|
(1)
|
Trong đó
A326 nm là độ hấp thụ
đo được ở bước sóng 326 nm;
0,549 là độ hấp thụ lý thuyết của dung
dịch all-trans retinol trong etanol ở nồng độ 3 μg/ml ( = 1830).
Nồng độ tính được tối thiểu phải bằng
80 % nồng độ lý thuyết, nếu không thì chuẩn bị các dung dịch gốc mới. Nếu không
sẵn dung dịch chuẩn all-trans retinol thì có thể thay bằng axetat
retinyl đã xà phòng hóa. Xem Phụ lục B.
3.18.2 Dung dịch
trung gian all-trans
retinol,
nồng độ khoảng 15 μg/ml
Dùng pipet (4.16) lấy 5 ml dung dịch gốc
(3.18.1) cho vào bình định mức thủy tinh tối màu 50 ml (4.13). Thêm n-hexan
(3.3) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
3.18.3 Dung dịch
làm việc all-trans retinol
3.18.3.1 Dung dịch
làm việc all-trans retinol, nồng độ khoảng 3,0 μg/ml
Dùng pipet (4.16) lấy 5 ml dung dịch
trung gian (3.18.2) cho vào bình định mức thủy tinh tối màu 25 ml (4.13). Thêm n-hexan
(3.3) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch
mới trong ngày sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet (4.16) lấy 6 ml dung dịch
trong 3.18.3.1 cho vào bình định mức thủy tinh tối màu 10 ml (4.13). Thêm n-hexan
(3.3) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
3.18.3.3 Dung dịch làm
việc all-trans retinol, nồng độ khoảng 0,6 μg/ml
Dùng pipet (4.16) lấy 2 ml dung dịch
trong 3.18.3.1 cho vào bình định mức thủy tinh tối màu 10 ml (4.13). Thêm n-hexan
(3.3) đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm, các dụng cụ thủy tinh tối màu loại A và cụ thể như
sau:
4.1 Màng lọc, cỡ lỗ 0,22 μm.
4.2 Xyranh bằng
chất dẻo,
dung tích 2 ml.
4.3 Bộ chuyển
dòng khí.
4.4 Cột diatomit, ví dụ:
Chromabond XTR (Macherey-Nagel. Duren, Đức) 70 ml/14 500 mg hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Vật liệu nhồi (tùy chọn),
đường kính hạt ≤ 0,4 mm, ví dụ:
Chromabond XTR Btl 14,5 g hoặc tương đương.
4.7 Máy đồng hóa
polytron.
4.8 Nồi cách thủy, có trang bị
bộ khuấy từ và bộ ngưng.
4.9 Bộ cô quay.
4.10 Hệ thống
UPLC,
có gắn bơm gradient hai kênh và kit thử so sánh hexan tetrahydrofuran, bộ bơm mẫu
có gắn vòng bơm 5 μl, detector UV/mảng
diot và phần mềm phân tích dữ liệu.
4.11 Cột phân tích, ví dụ UPLC
BEH HILIC cỡ hạt 1,7 μm, kích thước
2,1 mm x 100 mm hoặc tương đương.
4.12 Bình định mức, dung tích 1
000 ml.
4.13 Bình định mức
thủy tinh tối màu, dung tích 5 ml, 10 ml, 25 ml, 50 ml và 100 ml.
4.14 Bình thủy
tinh đáy nhọn tối màu, dung tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16 Pipet Pasteur.
4.17 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,01 g và 0,1 mg.
4.18 Cốc có mỏ, dung tích
250 ml.
4.19 Que thủy tinh.
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại
diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân (4.17) cân 50,0 g ± 1,0 g mẫu,
chính xác đến 0,1 g, cho vào cốc có mỏ 250 ml (4.18). Ghi lại khối lượng. Thêm
100 g nước ở nhiệt độ 40 °C ± 5 °C. Trộn bằng que thủy tinh (4.19) hoặc máy đồng
hóa polytron (4.7) cho đến khi đồng nhất.
Nếu mẫu chứa tinh bột thì thêm 50,0 mg
± 10 mg takadiastase hoặc amylase (3.15) để dễ dàng cho việc xử lý. Trộn kỹ và
để yên 15 min ở 40 °C ± 5 °C. Tiến hành theo 6.2.1.
6.1.2 Mẫu dạng lỏng (ví dụ: thức
ăn công thức để dùng ngay, sữa dạng lỏng)
Trộn kỹ mẫu nếu mẫu bị tách chất béo.
Để mẫu phòng thử nghiệm đạt đến nhiệt độ phòng. Trộn kỹ.
