Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Phương pháp
thử
|
1. Trạng thái
|
Trong và đặc
biệt không có cặn
|
Kiểm tra bằng
mắt thường
|
2. Hàm lượng axit axetic hoặc axit
xitric, % tối đa
|
0,6
|
Phương pháp
nêu trong Phụ lục B
|
3. Hàm lượng clorua, tính theo natri
clorua, %
|
Từ 12 đến
15
|
Phương pháp
nêu trong Phụ lục C
|
4. pH
|
Từ 4,0 đến
4,5
|
Máy đo pH
|
4.8 Khối lượng hạt tiêu
ráo nước muối
Khối lượng hạt tiêu ráo nước muối
không được nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh khi kiểm tra bằng phương pháp
được quy định trong Phụ lục D.
5 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 4889 (ISO 948).
6 Bao gói và ghi
nhãn
6.1 Bao gói
Hạt tiêu ngâm nước muối phải được đựng
trong các bao bì sạch và kín khí được làm từ vật liệu không ảnh hưởng đến sản
phẩm, bảo vệ được sản phẩm không bị hư hỏng.
Bao bì phải phù hợp với mọi quy định về
bảo vệ môi trường.
6.2 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên sản phẩm và tên thương mại, nếu
có;
b) tên và địa chỉ nhà sản xuất và đóng
gói;
c) tên nhãn hiệu, nếu có;
d) số lô hàng hoặc số mã;
e) khối lượng tịnh;
f) hạn sử dụng (tháng và năm);
g) mọi thông tin khác được yêu cầu bởi bên mua (như năm thu hoặc, ngày đóng gói)
hoặc được pháp luật quy định (ví dụ: phần trăm axit xitric trong nước muối);
h) nơi sản xuất;
i) viện dẫn tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Xác
định hàm lượng piperin
A.1 Lời giới thiệu
Các nghiên cứu đã xác định rằng phương
pháp thử quy định trong TCVN 9683 (ISO 5564) để xác định hàm lượng piperin tính
theo chất khô không cho các kết quả thích hợp khi áp dụng cho hạt tiêu ngâm nước
muối, do sự có mặt của natri clorua, vì vậy cần đưa vào công thức tính hàm lượng
piperin của hạt tiêu ngâm nước muối. Đây là lý do cần có phương pháp cụ thể đối
với hạt tiêu ngâm nước muối.
A.2 Nguyên tắc
Chiết các hợp chất cay bằng etanol và
xác định bằng cách đo
quang phổ ở bước sóng
343 nm, sau đó tính hàm lượng piperin.
A.3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Thiết bị, dụng
cụ
Chỉ sử dụng các thiết bị, dụng cụ nêu
trong TCVN 9683 (ISO 5564) và như sau:
A.4.1 Đĩa bằng chất
dẻo,
đường kính lớn hơn 10 cm.
A.4.2 Tủ sấy, có thể duy
trì nhiệt độ ở 50 °C ± 6 °C.
A.4.3 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,01 g.
A.5 Chuẩn bị mẫu
thử
Làm ráo nước muối hạt tiêu xanh.
Cân từ 50 g đến 60 g hạt đã ráo nước
muối, chính xác đến 0,01 g cho vào đĩa bằng chất dẻo (A.4.1). Dàn đều các hạt
lên trên bề mặt sau đó cho vào tủ sấy (A.4.2) ở 50 °C ít nhất 24
h.
A.6 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng natri clorua theo
phương pháp quy định trong Phụ lục C.
A.6.2 Xác định độ ẩm
Xác định độ ẩm của hạt đã
ráo nước, sấy khô (xem A.5) sau đó nghiền theo phương pháp quy định trong TCVN
7040 (ISO 939).
A.6.3 Xác định hàm
lượng piperin
Xác định hàm lượng piperin tính theo
chất khô theo phương pháp nêu trong TCVN 9683 (ISO 5564) của hạt đã ráo nước muối,
sấy khô (xem A.5) và nghiền, sử dụng phần mẫu thử 0,7 g thích hợp hơn phần mẫu
thử 0,5 g.
