C.1.4 Hạn chế của phép phân tích real-time
PCR
Tất cả các chủng Y. pseudotuberculosis
được coi là có khả năng gây bệnh cho người[9]. Phép thử real- time
PCR nêu trong tiêu chuẩn này không làm khuếch đại các gen đích của các serotyp O:11
và O:12, chưa rõ khả năng gây bệnh. Bộ mồi/đầu dò này sẽ phát hiện được Y.
pestis, nhưng thường không liên quan đến thực phẩm.
C.2 Phân lập Y. pseudotuberculosis
C.2.1 Sơ đồ phân lập (và phát hiện bằng PCR)
Y. pseudotuberculosis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Đặc tính hiệu năng của việc phân lập
các khuẩn lạc Y. pseudotuberculosis bằng canh thang PMB
Độ chính xác tương đối, độ nhạy tương đối và
độ đặc hiệu tương đối của phương pháp nuôi cấy này (kết quả dự kiến/kết quả đạt
được) là 100 % trong một nghiên cứu 42 nền mẫu thực phẩm (sữa không tiệt trùng,
thịt đã nấu chín và salad) ở ba mức nhiễm (30 cfu/25 g, 170 cfu/25 g và 850
cfu/25 g) Y. pseudotuberculosis và mỗi loại thực phẩm nghiên cứu 4 mẫu.
Mức độ phát hiện (LOD50)[17]
chung đối với các nền mẫu này là 7 cfu/25 g mẫu. Trong một nghiên cứu riêng 30
mẫu cả rốt nghiền, LOD95[17] là 53 cfu/25 g mẫu.
CHÚ THÍCH: Các dữ liệu thu được khi phân tích
các mẫu gây nhiễm nhân tạo. Việc so sánh giữa kết quả dự kiến và kết quả thu được
tính theo quy trình của Ủy ban Bắc Âu về phân tích thực phẩm [Nordic Committee
on food Analysis (NMKL)] n° 20, 2007.[1]
Phụ
lục D
(tham khảo)
Phát
hiện đồng thời Y. enterocolitica gây bệnh và Y. pseudotuberculosis bằng
multiplex real-time PCR
D.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Đặc tính hiệu năng
D.2.1 Yêu cầu chung
Xem B.2.2.1 và C.1.2.1.
Phương pháp này đã được công bố[14].
D.2.2 Độ chọn lọc
D.2.2.1 Yêu cầu chung
Xem B.2.2.2 và C.1.2.2
D.2.2.2 Phép thử độ chọn lọc mục tiêu và độ
chọn lọc ngoại trừ
Xem B.2.2.2.1 đến B.2.2.2.2 và C.1.2.2.1 đến
C.1.2.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3.1 Độ nhạy phản ứng
Chưa được đánh giá.
D.2.3.2 Độ nhạy của phương pháp
Mức phát hiện, LOD95[17]
đối với Y. pseudotuberculosis sau khi nuôi cấy kết hợp với Y.
enterocolitica đã tính được là 525 cfu/10 g. Mức phát hiện được tính sau
khi tăng sinh đồng thời hai loại vi khuẩn trong 24 h, mỗi loại với 2,8 cfu, 28
cfu và 2,8 x 102 cfu trong 10 g của hai nền mẫu thực phẩm khác nhau,
đó là cà rốt và thịt bò xay nhỏ.
D.2.4 Thiết bị
Việc đánh giá đã được thực hiện bằng cách sử
dụng thiết bị ABI 75006) và real-time PCR BioRad CFX96™6).
D.3 Cách tiến hành
D.3.1 Nguyên tắc
Các đoạn ADN khác nhau của đoạn gen (ail)
xâm lấn gắn với gen liên quan đến độc lực cố định trên nhiễm sắc thể có trong
các chủng Y. enterocolitica gây bệnh và Y. pseudotuberculosis được
khuếch đại và được phát hiện bằng real-time PCR đầu dò multiplex.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.1 Yêu cầu chung
Đối với chất lượng của thuốc thử được sử dụng,
xem TCVN 11134 (ISO 22174).
D.3.2.2 Thuốc thử dùng cho PCR
Xem TCVN 11133 (ISO 22119) và TCVN 7682 (ISO
20838).
