Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11492:2016 về Thực phẩm có nguồn gốc thực vật - Xác định glyphosate - sắc ký khí

Số hiệu: TCVN11492:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Thông số

Điều mục

Mu thông thường

Mu khô

CCS = tỷ lệ mẫu cuối cùng: dung môi, tính bằng gam trên mililít (g/ml)

7.1

0,02

0,015

Wtest = khối lượng của mẫu chiết được, tính bằng gam (g)

6.1.1, 6.1.2

25

12,5

Vsolvent = Tổng thể tích của dịch chiết mẫu, tính bằng mililít (ml)

6.1.1

125

125

Vcrude = Thể tích dịch chiết thô kết hợp với dung dịch điều chỉnh axit, tính bằng mililít (ml)

6.1.1

4,5

4,5

Vmod = Thể tích của dung dịch điều chỉnh axit được bổ sung vào dịch chiết thô, tính bằng mililít (ml)

6.1.1

0,50

0,50

Vcax-aliquot = Thể tích dịch chiết đưa lên cột làm sạch CAX, tính bằng mililít (ml)

6.1.3

1,0

1,0

Vcax-final = Thể tích được sử dụng để hòa tan phần còn lại sau khi bay hơi, tính bằng mililít (ml)

6.1.3

2,0

1,5

Vderiv = Thể tích của dịch chiết được tinh sạch dùng cho quá trình tạo dẫn xuất, tính bằng mililít (ml)

6.1.5

0,050

0,050

Vfinal = Thể tích cuối cùng trước khi phân tích, tính bằng mililít (ml)

6.1.5

0,225

0,200

b) Mu có hàm lượng protein cao

Đối với các loại mẫu như các loại đậu đỗ khô, cho 100 µl axit clohydric đặc vào 20 ml dịch chiết thô vào lọ; vặn nắp và lắc. Ly tâm ở khoảng 2000 g trong 10 min. Chuyển 15 ml dịch nổi phía trên vào ống ly tâm sạch, dung tích 50 ml và tiếp tục bước phân đoạn với metylen clorua

c) Mu có hàm lượng dầu cao

Đối với các mẫu như các loại hạt có dầu, dùng pipet thủy tinh dùng một lần (4.12) để loại bỏ lớp hữu cơ sau khi phân đoạn với metylen clorua (3.1.3). Lần hai thêm 15 ml dịch lòng metylen clorua (3 1 3) rồi lặp lại quá trình phân đoạn.

6.1.3  Làm sạch cột CAX

Chuẩn b ct làm sạch CAX dùng một lần (4.4) bằng cách lắc cột đã được đậy nắp và để nhựa lắng xuống đáy. Để rửa giải, dùng trọng lực ở bước này và cho tất cả các bước rửa giải khác. Khi ra gii bằng trong lực, dòng chảy phải dừng lại ngay khi chất lỏng đạt đến đnh cột nhưng không để cột khô. Tiến hành với mẫu thử một cách kịp thời, không đ nhựa khô. Có thể chuẩn bị nhiều dung dịch thử nghiệm bằng cách sử dụng bộ chiết pha rắn thích hợp (SPE), nhưng không sử dụng chân không. Rửa nhựa hai lần mỗi lần dùng 5 ml nước. Dùng pipet tự động (4.3) chuyển 1,0 ml dịch chiết (tương ứng 0,18 g đối với mẫu thông thường và 0,09 g đối với mẫu khô) vào bình chứa của cột. Sử dụng cẩn thận để giảm thiểu gián đoạn việc đưa dịch chiết lên cột và khi bổ sung vào bình chứa của cột. Rửa giải đầu cột; loai bỏ dch rửa giải. Thêm 0,70 ml dung dịch pha động CAX (3.2) vào bình chứa và rửa giải; tiếp tc loi bỏ dch rửa giải. Lặp lại quá trình này lần hai với 0,70 ml dung dịch pha động CAX (3.2). Rửa giải chất phân tích với 12,0 ml dung dịch pha động CAX (3.2). Thu lấy dịch ra giải vào bình cầu đáy tròn 50 ml. Làm bay hơi vừa đến khô, dùng bộ cô quay (4.14). Cách khác, thu lấy dịch rửa giải vào ống ly tâm 50 ml và cho bay hơi, dùng bộ cô quay chân không kiểu vortex (4.11). Hòa tan phần còn lại trong 2,0 ml dung dịch pha động CAX (3.2) (đối với mẫu khô, dùng 1,5 ml). Hòa tan phần còn lại bằng cách xoay bình để tráng hết dịch trên thành bình (chỉ đến c bình) sau đó đậy nắp bình và lắc kỹ.