A.7 Biểu thị kết quả
Hàm lượng piperin tính theo chất khô
được tính như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là độ ẩm của hạt đã
ráo nước muối, sấy khô và nghiền thu được trong A.6.2, tính bằng phần trăm khối
lượng;
S là hàm lượng natri clorua trong nước
muối thu được trong A.6.1, tính bằng phần trăm khối lượng;
m0 là khối lượng
cuvet bằng chất dẻo rỗng, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng
cuvet bằng chất rỗng và hạt khô, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng
cuvet rỗng và hạt đã ráo nước muối, sấy
khô, tính bằng gam (g).
Phụ
lục B
(Quy định)
Xác
định độ axit tổng số, tính theo axit xitric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ axit tổng số trong nước muối được
xác định bằng phương pháp chuẩn độ với natri hydroxit, sử dụng phenolphtalein
làm chất chỉ thị.
B.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng
phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng
hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
B.2.1 Etanol, từ 95 % đến 96 %
(thể tích)
B.2.2 Dung dịch phenolphtalein.
Hòa tan khoảng 2 g phenolphtalein dạng
bột trong 1 lít etanol (B.2.1).
Dùng pipet (B.3.2) lấy 10 ml dung dịch
này, sau đó pha loãng bằng nước đến 1 lít.
B.2.3 Dung dịch
natri hydroxit, 0,1 mol/l.
B.3 Dụng cụ, thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Cốc có mỏ, loại A, được
chia vạch nhỏ nhất 50 ml và 100 ml.
B.3.2 Pipet, loại A, để
phân phối 10 ml.
B.3.3 Buret, dung tích
25 ml.
B.3.4 Máy khuấy từ.
B.3.5 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,001 g.
B.4 Cách tiến
hành
B.4.1 Phần mẫu thử
Để đảm bảo rằng buret phân phối
từ 5 ml đến 20 ml, thì phần mẫu thử
được cân chính xác đến 0,001 g trong cốc có mỏ 100 ml (B.3.1), phải theo tỷ lệ
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần mẫu
thử, tính bằng gam (g);
a là độ axit tổng số dự
kiến, tính bằng phần trăm khối lượng axit xitric.
B.4.2 Xác định hàm
lượng axit xitric
Rót dung dịch phenolphtalein (B.2.2)
vào cốc có mỏ chứa phần mẫu thử
đến vạch 50 ml.
Tiến hành hai phép chuẩn độ, trong khi
khuấy, với dung dịch
natri hydroxit (B.2.3) cho đến khi phenolphtalein chuyển thành màu hồng tại điểm
kết thúc chuẩn độ.
B.4.3 Biểu thị kết
quả
Độ axit tổng số, a, tính theo
phần trăm khối lượng của axit xitric khan, bằng công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs là nồng độ chính
xác của natri hydroxit đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mol trên lít (mol/l);
V là thể tích natri
hydroxit (dung dịch chuẩn) cần để đạt đến điểm kết thúc chuẩn độ, tính bằng lít (I);
m là khối lượng phần mẫu
thử, tính bằng
gam (g).
CHÚ THÍCH Vì axit xitric là một
triaxit, nên thể tích tương ứng đối với số mol đã biết lớn hơn ba lần thể tích
tương ứng đối với cùng số mol axit axetic (một monoaxit). Vì tỉ số Khối lượng
phân tử của axit xitric
và axit axetic là 192,13/60,04 = 3,2, nên độ axit tính theo axit xitric (a) sẽ cho giá trị
rất gần với giá trị tính theo axit axetic (b), sự tương quan có
thể được biểu thị bằng công thức:
a/b = 1,07
Phụ
lục C
(Quy định)
Xác
định hàm lượng clorua, tính theo natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định phương pháp xác định
các ion clorua có mặt trong nước muối ngâm hạt tiêu.
Các ion clorua được xác định bằng
phương pháp chuẩn độ với bạc nitrat. Điểm kết thúc chuẩn độ được xác định bằng
thiết bị chuẩn độ tự động.