D.3.2.3 Oligonucleotid
Trình tự của các oligonucleotid để phát hiện Y.
enterocolitica và Y. pseudotuberculosis gây bệnh được liệt kê trong
Bảng B.9 và Bảng C.3 tương ứng.
D.3.3 Tách chiết ADN
ADN được tách chiết ra khỏi các các chất đồng
nhất đã tăng sinh, canh thang nuôi cấy hoặc các huyền phù tế bào sử dụng bộ kit
thử tế bào và huyết Dneasy (Qiagen Gmbh, Hilden, Đức). Thực hiện quy trình theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Ngoài ra, có thể sử dụng các bộ kit thử tinh sạch khác
có bán sẵn.
D.3.4 Cài đặt PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Thuốc thử,
nồng độ cuối cùng và thể tích mẫu
Thuốc thử (nồng độ
gốc)
Nồng độ cuối cùng
Thể tích/mẫu (μl)
TaqMan®2x Universal PCRa
1x
12,5
R-real 9A (10 μmol/l)
300 nmol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-real 10A(10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
Mồi Ye (20 μmol/l)
200 nmol/l
0,25
F-Yps 1 (10 μmol/l)
300 nmol/l
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 nmol/l
0,75
Mồi Yps (20 μmol/l)
200 nmol/l
0,25
ADN IAC pUC19
Khoảng 100 bản sao
(0,3 pg)
1,0
IAC-fw (20 μmol/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,625
lAC-re (20 μmol/l)
500 nmol/l
0,625
Mồi pUC19 (20 μmol/l)
200 nmol/l
0,25
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng nước cất vô trùng chỉnh đến 25 μl
a TaqMan®2x Universal PCR là ví dụ về sản
phẩm thích hợp có bán sẵn của Applied Biosystems. Thông tin này đưa ra tạo
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm
này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
D.3.5 Kiểm chứng PCR
Thực hiện kiểm chứng PCR phù hợp với TCVN
11134 (ISO 22174).
D.3.6 Kiểm soát khuếch đại
Một ví dụ của IAC được nêu trong Bảng B.10.
IAC này dựa trên ADN pUC19 plasmid E. coli làm phân tử đích. Ngoài ra,
có thể sử dụng kiểm soát khuếch đại thương mại có sẵn.
D.3.7 Chương trình nhiệt độ-thời gian
Xem B.2.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem B.2.4 và C.1.4 tương ứng.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] NMKL procedure N° 20, 2007. Evaluation of
results from qualitative methods (www.nmkl.org)
[2] AUSUBEL F.M., BRENT R., KINGSTON R.E.,
MOORE D.D., SEIDMAN J.G., SMITH J.A. Current Protocols in Molecular Biology.
John Wiley & Sons, New York, 1987
[3] BOTTONE E.J. Yersinia enterocolitica:
overview and epidemiologic correlates. Microbes Infect. 1999, 1 pp. 323-333
[4] FUKUSHIMA H., MATSUDA Y., SEKI R.,
TSUBOKURA M., TAKEDA N., SHUBIN F.N. Geographical heterogeneity between Far
Eastern and Western countries in prevalence of the virulence plasmid, the
superantigen Y. pseudotubercuhsis-derived mitogen, and the
high-pathogenicity island among Y. pseudotuberculosis strains. J. Clin.
Microbiol. 2001, 39 pp. 3541-3547
[5] FUKUSHIMA H., SAITO K,, TSUBOKURA M.,
OTSUKI K. YERSINIA SPP. IN SURFACE WATER IN MATSUE, JAPAN. ZENTRALBI.
BAKTERIOL. ABT 1 ORIG. B. HYG. KRANHENHAUSHYG. BETREIBSHYG. PRAEV. MED. 1984, 179
PP. 235-247
[6] KRAUSHAAR B., DIECKMANN R., WITTWER M.,
KNABNER D., KONIETZNY A., MADE D. CHARACTERIZATION OF A YERSINIA ENTEROCOLITICA
BIOTYPE 1A STRAIN HARBORING AN AIL GENE. J. APPL. MICROBIOL. 2011, 111
pp. 997-1005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] MILLER V.L., FARMER J.J., HILL W.E.,
FALKOW S. THE AIL LOCUS IS FOUND UNIQUELY IN YERSINIA ENTEROCOLITICA SEROTYPES
COMMONLY ASSOCIATED WITH DISEASE. INFECT, IMMUN. 1989, 57 PP. 121-131
[9] NAGANO T., KIYOHARA T., SUZUKI K.,
TSUBOKURA M., OTSUKI K. IDENTIFICATION OF PATHOGENIC STRAINS WITHIN SEROGROUPS
OF YERSINIA PSEUDOTUBERCULOSIS AND THE PRESENCE OF NON- PATHOGENIC STRAINS
ISOLATED FROM ANIMALS AND THE ENVIRONMENT. J. VET. MED. SCI. 1997, 59 PP.
