TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11453-2:2016
ISO
5565-2:1999
VANI
[VANILLA FRAGRANS (SALISBURY) AMES] - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THỬ
Vanilla [Vanilla
fragrans (Salisbury) Ames] - Part 2: Test methods
Lời nói đầu
TCVN 11453-2:2016 hoàn toàn tương
đương với ISO 5565-2:1999;
TCVN 11453-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11453-1:2016 (ISO 5565-1:1999),
Phần 1: Các yêu cầu;
- TCVN 11543-2:2016 (ISO 5565-2:1999),
Phần 2: Phương pháp thử.
VANI [VANILLA
FRAGRANS (SALISBURY) AMES] - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THỬ
Vanilla [Vanilla
fragrans (Salisbury) Ames] - Part 2: Test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phân tích vani thuộc loài Vanilla
fragrans (Salisbury) Ames, syn. Vanilla planifolia Andrews.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quả vani,
vani dạng miếng, vani dạng rời và vani dạng bột.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chất
chiết vani.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) xác định độ ẩm của quả vani và bột
vani (4.1);
b) xác định vanilin, axit vanilic,
4-hydroxybenzaldehyd và axit 4-hydroxybenzoic bằng sắc ký lỏng hiệu
năng cao (4.2);
c) xác định hàm lượng vanilin bằng
phương pháp đo phổ UV (4.3).
CHÚ THÍCH Các yêu cầu đối với vani được nêu trong
TCVN 11453-1 (ISO 5565-1).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm (moisture
content)
Lượng nước được lôi cuốn và thu được bằng
phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Độ ẩm được biểu
thị bằng phần trăm
khối lượng.
4 Phương pháp thử
4.1 Xác định
độ ẩm của quả vani và bột vani
CHÚ THÍCH Các phương pháp chung được mô tả trong
TCVN 7040 (ISO 939) không áp dụng cho vani.
4.1.1 Nguyên tắc
Lượng nước được lôi cuốn bằng phương
pháp chưng cất đẳng phí được xác định bằng cách sử dụng dung dịch hữu cơ không
trộn lẫn được với nước. Nước được thu vào ống chia vạch.
4.1.2 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.1 Toluen
Làm bão hòa toluen bằng cách lắc với
một lượng nước nhỏ rồi chưng cất. Sử dụng dịch chưng cất để xác định độ ẩm.
4.1.3 Thiết bị, dụng
cụ
Chỉ sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm
và cụ thể sau đây:
4.1.3.1 Thiết bị chưng cất
lôi cuốn,
gồm có một bình cầu thủy tinh được gia nhiệt bằng phương pháp thích hợp và một
bộ sinh hàn ngược được nối với bình thu nhận và được nối thông với bình cầu.
Các khớp nối giữa bình thu nhận với ống
sinh hàn và bình cầu là các khớp nối thủy tinh mài có thể lắp lẫn.
Bình thu nhận dùng để thu, đo lượng nước ngưng tụ và thu dung môi vào bình cầu.
Việc lắp ráp các thiết
bị được nêu trong Hình 1 và các bộ phận khác nhau được mô tả dưới đây:
4.1.3.1.1 Bình cầu, bằng thủy
tinh chịu nhiệt, dung tích 500 ml, có hình dạng như trong Hình 1, không có vân và các
vết tương tự.
4.1.3.1.2 Bộ sinh hàn, bằng thủy tinh, dài
khoảng 400 mm và ống lồng trong có đường kính từ 9,5 mm đến 12,5 mm, được làm lạnh
bằng nước.
Phần đầu của ống sinh hàn lồng vào
trong bình thu nhận được mài vát một góc 30° so với trục đứng của bộ sinh hàn.
Khi lồng ống sinh hàn vào bình thu nhận, thì phần đầu của ống sinh hàn phải cao hơn bề
mặt chất lỏng trong bình thu nhận từ 6 mm đến 7 mm sau khi thiết lập các điều
kiện chưng cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thu nhận bao gồm một khoang trên
nối với ống và có khớp nối mài dẫn đến bình cầu và bình chia vạch. Phần chia vạch
phải có dung tích 5 ml khi được làm đầy đến vạch cao nhất.
