Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11594:2016 về Phụ gia thực phẩm - Sacarin

Số hiệu: TCVN11594:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm):

954(i)

C.A.S (mã số hóa chất):

81-07-2

3.3  Công thức hóa học:

C7H5NO3S

3.4  Công thức cấu tạo (xem Hình 1)

Hình 1 - Công thức cấu tạo của sacarin

3.5  Khối lượng phân t:

183,18

3.6  Chức năng sử dụng:

Chất tạo ngọt

4  Các yêu cầu

4.1  Nhận biết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tinh thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.

4.1.2  Độ hòa tan

Rất ít tan trong nước; tan được trong dung dịch kiềm, ít tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là “tan được” nếu cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan; một chất được coi là “ít tan” nếu cần từ 30 đến dưới 100 phần dung môi trở lên đ hòa tan 1 phần chất tan; một chất được coi là “rất ít tan nếu cần từ 100 đến dưới 1 000 phần dung môi trở lên để hòa tan 1 phần chất tan.

4.1.3  Độ axit

Dung dịch mẫu thử bão hòa có tính axit.

4.1.4  Dẫn xuất hóa tạo axit salicylic

Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.2.

4.1.5  Dn xuất hóa tạo hợp chất có huỳnh quang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2  Các chỉ tiêu lý - hóa

Các chỉ tiêu lý - hóa của sacarin theo quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu lý - hóa của sacarin

Tên ch tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng sacarin, % khối lượng chất khô

từ 99,0 đến 101,0

2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

từ 226 oC đến 230 oC

4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng, không lớn hơn

0,2

5. Phép thử axit benzoic và axit salycylic

Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.8

6. Phép thử các hợp chất dễ cacbon hóa

Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.9

7. Hàm lượng toluensulfonamid, mg/kg, không lớn hơn

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

9. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

1

5  Phương pháp thử

5.1  Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2  Phép thử dẫn xuất hóa tạo axit salicylic

Hòa tan khoảng 0,1 g mẫu thử trong 5 ml dung dịch natri hydroxit 5 % (khối lượng/thể tích). Cho bay hơi đến khô và đun nhẹ phần cặn trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac. Sau đó để nguội, hòa tan phần cặn trong 20 ml nước, trung hòa bằng dung dịch axit clohydric 10 % (khối lượng/thể tích) và lọc.

Thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorua 1 N vào dịch lọc, dung dịch phải có màu tím.

5.3  Phép thử dẫn xuất hóa tạo hợp chất có huỳnh quang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4  Xác định hàm lượng sacarin

5.4.1  Thuốc thử

5.4.1.1  Dung dịch phenolphtalein, 0,2 % (khối lượng/thể tích).

Hòa tan 0,2 g phenolphthalein (C20H14O4) trong 60 ml etanol 90 % (thể tích) và thêm nước đến 100 ml.

5.4.1.2  Dung dịch natri hydroxit, 0,1 N.

5.4.2  Thiết bị, dụng cụ

5.4.2.1  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.

5.4.2.2  Pipet.

5.4.2.3  Buret.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cân khoảng 0,5 g mẫu thử đã được làm khô, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong 75 ml nước nóng. Làm nguội nhanh và thêm dung dịch phenolphtalein (5.4.1.1), chuẩn độ với dung dịch natri hydroxit 0,1 N.

5.4.4  Tính kết quả

Hàm lượng sacarin trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, tính theo Công thức (1):

(1)

Trong đó:

V là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N đã dùng đ chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);

18,32 là số miligam sacarin tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 N;

w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng miligam (mg).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5  Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.

Thực hiện ở nhiệt độ 105 oC trong 2 h.

5.6  Xác định khoảng nóng chảy, theo 3.2 của TCVN 6469:2010.

5.7  Xác định hàm lượng tro sulfat, theo 5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN 8900-2:2012, sử dụng 2 g mẫu thử.

5.8  Phép thử axit benzoic và axit salycylic

Thêm từng giọt dung dịch sắt (III) clorua 1 N vào 10 ml dung dịch mẫu thử nóng, đã bão hòa. Dung dịch không được có màu tím hoặc xuất hiện kết tủa.

5.9  Phép thử các hợp chất dễ cacbon hóa

5.9.1  Thuốc thử

5.9.1.1  Axit sulfuric đặc, nồng độ từ 94,5 % đến 95,5 % (khối lượng/thể tích).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pha loãng 25 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích) trong 975 ml nước.

5.9.1.3  Dung dịch cobalt (II) clorua

Hòa tan khoảng 65 g cobalt (II) clorua ngậm sáu phân tử nước (CoCI2·6H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.

Chuẩn hóa nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị như sau:

Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 5 ml dung dịch hydro peroxit (nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 % khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri hydroxit (khoảng 20 % khối lượng/thể tích), đun sôi trong 10 min, để nguội rồi thêm 2 g kali iodua và 20 ml dung dịch axit sulfuric loãng (khoảng 20 % khối lượng/thể tích). Sau khi kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.

Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.

Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg CoCI2·6H2O.

Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch cobalt (II) clorua chứa 59,5 mg CoCI2·6H2O.

5.9.1.4  Dung dịch sắt (III) clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn hóa nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như sau:

Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích), để yên hỗn hợp trong 15 min. Pha loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.

Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.

Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg FeCI3·6H2O.

Chnh thể tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch sắt (III) clorua chứa 45,0 mg FeCI3·6H2O.

5.9.1.5  Dung dịch đồng (II) sulfat

Hòa tan khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4·5H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.

Chuẩn hóa nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như sau:

Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml axit axetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7 % thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg CuSO4·5H2O.

Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sulfat bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch đồng (II) sulfat chứa 62,4 mg CuSO4·5H2O.

5.9.1.6  Chuẩn bị dung dịch so màu

Chuẩn bị dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua (5.9.1.3), dung dịch sắt (III) clorua (5.9.1.4), dung dịch đồng (II) sulfat (5.9.1.5) và nước theo tỷ lệ 0,1 : 0,4 : 0,1 : 4,4 (phần th tích).

5.9.2  Thiết bị, dụng cụ

5.9.2.1  ng so màu, làm bằng thủy tinh không màu chịu được axit sulfuric.

5.9.2.2  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.9.2.3  Pipet.

5.9.3  Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

So sánh màu của dung dịch này với dung dịch màu chuẩn (5.9.1.6) cũng đựng trong ống so màu (5.9.2.1) có cùng đường kính trong với ống so màu đựng dung dịch mẫu thử. Đặt các ống nằm ngang và quan sát trên nền sứ trắng hoặc thủy tinh trắng.

Màu của dung dịch không được đậm hơn màu vàng nâu nhạt của dung dịch so màu (5.9.1.6).

5.10  Xác định hàm lượng toluensulfonamid, theo 2.16 của TCVN 9052:2012.

5.11  Xác định hàm lượng selen, theo 2.8 của TCVN 8900-5:2012, sử dụng 0,2 g mẫu thử.

5.12  Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Commission Regulation (EU) No 231/2012 of 9 March 2012 laying down specifications for food additives listed in Annexes II and III to Regulation (EC) No 1333/2008 of the European Parliament and of the Council, page 64

[2] U.S. Pharmacopeia (Dược đin Hoa Kì), Part 631 - Color and achromicity

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11594:2016 về Phụ gia thực phẩm - Sacarin

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


914

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.88.130
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!