153-158
[10] SCHIEMANN D.A. Yersinia
enterocolitica: Observations on some growth characteristics and response to
selective agents. Can. J. Microbiol. 1980, 26 pp. 1232-1240
[11] SIHVONEN L.M., HALLANVUO S.,HAUKKA K.,
SKURNIK M., SIITONEN A. The ail gene is present in some YERSINIA enterocolitica
Biotype 1A strains. Foodborne Pathog. Dis. 2011, 8 [3] pp. 455-457
[12] TENNANT S.H., GRANT T.H., ROBINS-BROWNE
R.M. PATHOGENICITY OF YERSINIA ENTEROCOLITICA BIOTYPE 1A. FEMS IMMUNOL. MED.
MICROBIOL. 2003, 38 PP. 127-137
[13] THISTED LAMBERTZ S., NILSSON C,
HALLANVUO S., LINDBLAD M. REAL-TIME PCR METHOD FOR DETECTION OF PATHOGENIC
YERSINIA ENTEROCOLTICA IN FOOD. APPL. ENVIRON. MICROBIOL. 2008, 74 PP. 6060-6067
[14] THISTED LAMBERTZ S., NILSSON C,
HALLANVUO S. A TAQMAN-BASED REAL-TIME PCR METHOD FOR DETECTION OF YERSINIA
PSEUDOTUBERCULOSIS IN FOOD. APPL. ENVIRON. MICROBIOL. 2008, 74 PP. 6465-6469
[15] WEAGANT S.D. Medium for the presumptive
identification of Yersinia enterocolitica. FDA Laboratory. Appl
Environ Microbiol. 1983 45 (2) pp:472-473
[16] US FOOD AND DRUG ADMINISTRATION EBAM,
CHAPTER 8. HTTP://WWW.FDA.GOV/FNNH/
FQ0DSCIENCERESEARCH/LABORATORYMETHODS/NRM072633.HTM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] TCVN 8128 (ISO 11133), Vi sinh vật trong
thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, bảo quản và thử hiệu
năng môi trường nuôi cấy
[19] TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi
sinh vật.
1) Thiết bị Roche LightCycler® 480 và real-time
PCR ABI 7900HT là các ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn tương ứng của Roche
Diagnostics và Lite Technologies. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người
sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng các sản phẩm này. Các sản phẩm
tương tự có thể được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.
2)
Minor groove binder (MGBTM)
là ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn của Applied Biosystems. Thông tin này
đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng
sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương
đương.
3) Các thiết bị ABI 7300, 7500 và real-time PCR
BioRad CFX96TM ví dụ về các sản phẩm phù hợp có bán sẵn tương ứng của Applied
Biosystems và BioRad. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
4) Bộ kit thử tế bào và huyết DNeasy hoặc bộ kit
thử tinh sạch AND hoàn chỉnh MasterPure là ví dụ về các sản phẩm phù hợp có bán
sẵn tương ứng của Qiagen (Gmbh), (Hilden, Đức) và Trung tâm Công nghệ sinh học
(Madision, Wl, Mỹ). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không ấn định phải sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng sản phẩm
tương tự nếu cho kết quả tương đương.
5) ABI 7300, 7500 và real-time PCR BioRad CFX96™
là ví dụ về các sản phẩm phù hợp có bán sẵn tương ứng của Life Technologies và
Bio-Rad. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
6) ABI 7500 và real-time PCR BioRad CFX96™ là ví
dụ về các sản phẩm phù hợp có bán sẵn tương ứng của Applied Biosystems và
Bio-Rad. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định phải sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương
tự nếu cho các kết quả tương đương.