Thang đo phải có dải từ 0 ml đến 5 ml
và được chia vạch nhỏ nhất đến
0,10 ml. Các vạch chia tương ứng với mỗi mililit phải được đánh số và vạch vòng
tròn quanh ống. Các vạch chia nằm giữa các vạch được đánh số phải được vạch dài ba phần
tư quanh ống, các vạch còn lại phải được vạch dài một nửa quanh ống. Sai số của
phần dung tích được biểu thị bằng các vạch không được quá 0,05 ml.
4.1.3.1.4 Nguồn nhiệt, bếp cách dầu
hoặc bếp điện, có hộp số hoặc bộ phận kiểm soát nhiệt khác.
Nhiệt độ của dầu trong bếp cách dầu
không nên cao hơn điểm sôi của
toluen quá nhiều.
4.1.3.1.5 Dây đồng, đủ dài để
xuyên qua ống sinh hàn và có một đầu xoắn lại thành lò xo.
Đường kính của vòng xoắn lò xo phải vừa
khít với lòng trong ống được chia vạch của bình thu nhận và vẫn có thể chuyển động
lên xuống được.
4.1.3.2 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,01 g.
Đơn vị tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bộ sinh hàn
(4.1.3.1.2)
2 Bình thu nhận
(4.1.3.1.3)
3 Ống chia vạch,
dung tích 5 ml, được chia vạch 0,10 ml
4 Bình cầu
(4.1.3.1.1)
Hình 1 - Thiết
bị chưng cất
4.1.4 Chuẩn bị mẫu
thử
4.1.4.1 Quả vani, vani dạng miếng
hoặc vani dạng rời
Chuẩn bị mẫu thử bằng cách cắt quả vani thành
các miếng dày tối đa 5 mm, cắt cẩn thận để không làm thay đổi độ ẩm của
mẫu.
4.1.4.2 Vani dạng bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 Cách tiến
hành
4.1.5.1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Làm sạch toàn bộ thiết bị bằng dung dịch
rửa kali dichromat/axit sulfuric để hạn chế các giọt nước bám dính trên thành bộ
sinh hàn và bình thu nhận. Tráng rửa kỹ bằng nước và làm khô hoàn toàn trước
khi sử dụng.
4.1.5.2 Phần mẫu thử
Cân khoảng 10 g mẫu thử (4.1.4), chính
xác đến 0,1 g sao cho lượng nước thu được không vượt quá 4,5 ml.
4.1.5.3 Xác định
Chuyển định lượng phần mẫu thử
(4.1.5.2) vào bình chưng cất (4.1.3.1.1) sử dụng toluen (4.1.2.1). Thêm vừa đủ
toluen (khoảng 75 ml) để mẫu thử ngập hoàn toàn và xoay bình để trộn. Lắp các
thiết bị và rót đầy toluen qua ống sinh hàn (4.1.3.1.2) vào bình thu nhận
(4.1.3.1.3) cho đến khi toluen bắt đầu chảy tràn sang bình chưng cất.
Nếu cần, đậy nút bông vào đỉnh bộ sinh hàn hoặc gắn vào một ống canxi clorua nhỏ để
tránh sự ngưng tụ ẩm của không khí trong ống sinh hàn.
Để kiểm soát quá trình hồi lưu, bọc
bình cầu và ống dẫn đến bình thu nhận bằng một lớp vải để cách nhiệt. Gia nhiệt
bình cầu sao cho tốc độ chưng cất khoảng 100 giọt/min. Khi đã cất được
phần lớn nước thì tăng tốc độ chưng cất khoảng 200 giọt/min và tiếp tục chưng cất
cho đến khi không thu được nhiều nước. Thỉnh thoảng rửa sạch bộ sinh hàn trong
quá trình chưng cất bằng các phần toluen 5 ml để rửa trôi hết các giọt nước bám
trên thành bộ sinh hàn.