CHÚ THÍCH 1  Phương pháp này có thể bị gián đoạn trước khi làm bay hơi dịch rửa giải CAX. Dịch chiết có th được bảo qun lạnh đến 7 ngày trước khi tiến hành tiếp. Dịch chiết của quá trình tạo dẫn xuất sơ bộ (sau khi làm bay hơi dịch rửa giải và hòa tan lại phần cặn) cũng có th được bảo quản lại tương tự. Không được bảo quản cặn khô mà không thêm dung môi.

CHÚ THÍCH 2  Độ thu hồi thấp có thể được cải thiện hoặc hiện tượng gây nhiễu có th giảm bằng cách thay đi chế độ rửa giải CAX. Thêm dịch lỏng của dịch chiết từ nền mẫu kim soát được bổ sung nồng độ chất phân tích khoảng 2,0 mg/kg vào cột CAX; rửa giải với 15 ml dung dịch pha động CAX (3.2). Thu lấy 3 ml đến 4 ml dịch rửa giải đầu tiên vào mỗi phân đoạn 0,5 ml đến 1,0 ml. Tăng th tích từ 1 ml đến 2 ml trên mỗi phân đoạn đối với dịch rửa giải còn lại. Tạo dẫn xuất dung dịch từ mỗi phân đoạn và phân tích để xác định mô hình rửa giải chất phân tích và chất gây nhiễu.

6.1.4  Chuẩn bị thuốc thử dẫn xuất đã được làm lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.5  Tạo dẫn xuất chất phân tích

CHÚ Ý  Đeo găng tay khi xử lý lọ đã làm lạnh.

Dùng pipet (4.3), thêm 50 µl dịch chiết hoặc dung dịch chuẩn làm việc (3.8.4) vào thuốc thử tạo dẫn xuất đã được làm lạnh trước (6.1.4), bằng phương pháp sau:

Dùng đầu tip pipet (4.3) lấy 50 µl dịch chiết hoặc dung dịch chuẩn. Đặt đầu tip pipet dưới bề mặt của thuốc thử và xả lượng chứa từ từ. Tráng ngay đầu tip pipet bằng cách lặp lại quá trình rút thuốc thử (3 đến 4 lần) vào đầu tip pipet và xả vào lọ nhỏ; luôn giữ đầu tip của piet dưới bề mặt của thuốc thử

CHÚ THÍCH: Thể tích của dịch chiết hoặc dung dịch chuẩn làm việc được bổ sung vào hỗn hợp thuốc th phải không đổi trong mọi quá trình tạo dẫn xuất.

Vặn nắp lọ và cho trở lại vào bộ làm nóng/làm mát (4.13). Sau khi tất cả các dịch chiết đã được xử lý, lấy tất cả các lọ ra và để cân bằng với nhiệt độ phòng (25 °C), kiểm tra để đảm bảo rằng nắp lọ được đóng kín. Đặt lọ vào bộ làm nóng/làm mát (4.13) trong 1 h được duy trì ở 85 °C đến 90 °C. Sau khi làm nóng 5 min, kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả các nắp vẫn được đóng kín. Cứ 15 min lắc lọ một lần; đảm bảo rằng thuốc thử không bị bay hơi bằng cách kim tra mức thuốc thử trong lọ. Sau khi làm nóng, lấy lọ ra khỏi bộ gia nhiệt và để lọ nguội đến nhiệt độ phòng (25 °C). Làm bay hơi thuốc thử dẫn xuất dư dưới dòng nitơ, sử dụng bộ bay hơi (4.7) để thuận tiện cho việc xử lý nhiều lọ. Ống phân phối nitơ phải đặt vừa trong cổ của mỗi lọ. Trong quá trình làm bay hơi, các lọ cần được duy trì ở 40 °C đến 50 °C. Khi thấy lọ đã khô thì giữ lọ thêm 30 min dưới dòng nitơ ở 40 °C đến 50 °C, vì thuốc thử dẫn xuất hoặc sản phẩm phụ còn lại có thể ảnh hưởng đến sắc ký đồ của các chất phân tích. Sau khi làm bay hơi, đậy nắp lọ và để nguội đến nhiệt độ phòng (25 °C). Sử dụng xyranh thủy tinh dung tích 250 µl, thêm ngay 225 µl (200 µl đối với thực phẩm khô) etyl axetat (3.1.1) có chứa xitral 0,2 % (3.7). Hạn chế phần còn lại tiếp xúc với không khí. Đậy nắp lọ và trộn vortex trong 20 s để hòa tan lượng chứa bên trong. Sử dụng pipet tự động (4.3) (10 µl đến 100 µl) để chuyển lượng chứa vào lọ của bộ lấy mẫu tự động có th tích nhất định (250 µl).