Nếu mẫu chứa tinh bột thì thêm 50,0 mg
± 10 mg takadiastase hoặc amylase (3.15) để dễ dàng cho việc xử lý. Trộn kỹ và
để yên trong 15 min ở 40 °C ± 5 °C. Tiến hành theo 6.2.1.
6.2 Chuẩn bị phần
mẫu thử và dung dịch mẫu thử
LƯU Ý - Mẫu kiểm soát
chất lượng (QC) (mẫu chuẩn đã được chứng nhận, mẫu chuẩn nội bộ hoặc mẫu thêm
chuẩn) phải được kiểm tra thường xuyên và phân tích hai lần.
6.2.1 Xà phòng hóa
Dùng cân (4.17) cân 30,0 g ± 0,1 g huyền
phù mẫu thử (6.1) cho vào bình thủy tinh đáy phẳng tối màu 250 ml (4.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm hỗn hợp chất chống oxi hóa [1 g
natri sulfit (3.6), 1 g
natri ascorbat (3.10)].
CHÚ THÍCH 1 g natri
ascorbat (3.10) có thể được thay bằng 0,5 g pyrogalol (3.11). Cũng có thể sử dụng
0,5 g hydroquinon (3.12) làm chất chống ô xi hóa thay cho hỗn hợp natri sulfit và natri
ascorbat.
Thêm 7 g kali hydroxit tinh khiết
(3.4). Trộn để hòa tan. Thêm 50 ml etanol tuyệt đối (3.1). Khuấy bằng que khuấy
từ. Tiến hành xà phòng hóa nóng hoặc xà phòng hóa qua đêm.
Xà phòng hóa nóng: Nối bộ chuyển dòng
khí (4.3) và bộ ngưng vào bình cầu. Thổi nhẹ hơi nitơ. Cho hồi lưu trong 30 min
ở nhiệt độ 85 °C ± 3 °C trong khi vẫn khuấy trong nồi cách thủy có trang bị bộ
khuấy từ (4.8).
Xà phòng hóa để qua đêm. Thổi nhẹ hơi
nitơ trong khoảng 30 s để đuổi oxi. Đậy nắp bình. Đặt bình lên bộ khuấy từ để
qua đêm ở nhiệt độ phòng 25 °C ± 5 °C.
CHÚ THÍCH Cần đảm bảo
khuấy kỹ môi trường phản ứng trong quá trình xà phòng hóa.
6.2.2 Chiết
Làm nguội bình đến nhiệt độ phòng.
Chuyển định lượng
vào bình định mức thủy tinh tối màu 100 ml (4.13). Thêm
2 g natri 1-pentansulfonat (3.9) và thêm nước đến vạch. Lắc kỹ trong 1 min.
CHÚ THÍCH Natri
1-pentansulfonat có giá
thành cao và có thể được thay bằng 1,5 g natri dodecyl sulfat (3.7) rẻ hơn nhiều
và ít hòa tan. Nên sử dụng dạng dung dịch (1,5 g natri dodecyl sulfat trong 3,5
ml nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thành phần của
vật liệu nhồi
(4.6) quá thô sẽ làm giảm độ thu hồi của quá trình chiết. Đường kính hạt không
được lớn hơn 0,4 mm.
Dùng pipet (4.16) lấy 20 ml dung dịch
đã xà phòng hóa cho lên đỉnh cột. Bắt đầu lại bằng 15 ml và thay cột khác nếu
dung dịch không được giữ lại toàn bộ trên cột.
CHÚ THÍCH Có thể trộn
vật liệu nhồi trong cốc có mỏ bằng 20 ml dung dịch thủy phân hóa, dùng que thủy
tinh và sau đó chuyển hỗn hợp vào cột (4.5) rỗng. Điều này cải thiện sự phân
tán và độ hấp thụ của chất lỏng qua vật liệu nhồi. Trong trường hợp này, không cần đợi
15 min trước khi bắt đầu bước rửa giải.
6.2.3 Rửa giải
Rửa giải hỗn hợp bằng 100 ml n-hexan
chứa BHT (3.16), sau 15 min. Thu lấy phần rửa giải cho vào bình thủy tinh
đáy nhọn tối màu 250 ml (4.14).
Ngừng rửa giải ngay khi tất cả n-hexan
đã được rửa giải nhưng không quá 30 min sau khi tất cả n-hexan đã được vật
liệu nhồi hấp thụ hết.