Nước trong bình thu nhận có thể được
tách khỏi toluen bằng cách thỉnh thoảng di chuyển sợi dây đồng dạng lò xo lên xuống
trong bộ sinh hàn và bình thu nhận, vì vậy làm nước đọng lại ở đáy bình thu nhận. Hồi
lưu cho đến khi mức nước trong bình thu nhận duy trì ở mức không đổi
trong 30 min và sau đó tắt nguồn nhiệt. Rửa sạch ống sinh hàn bằng toluen khi cần,
sử dụng sợi dây đồng dạng lò xo để loại bỏ hết các giọt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6 Biểu thị kết
quả
Độ ẩm, w, được biểu thị bằng phần trăm khối
lượng, tính bằng công thức:
Trong đó:
V là thể tích nước thu được, tính bằng
mililit (ml);
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng
gam (g).
Khối lượng riêng của nước được lấy
chính xác là 1 g/ml.
4.2 Xác định
vanilin, axit vanilic, 4-hydroxybenzaldehyd và axit 4-hydroxybenzoic trong quả
vani, vani dạng rời, vani dạng miếng hoặc vani dạng bột bằng phương pháp sắc kí
lỏng hiệu năng cao
4.2.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử đạt chất lượng phân
tích và nước cất hoặc nước đã
khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.2.2.1 Etanol, 96 % (thể
tích).
4.2.2.2 Metanol
4.2.2.3 Axit
phosphoric loãng, c(H3PO4) = 0,01
mol/l.
4.2.2.4 Pha động (để hướng dẫn).
Trộn 75 phần axit phosphoric loãng
(4.2.2.3) với 25 phần metanol
(4.2.2.2). Lọc qua màng lọc (4.2.3.3). Khử khí.
4.2.2.5 Chất đối chứng, có độ tinh
khiết tối thiểu 99 %.
4.2.2.5.1 Vanilin
(4-hydroxy-3-methoxybenzaldehyd).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.5.3 4-hydroxybenzaldehyd.
4.2.2.5.4 Axit
4-hydroxybenzoic.
4.2.2.6 Chất chuẩn nội: axit
axetylsalicylic có độ tinh khiết tối thiểu 99 %.
4.2.2.7 Dung dịch chuẩn
gốc,
có thể hòa tan được trong pha động.
4.2.2.7.1 Dung dịch gốc
vanilin, nồng độ 1
g/l, được cân chính xác đến 0,001 g.
4.2.2.7.2 Dung dịch gốc
axit vanilic, nồng độ 0,1
g/l, được cân chính
xác đến 0,001 g.
4.2.2.7.3 Dung dịch gốc
4-hydroxybenzaldehyd, nồng độ 0,1 g/l, được cân chính xác đến 0,001
g.
4.2.2.8 Dung dịch làm
việc
Dung dịch làm việc thu được bằng cách
hòa tan dung dịch gốc (4.2.2.7), tốt nhất trong pha động (4.2.2.4) sao cho nồng
độ cuối cùng của dung dịch làm việc như trong 4.2.2.8.1 đến 4.2.2.8.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.8.1 Dung dịch làm việc
vanilin, nồng
độ 0,1 g/l.
4.2.2.8.2 Dung dịch làm việc axit
vanilic, nồng độ
0,008 g/l.
4.2.2.8.3 Dung dịch
làm việc 4-hydroxybenzaldehyd, nồng độ 0,008 g/l.
4.2.2.8.4 Dung dịch làm
việc axit 4-hydroxybenzoic, nồng độ 0,002 g/l.
4.2.2.9 Dung dịch chất chuẩn
nội
Hòa tan axit axetylsalicylic
(4.2.2.6), được cân chính xác đến 0,001 g trong pha động (4.2.2.4) để thu được nồng
độ khoảng 0,6 g/l.
CHÚ THÍCH Các nồng độ cần xấp xỉ với nồng
độ đã biết có trong dung dịch mẫu thử.
4.2.3 Thiết bị, dụng
cụ
Chỉ sử dụng các thiết bị, dụng cụ
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2 Bình định mức một
vạch, dung
tích 100 ml và 200 ml, phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 7153 (ISO 1042).
4.2.3.3 Màng lọc, cỡ lỗ 0,45 µm.
4.2.3.4 Thiết bị chiết liên tục, kiểu Soxhlet, gồm các bộ
phận dưới đây.