6.2  Xác định

6.2.1  Quy trình điều chỉnh detector phổ khối lượng

CHÚ THÍCH  Thay vì sử dụng quy trình điều chỉnh chun, thì sử dụng quy trình dưới đây để tăng độ nhạy của detector. Ngoài ra, có thể phát hiện tối ưu các mảnh có khối lượng cao bằng bộ nguồn điện tử MSD sạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giảm việc cài đặt hệ số nhân tín hiệu (gain) amu, làm tăng độ rộng cửa sổ khối (bandwith) khoảng 3 lần từ 0,5 amu đến dải từ 1,5 amu đến 2,0 amu. Việc tăng độ rộng cửa sổ khối sẽ tăng khả năng phát hiện. Chnh hệ số nhân tín hiệu khối và hệ số bù khối lượng để đánh giá được khối lượng đúng. Mặc dù độ rộng cửa sổ khối tăng lên sẽ không cần phải điều chỉnh khối lượng chính xác. Vận hành detector phổ khối lượng trong chế độ SIM, sử dụng m/z 446 đối với dẫn xuất AMPA và m/z 611,5 đối với dẫn xuất glyphosate. Chương trình detector để chuyển đi từ m/z 446 sang m/z 611,5 tính từ khi rửa giải dẫn xuất AMPA và glyphosate. Chỉ theo dõi một ion ở thời điểm này, trừ khi cần thực hiện phép phân tích khẳng định (6.2.5). Việc điều chỉnh điện áp nhân điện tử là cần thiết để thu được tỷ số tín hiệu/nhiễu tối ưu, trong khi duy trì độ đáp ứng tuyến tính trên dải hiệu chuẩn.

6.2.2  Cân bằng hệ thống sắc ký

Cần tiến hành kết hợp nền mẫu/chất phân tích đã được tạo dẫn xuất thông qua sự cân bằng hệ thống đầu vào sắc ký khí (GC) trước khi phân tích sao cho các vị trí hấp thụ bị bất hoạt. Xitral trong dung môi được bơm vào cũng giúp duy trì hệ thống đầu vào bất hoạt. Việc bơm dịch chiết đã tạo dẫn xuất chứa các chất phân tích ở mức cao cũng có hiệu quả. Để cân bằng hệ thống, tiến hành bơm lặp lại xen kẽ giữa hai lần bơm dịch chiết dẫn xuất và một lần bơm dung dịch chuẩn hiệu chuẩn 50 ng/ml (3.8.5), cho đến khi chất chuẩn cho độ đáp ứng tái lập. Phụ thuộc vào nền mẫu để cân bằng hệ thống. Vì vậy khi tiến hành cân bằng, sử dụng dịch chiết đã dẫn xuất của cùng một nền mẫu cần phân tích trong quá trình chạy phân tích. Nếu các nền mẫu khác được phân tích sau đó thì cân bằng lại với dịch chiết đã tạo dẫn xuất của nền mẫu đó. Không phân tích nền mẫu khác trong cùng thời điểm chạy phân tích này.

6.2.3  Hiệu năng của hệ thống

Tỷ số tín hiệu/nhiễu đối với dung dịch chuẩn 1,0 ng/ml phải ít nhất là 10:1. Rửa giải dẫn xuất AMPA khoảng từ 4 min đến 7 min, dẫn xuất glyphosate rửa giải sau khoảng từ 0,5 min đến 1,0 min so với xuất AMPA. Chiều rộng pic (tại nửa chiều cao) của các pic chất phân tích phải từ 0,6 s đến 2,0 s. Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của độ đáp ứng từ việc bơm lặp lại của dung dịch chuẩn 1,0 ng/ml phải nhỏ hơn 10 %.