CHÚ THÍCH Trong một số
trường hợp, dung dịch mẫu đã xà phòng hóa không được giữ lại hết trên cột chiết,
thậm chí khi sử dụng 15 ml thay vì 20 ml. Để xử lý vấn đề này có thể sử dụng một
lượng nhỏ kali hydroxit (3.4) trong quá trình xà phòng hóa, ví dụ: 4 g thay cho
7 g hoặc bằng cách thêm 1 g kali dihydro phosphat (3.13) vào 20 ml dung dịch mẫu
đã xà phòng hóa, trước khi nạp lên cột chiết.
6.2.4 Làm bay hơi
Cho dung môi bay hơi dưới áp suất giảm, ở nhiệt
độ 30 °C đến 40 °C, sử dụng bộ cô quay (4.9). Thổi hơi nitơ để làm bay hơi
dung môi cho đến khi còn vài mililit. Sử dụng một lượng nhỏ n-hexan (3.3)
để chuyển phần còn lại vào bình định mức thủy tinh tối màu 5 ml (4.13). Thêm n-hexan
đến vạch. Lọc qua màng lọc cỡ lỗ 0,22 μm (4.1) [dung dịch này được bơm lên hệ thống
UPLC (4.10)]. Tiến hành pha loãng tiếp bằng n-hexan để nồng độ retinol nằm
trong dải hiệu chuẩn (từ 0,6 μg/ml đến 3,0 μg/ml), nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1 Các điều kiện
sắc ký
Các điều kiện sắc ký được coi là thích
hợp nêu trong Bảng 1
Bảng 1 - Điều
kiện sắc ký đối với hệ thống UPLC
Thông số
Điều kiện
Cột phân tích
Xem 4.11
Nhiệt độ cột
25 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-propanol 1 % trong n-hexan
(3.17)
Tốc độ dòng
1,2 ml/min
Thể tích bơm
4,00 μl
Phương thức bơm
Vòng bơm từng phần (5 μl)
Bước sóng của detector UV
326 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 pts/s
6.2.5.2 Kiểm tra thiết bị
Đối với hệ thống UPLC (4.10), để cân bằng
ít nhất 15 min trước khi bơm mẫu chuẩn và mẫu thử. Đảm bảo áp suất hệ thống ổn
định và không bị rò rỉ. Bơm ít nhất ba lần dung dịch chuẩn có nồng độ thấp nhất
và đảm bảo độ ổn định của hệ thống, độ đáp ứng lặp lại và thời gian lưu trước
khi bắt đầu phân tích.
CHÚ THÍCH Hệ số biến
thiên đối với thời gian lưu và độ đáp ứng pic không được lớn hơn 2 %.
6.2.5.3 Kế hoạch kiểm
soát nội bộ
- Mẫu QC
Phân tích lặp lại mẫu QC (mẫu đã được
chứng nhận, mẫu chuẩn nội bộ hoặc mẫu thêm chuẩn) trong mỗi dãy phân tích.
- Mẫu thêm chuẩn
Kiểm tra tỷ lệ thu hồi bằng mẫu thêm
chuẩn. Tính tỷ lệ thu hồi (Rec) trên mẫu thử, sử dụng Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
Cs là nồng độ của
vitamin A trong phần mẫu thử thêm chuẩn;
Cn là nồng độ của
vitamin A trong phần mẫu thử không thêm chuẩn;
Ca là nồng độ của
vitamin A bổ sung vào phần mẫu thử.
Tỷ lệ thu hồi phải cao hơn 90 %.
6.2.6 Quy trình vận
hành và phương pháp xác định
6.2.6.1 Trình tự cài
đặt
Chuẩn bị (hai lần) 4 μl từng dung dịch
chuẩn làm việc (3.18.3). Bơm lần lượt 4 μl thuốc thử trắng và dung dịch mẫu thử. Mỗi lần
bơm 6 mẫu đến 8 mẫu dung dịch chuẩn làm việc hoặc mẫu QC để theo dõi độ ổn định
của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính trung bình diện tích pic (hoặc
chiều cao pic) và độ lệch chuẩn SD trong dãy phân tích. Dựng đường chuẩn của
vitamin A (all-trans retinol) theo diện tích pic (hoặc chiều cao pic)
trong từng dung dịch chuẩn làm việc so với nồng độ tính bằng microgam trên
mililit. Tính độ dốc, S, và giao điểm, I, của đường chuẩn, theo
phương pháp hồi quy tuyến tính.
6.2.6.3 Nhận biết
Nhận biết pic all-trans
retinol, 13-cis retinol trên
sắc ký đồ bằng cách so sánh thời gian lưu của pic tương ứng trong các dung dịch
chuẩn.