4.2.3.4.1 Bộ chiết
Soxhlet, dung tích
125 ml.
4.2.3.4.2 Bình ngưng.
4.2.3.4.3 Bình cầu, dung tích
250 ml, có cổ thủy tinh
mài.
4.2.3.4.4 Hộp.
4.2.3.4.5 Nguồn nhiệt hoặc ống
gia nhiệt bằng điện hoặc bể dầu,
có hộp số hoặc bộ phận kiểm soát nhiệt khác và áptomat.
4.2.3.5 Máy sắc kí lỏng
hiệu năng cao, gồm các bộ phận dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.5.2 Bộ bơm mẫu, dùng để bơm lượng mẫu thử
từ 10 µl đến 100 µl.
4.2.3.5.3 Cột nhồi, C18 với silica cỡ hạt
từ 5 µm đến 10 µm.
4.2.3.6 Xyranh, dùng cho máy
sắc kí lỏng hiệu nâng cao.
4.2.3.7 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,001 g.
4.2.4 Chuẩn bị mẫu thử
4.2.4.1 Quả vani,
vani dạng miếng hoặc vani dạng rời
Nghiền mẫu rồi đồng hóa kĩ mẫu.
4.2.4.2 Vani dạng bột
Trộn kĩ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 20 g mẫu đã chuẩn bị (4.2.4.1 hoặc
4.2.4.2), chính xác đến 0,001 g.
4.2.6 Chiết
Chiết phần mẫu thử (4.2.5) trong thiết
bị chiết (4.2.3.4) bằng khoảng 200 ml etanol (4.2.2.1) trong 16 h; nghĩa là sử
dụng dung môi từ 25 lần đến 30 lần.
Sử dụng các lượng quả vani hoặc bột
vani và dung môi chiết để thu được dịch chiết có nồng độ tối đa là 100 g dịch
quả trên một lít.
Chuyển dịch chiết vào bình định mức
200 ml (4.2.3.2). Rửa bình cầu của thiết bị chiết vài lần bằng các lượng nhỏ etanol và cho nước rửa
vào bình định mức.
Pha loãng đến vạch bằng etanol và
trộn kỹ để thu được dung dịch đã biết độ chuẩn.
Pha loãng dung dịch này mười lần bằng
pha động (4.2.2.4).
4.2.7 Cách tiến
hành
4.2.7.1 Điều kiện tiến
hành sắc kí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.2 Hiệu chuẩn
4.2.7.2.1 Bơm riêng rẽ
chất đối chứng và chất chuẩn nội rồi sau đó bơm hỗn hợp. Thay đổi các điều kiện
thao tác sao cho hệ số phân giải các pic của tất cả các thành phần ít nhất là bằng 1.
4.2.7.2.2 Bơm mẫu đã
chuẩn bị trong 4.2.6 sau khi lọc qua màng lọc (4.2.3.3). Kiểm tra để chắc chắn
rằng chất chuẩn nội không ảnh hưởng đến các thành phần của mẫu.
4.2.7.2.3 Trộn 10 ml
dung dịch chuẩn thu được
trong 4.2.2.7 với 10 ml dung dịch chất chuẩn nội (4.2.2.9). Lọc trên màng lọc
và bơm.
Hệ số đáp ứng (Ki) được tính theo
công thức:
Trong đó:
Ki là hệ số đáp ứng của
thành phần thứ i cần xác định;
mi là khối lượng
thành phần thứ i trong dung dịch bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi là chiều cao
pic của thành phần thứ i đo được trên sắc kí đồ.
CHÚ THÍCH Trong công thức tính, chiều cao pic có
thể được thay bằng diện tích pic.
4.2.7.3 Xác định
4.2.7.3.1 Trộn 10 ml
dung dịch mẫu đã chuẩn bị như trong 4.2.6 với 10 ml dung dịch chất chuẩn nội
(4.2.2.6). Lọc qua màng lọc.
4.2.7.3.2 Bơm dung dịch
thu được trong 4.2.7.3.1 dưới các điều kiện đã cho trong 4.2.7.2.3.