6.2.4  Phân tích GC

Sau khi cân bằng thiết bị, tiến hành bơm riêng lẻ từng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn: 50 ng/ml, 8,0 ng/ml và 1,0 ng/ml (3.8.5). Bơm riêng lẻ từng dịch chiết phân tích. Bơm lại dung dịch chuẩn sau 4 đến 8 lần bơm dịch chiết. Sau khi bơm tất cả các dịch chiết, bơm từng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn.

6.2.5  Phân tích khẳng định

Ba mảnh chính có thể được sử dụng để xác định dẫn xuất AMPA là m/z 372, m/z 446, và m/z 502. Ba mảnh chính để xác định dẫn xuất glyphosate là: m/z 611,5, m/z 584 và m/z 460. Mặc dù m/z 446 và m/z 611,5 cho độ đáp ứng đối với dẫn xuất AMPA và glyphosate lớn nhất tương ứng, các ion thay thế có thể được sử dụng cho phép phân tích khẳng định. Các ion thay thế có thể cũng có hiệu quả để loại trừ hoặc giảm khả năng gây nhiễu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các điều kiện vận hành sau đây cho thấy thích hợp :

- Tốc độ dòng khí heli: khoảng 30 cm/s ở 180 °C; bằng khoảng 40 kPa đến 50 kPa (6 psi đến 7 psi) ở đầu cột.

- Chương trình nhiệt độ: nhiệt độ ban đầu, giữ ở 90 °C trong 1,5 min, tăng lên 300 °C với tốc độ 30 °C/min (tốc độ 20 °C/min nếu tính năng của máy bị hạn chế) và giữ ở 300 °C trong 4 min.

- Chương trình thay thế để tăng sự phân giải là:

Nhiệt độ ban đầu, giữ ở 60 °C trong 1,5 min, tăng lên 120 °C với tốc độ 10 °C/min, giữ ở 120 °C trong 1.0 min, tăng lên 300 °C với tốc độ 30 °C/min và giữ ở 300 °C trong 4 min.

- Nhiệt độ cổng bơm: 200 °C.

- Nhiệt độ giao diện của detector phổ khối lượng (MSD): 280°C.

- Thể tích bơm: 2 µl đến 5 µl, tùy thuộc vào khả năng phát hiện chất phân tích.

- Đầu vào của hệ thống: hoạt động ở chế độ không chia dòng, có đầu vào được làm sạch trong 1.0 min sau khi bơm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Tính kết quả

7.1  Tính lượng mẫu thử trong dung dịch

Dùng các thông số trong Bảng 1, lượng mẫu thử trong dịch chiết cuối cùng, CCS, biểu thị bằng gam trên mililít (g/ml) được tính bằng Công thức (2):

(2)

Trong đó

Wtest là khối lượng mẫu chiết được, tính bằng gam (g);

Vsolven là tổng thể tích của dịch chiết mẫu, tính bằng mililít (ml);

Vcrude là thể tích dịch chiết thô kết hợp với dung dịch điều chỉnh axit, tính bằng mililít (ml);

Vmod là thể tích của dung dịch điều chỉnh axit được bổ sung vào dịch chiết thô, tính bằng mililít (ml);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vcax-final là thể tích được sử dụng để hòa tan phần còn lại sau khi bay hơi, tính bằng mililít (ml);

Vderiv là thể tích của dịch chiết được tinh sạch dùng cho quá trình tạo dẫn xuất, tính bằng mililít (ml);

Vfinal là thể tích cuối cùng trước khi phân tích, tính bằng mililít (ml).

7.2  Tính hàm lượng của từng dư lượng trong mẫu thử

7.2.1  Đối với hiệu chuẩn tuyến tính

a) Hệ số đáp ứng, RF1-3, tại từng mức hiệu chuẩn, C1-3, được tính bằng Công thức (3):

 (3)

Trong đó

R1-3 là độ đáp ứng trung bình của ba nồng độ (3.8.5) từ các lần bơm dung dịch hiệu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (4)

Trong đó

RF1-3 là hệ số đáp ứng trung bình của ba nồng độ (3.8.5) từ các lần bơm dung dịch hiệu chuẩn;

RFavg là hệ số đáp ứng trung bình.

Nếu độ lệch của hệ số đáp ứng ở mức bất kỳ lớn hơn 20 %, thì hiệu chuẩn lại (7.4).

c) Nồng độ của chất phân tích trong dịch chiết cuối cùng, CE, tính bằng nanogam trên mililít (ng/ml) dùng hiệu chuẩn điểm riêng lẻ, được tính bằng Công thức (5).