7 Tính và biểu thị kết
quả
7.1 Tính hàm lượng
all-trans retinol
Tính hàm lượng all-trans
retinol trong mẫu thử, w1 biểu thị bằng microgam trên 100 g (μg/100 g),
theo Công thức (3):
11
(3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As1 là diện tích pic (hoặc
chiều cao pic) all-trans retinol trên sắc ký đồ của mẫu thử;
S là độ dốc của đường
chuẩn;
l là giao điểm của đường chuẩn;
V0 là thể tích
dung dịch xà phòng hóa đã pha loãng, tính bằng mililit (ml) (Ở đây V0 = 100,0 ml);
V1 là thể tích
của dung dịch xà phòng hóa đưa vào cột, tính bằng mililit (ml) [Ở đây V1 = 20,0 ml hoặc
V1 = 15,0 ml nếu
dung dịch xà phòng hóa không được giữ lại trên cột];
V2 là thể
tích cuối cùng của dung dịch thử, tính bằng mililit (ml) (Ở đây V2 = 5,0
ml).
7.2 Tính hàm lượng
13-cis retinol
Tính hàm lượng 13-cis retinol
trong mẫu thử, w2, biểu thị bằng microgam trên 100
g (μg/100 g),
theo Công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam (g) (m = 10,0 g đối với mẫu dạng bột và m
= 30,0 g đối với mẫu dạng lỏng);
As2 là diện tích
pic (hoặc chiều cao pic) 13-cis retinol trên sắc ký đồ của mẫu thử;
S là độ dốc của đường
chuẩn all-trans
retinol;
l là giao điểm của đường chuẩn all-trans
retinol;
V0 là thể tích
dung dịch xà phòng hóa đã pha loãng, tính bằng mililit (ml) (Ở đây V0 = 100,0 ml);
V1 là thể tích
của dung dịch xà phòng hóa đưa vào cột, tính bằng mililit (ml) [Ở đây V1 = 20,0 ml hoặc
V1 = 15,0 ml];
V2 là thể tích
cuối cùng của dung dịch thử, tính bằng mililit (ml) (Ở đây V2
= 5,0 ml);
1830 là hệ số hấp thụ E (1 cm, 1 %) của
all-trans retinol;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Tính hàm lượng
vitamin A trong mẫu thử
Tính hàm lượng vitamin A trong mẫu thử,
X, biểu thị bằng microgam trên 100 g (μg/100 g), theo Công
thức (5):
X = w1 + 0,75 x w2
(5)
Trong đó:
w1 là hàm lượng all-trans
retinol, tính bằng microgam trên 100 g (μg/100g);
w2 là hàm lượng
13-cis retinol, tính
bằng microgam trên 100 g (μg/100g).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Các kết quả liên phòng thử nghiệm về phép xác định vitamin A trong sữa công thức
dành cho trẻ sơ sinh
Chất phân tích
Giá trị
chung bình,
μg/100 g
Hệ số biến
thiên lặp lại, SDr %
Độ lệch chuẩn
tương đối lặp lại, CVr, %
Độ lặp lại,
r,
%
Phần trăm độ
lặp lại, r, %
Hệ số biến
thiên tái lập, SDIR, %
Độ lệch chuẩn
tương đối tái lập, CVIR, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm độ
tái lập,
R, %
Vitamin A
475
6,3
1,3
17
3,7
22,7
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
Phụ
lục B
(Quy
định)
Quy trình chuẩn bị dung dịch chuẩn all-trans
retinol từ all-trans retinyl axetat
Cân 20 mg all-trans retinyl
axetat cho vào ống 25 ml có nắp vặn.
Thêm 5 ml etanol. Trộn cho đến khi hòa
tan hoàn toàn. Thêm 2 ml dung dịch kali hydroxit 50 % và 0,1 g natri ascorbat
(3.10). Gia nhiệt trên nồi cách thủy (4.8) ở 85 °C trong 30 min. Làm nguội đến
nhiệt độ phòng. Thêm 5 ml nước và 10 ml n-hexan (3.3). Đậy nắp ống và lắc
mạnh trong khoảng 30 s. Để yên hỗn hợp để tách pha.
Dùng pipet (4.16) để loại bỏ lớp chất
lỏng phía dưới. Thêm 10 ml nước. Đậy nắp
ống và lắc mạnh
Để yên để tách pha, dùng pipet để loại
bỏ lớp chất lỏng phía dưới. Thêm khoảng 0,5 g natri sulfat khan (3.8). Xoay
bình và lọc vào bình định mức 100 ml (4.6). Tráng ống hai lần, mỗi lần khoảng
10 ml n-hexan. Thêm n-hexan đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66