C.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử đạt chất lượng
phân tích.
C.2.1 Nước, đã chưng cất
hoặc đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng
tương đương, có độ
dẫn
điện thấp hơn 20 mS/cm.
C.2.2 Dung dịch bạc
nitrat,
nồng độ 0,1 mol/l.
C.3 Thiết bị, dụng
cụ
Chỉ sử dụng các thiết bị, dụng cụ
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
C.3.1 Thiết bị chuẩn
độ điện thế,
có một điện cực bạc và một điện cực chuẩn thủy tinh, bình chuẩn độ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Chuẩn bị mẫu thử
Sử dụng nước muối thu được sau khi làm
ráo hạt tiêu ngâm nước muối để xác định khối lượng tịnh của hạt đã ráo nước
(xem Phụ lục D).
C.5 Cách tiến
hành
C.5.1 Dung dịch thử
Cân khoảng 0,5 g phần mẫu thử, chính
xác đến 0,000 1 g, vào bình chuẩn độ. Pha loãng đến khoảng 50 ml bằng nước
(C.2.1).
C.5.2 Xác định
Chuẩn độ tự động các ion clorua trong
dung dịch thử (C.5.1) với
dung dịch bạc nitrat (C.2.2), đảm bảo rằng 1 ml dung dịch này tương đương với
5,844 mg natri clorua.
C.6 Biểu thị kết
quả
Hàm lượng clorua, w, được tính bằng
phần trăm khối lượng natri clorua, thu được từ công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Veq là thể tích bạc
nitrat cần để đạt đến điểm
kết thúc chuẩn độ, tính bằng mililit (ml):
m là phần khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g).
Phụ
lục D
(Quy định)
Xác định khối lượng tịnh và khối lượng tịnh đã ráo nước
muối
D.1 Lời giới thiệu
Phụ lục này mô tả phương pháp xác định
khối lượng tịnh và khối lượng tịnh đã ráo nước muối của hạt tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thiết bị, dụng cụ
phòng thử nghiệm và như sau:
D.2.1 Sàng phẳng, có cỡ lỗ
2,5 mm (độ dày của sợi lưới 0,85 mm), đường kính từ 20 cm đến 30 cm phù hợp với
ISO 3310-1.
D.2.2 Bộ hẹn giờ, đồng hồ hoặc đồng
hồ bấm giờ.
D.2.3 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
D.3 Cách tiến
hành
Cân vật chứa cùng hạt tiêu ngâm nước
muối trước khi mở bao gói (khối lượng m), chính xác đến 0,1 g. Mở vật chứa. Kiểm
tra nhiệt độ của sản phẩm phải ở 20 °C ± 5 °C.
Tiến hành các thao tác ở nhiệt độ môi
trường như sau:
Dùng sàng đường kính 20 cm (D.2.1) đối
với các vật chứa có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 850 ml hoặc dùng sàng đường
kính 30 cm đối với các vật chứa có dung tích lớn hơn 850 ml và cân chính xác đến
1 g (khối lượng m1).
Đặt sàng lên vật chứa
thích hợp. Rót lượng chứa trong vật chứa lên sàng. Bắt đầu bấm bộ hẹn giờ
(D.2.2). Nghiêng sàng khoảng 20° so với phương ngang để dễ dàng thoát nước. Tính thời gian từ lúc rót sản phẩm
lên sàng là 2 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tráng rửa vật chứa rỗng cùng nắp, rồi
sấy khô, sau đó cân
chính xác đến 0,1 g (khối lượng m3).
Giữ lại nước muối để xác định hàm lượng
natri clorua như trong Phụ lục C.
D.4 Biểu thị kết
quả
D.4.1 Xác định khối
lượng tịnh
Tính khối lượng tịnh, mN, bằng công
thức:
mN = m - m3
D.4.2 Xác định khối
lượng tịnh đã ráo nước muối
Xác định khối lượng tịnh đã ráo nước
muối, mE, bằng công thức:
mE = m2
- m1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66