CE = RF x Rs (5)

Trong đó, Rs là độ đáp ứng của mẫu thử. Sử dụng RF của dung dịch chuẩn với độ đáp ứng gần nhất với mẫu thử, Rs, trong khoảng 50 % đến 200 % độ đáp ứng chuẩn. Nếu độ đáp ứng của mẫu thử không nằm trong phạm vi 50 % đến 200 % độ đáp ứng chuẩn trung bình ở bất kỳ mức hiệu chuẩn nào, thì sử dụng RF trung bình từ 2 dung dịch chuẩn có độ đáp ứng phù hợp với độ đáp ứng của mẫu. Sử dụng RF của dung dịch hiệu chuẩn ở mức thấp, tương đương với LOQ (giới hạn định lượng), để xác định nồng độ chất nền trong mẫu kiểm soát.

d) Hàm lượng của mỗi dư lượng trong mẫu thử ban đầu, CR, tính bằng nanogam trên mililít (ng/ml) được tính bằng Công thức (6):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

CE là nồng độ của chất phân tích trong dịch chiết cuối cùng, tính bằng nanogam trên gam (ng/g);

CCS là lượng mẫu thử trong dung dịch (7.1), tính bằng gam trên mililít (g/ml).

7.2.2  Đối với hiệu chuẩn không tuyến tính

Dải đáp ứng tuyến tính có th thay đổi theo thiết bị. Việc lệch ra khỏi tuyến tính phổ biến hơn khi mở rộng dải hiệu chuẩn. Đối với độ đáp ứng không tuyến tính, nên sử dụng đường đa thức bậc hai thay cho phép hiệu chuẩn để tính CE. Khi sử dụng phương pháp hiệu chuẩn không tuyến tính, sử dụng giao đim với trục y tại gốc tọa độ.

8  Hiệu chuẩn lại

Nếu cần hiệu chuẩn lại thì quy trình được đưa ra sau đây đề cân bằng hệ thống GC (6.2.2). Nếu việc hiệu chuẩn sau đó không được cải thiện thì chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc (3.8) mới và tạo dẫn xuất lại các dung dịch chuẩn đó để tạo dung dịch hiệu chuẩn dẫn xuất mới (6.1.5). Đồng thời, tạo dẫn xuất lại dịch chiết, lấy dịch lng từ dịch chiết đã tinh sạch được giữ lại (6.1.3). Tính lại các giá trị D1-3, (7.2.1). Nếu các giá trị vẫn lớn hơn 20 % thì sử dụng hiệu chuẩn không tuyến tính (7.2.2).

9  Kiểm soát chất lượng

Các yêu cầu kiểm soát chất lượng tối thiểu bao gồm việc chứng minh ban đầu về khả năng của phòng thử nghiệm và việc phân tích chất chuẩn hiệu chun, thuốc thử trắng, mẫu kiểm soát và kiểm soát mẫu thêm chuẩn như mô tả dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ban đầu xác định hiệu năng của thiết bị bao gồm việc chuẩn bị và phân tích dung dịch chuẩn hiệu chuẩn bao trùm dải dự kiến sử dụng. Xem xét chủ yếu là khả năng phát hiện chất phân tích. Tỷ số tín hiệu/nhiễu thu được từ việc bơm dung dịch chuẩn hiệu chuẩn ở nồng độ tương đương với nồng độ của chất phân tích trong mẫu thử ở LOQ phải lớn hơn 10:1. Bơm lặp lại dung dịch chuẩn này sẽ cho độ đáp ứng với RSD nhỏ hơn 10 %.

9.2  Thuốc thử trắng và nền mẫu kiểm soát

Ban đầu thuốc thử trắng phải được chạy phân tích để chứng minh rằng tất cả các thuốc thử và dụng cụ thủy tinh không chứa chất gây nhiễu.

CHÚ THÍCH  Điều này rt quan trọng bi vì tính chất hấp thụ của chất phân tích. Chạy ít nhất một nền mẫu kiểm soát không thêm chun với từng bộ mẫu thử. Nền mẫu kiểm soát được yêu cầu khi phải hiệu chnh phép xác định đối với hàm lượng chất phân tích hoặc sự có mặt của mẫu trong nền mẫu, hoặc khi dữ liệu về độ thu hồi được yêu cầu. Đối với phép xác định độ thu hồi ở mức 1 đến 2 lần LOQ, thì nồng độ của nền mẫu tính được phải nh hơn LOQ.

9.3  Kiểm soát mẫu thêm chuẩn

Cần ít nhất một mẫu thêm chuẩn cho mỗi lô mẫu thử để chứng minh độ thu hồi của phương pháp. Bổ sung hàm lượng nền mẫu trắng đã biết ở mức tương đương 1 đến 2 lần LOQ, dùng dung dịch chuẩn trung gian (6.1.3). Nếu sử dụng nhiều nền mẫu th nghiệm thì chạy phân tích một mẫu thêm chuẩn đối với mỗi nền mẫu. Tính phần trăm độ thu hồi đối với mỗi chất phân tích, hiệu chỉnh nồng độ của nền mẫu được tìm thấy trong mẫu kiểm soát. Độ thu hồi phải từ 70 % đến 130 % mức thêm chuẩn.

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kết quả nghiên cứu

Bảng A.1 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm để xác định glyphosphat trong thực phẩm bằng GC/MSD

Ký hiệu cặp mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng phòng thử nghiệm b

Độ lệch chuẩn lặp lại

(sr)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại

(RSDr)

%

Độ lệch chuẩn tái lập

(sR)

Độ lệch chuẩn tương đi tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

Chỉ s HORRAT c

Độ thu hồi,

%a

C1

0,045

11 (1)

0,0067

15,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,0

1,1

84,5

C2

0,368

12 (0)

0,0413

11,2

0,0680

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

87,5

C3

1,706

12 (0)

0,1809

10,6

0,3716

21,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

89,7

S1

0,046

12 (0)

0,0079

17,0

0,0091

19,7

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S2

0,407

12 (0)

0,0427

10,5

0,0617

15,2

0,8

96,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,774

12 (0)

0,1451

8,2

0,2905

16,4

1,1

93,3

W1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 (1)

0,0046

9,0

0,0046

9,0

0,7

97,3

W2

0,386

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0235

6,1

0,0441

11,5

1,3

91,7

W3

1,767

9 (0)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,2

0,3519

19,9

1,4

93,1

a Được hiệu chỉnh bằng cách trừ nồng độ được tìm thấy trong phép kiểm soát.

b Số lượng của phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ; giá trị trong ngoặc là số lượng phòng thử nghiệm bị loại bỏ vì ngoại lệ.

c HORRAT = RSDR (tìm thấy được)/RSDR (tính được từ công thức Horwitz).

Bng A.2 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng th nghiệm đ xác định AMPA trong thực phẩm bằng GC/MSD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị trung bình (), mg/kga

Số lượng phòng thử nghiệm b

Độ lệch chuẩn lặp lại

(sr)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại

(RSDr)

%

Độ lệch chuẩn tái lập

(sR)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(RSDR)

%

Chỉ s HORRAT c

Độ thu hồi,

%a

C1

0,046

11 (0)

0,0111

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0111

24,1

1,0

87,5

C2

0,374

11 (0)

0,0413

11,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,4

1,3

88,9

C3

1,699

11 (0)

0,2469

14,5

0,4215

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,7

89,4

S1

0,041

12 (0)

0,0097

23,7

0,0175

42,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

77,7

S2

0,364

12 (0)

0,0729

20,0

0,0872

24,0

1,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S3

1,649

12 (0)

0,2501

15,2

0,3340

20,3

1,4

86,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,048

11 (0)

0,0077

15,9

0,0135

27,9

1,1

92,4

W2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11 (1)

0,0400

11,3

0,0541

15,3

1,6

84,2

W3

1,671

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1801

10,8

0,3883

23,2

1,6

88,0

a Được hiệu chỉnh bằng cách trừ nồng độ được tìm thấy trong phép kiểm soát.

b Số lượng của phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ; giá trị trong ngoặc là số lượng phòng thử nghiệm bị loại bỏ vì ngoại lệ.

c HORRAT = RSDR (tìm thấy được)/RSDR (tính được từ công thức Horwitz).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11492:2016 về Thực phẩm có nguồn gốc thực vật - Xác định glyphosate và axit aminomethylphosphonic (AMPA) - Phương pháp sắc ký khí

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


974

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.141.202
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!