Phần trăm của các chất được tính bằng công thức:
Trong đó các ký hiệu tương tự như
trong 4.2.7.2.3.
CHÚ THÍCH Trong công thức tính, chiều cao pic có
thể được thay bằng
diện tích pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Nguyên tắc
Vanilin có trong phần mẫu thử được chiết
bằng etanol.
Vanilin có trong dung dịch etanol được
xác định bằng phương pháp đo phổ.
4.3.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng phân
tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương.
4.3.2.1 Etanol, 96 % (thể
tích) dùng cho phép đo phổ UV.
4.3.2.2 Dung dịch
natri hydroxit, c(NaOH) ≈ 1 mol/l.
4.3.2.3 Vanilin (4-hydroxy-3-methoxybenzaldehyd).
4.3.3 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.1 Máy nghiền
kín khí.
4.3.3.2 Bình định mức một
vạch, dung
tích 100 ml và 250 ml, phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 7153 (ISO 1042).
4.3.3.3 Pipet, có thể phân
phối các lượng 10 ml, 20 ml và 25 ml.
4.3.3.4 Bình hút ẩm,
có
chứa chất hút ẩm hiệu quả.
4.3.3.5 Thiết bị chiết, như trong
4.2.3.4 đến 4.2.3.4.5.
4.3.3.6 Máy đo phổ, thích hợp để đo trong
vùng cực tím.
4.3.3.7 Cuvet silica, dùng cho phép
đo phổ, có chiều dài đường quang 1 cm.
4.3.3.8 Bình cân, dung tích 25
ml, có nắp đậy kín khí.
4.3.3.9 Xyranh, dùng cho sắc
kí lỏng hiệu năng cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Cách tiến
hành
4.3.4.1 Xác định độ hấp
thụ riêng của vanilin
4.3.4.1.1 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
Cân khoảng 30 mg vanilin (4.3.2.3),
chính xác đến 0,001 g vào bình cân (4.3.3.8) đã được làm khô trước trong bình
hút ẩm (4.3.3.4). Hòa tan vanilin trong khoảng 20 ml etanol (4.3.2.1) và chuyển
định lượng vào bình định mức 250 ml (4.3.3.2). Tráng rửa bình cân vài lần bằng etanol và
cho nước rửa vào bình định mức. Thêm etanol đến vạch và trộn đều (dung dịch
A1).
Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch A1 cho
vào bình định mức 100 ml (4.3.3.2).
Thêm etanol đến vạch và trộn đều (dung dịch B1).
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch B1 cho
vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 60 ml etanol và 2 ml dung dịch natri
hydroxit (4.3.2.2). Trộn đều. Thêm etanol đến vạch và trộn đều (dung dịch C1).
4.3.4.1.2 Chuẩn bị dung dịch đối chứng
Chuẩn bị dung dịch đối chứng bằng cách
dùng pipet lấy 2 ml dung dịch
natri hydroxit (4.3.2.2) cho vào bình định mức 100 ml, thêm etanol đến vạch. Trộn đều.
4.3.4.1.3 Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1.4 Tính kết quả
Độ hấp thụ cực đại ở bước sóng (350 ±
3) nm và phải nằm trong khoảng từ 0,2 đến 0,8.
Dựng đường nền trong khoảng bước sóng
từ 270 nm đến 380 nm.
Lưu ý, khi tính kết quả thì sử dụng độ
hấp thụ cực đại (Amax) và độ hấp thụ tại đường nền ở cùng bước sóng
(Abase).
Tính độ hấp thụ riêng của vanilin bằng công thức sau:
Trong đó: m là khối lượng của
vanilin đã dùng để chuẩn bị
dung dịch, tính bằng miligam (mg).
4.3.4.2 Chuẩn bị mẫu
thử
4.3.4.2.1 Quả vani,
vani dạng miếng hoặc vani dạng rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.2.2 Vani dạng bột
Trộn đều mẫu.
4.3.4.3 Phần mẫu thử
Cân khoảng 20 g mẫu đã chuẩn bị
(4.3.4.2.1 hoặc 4.3.4.2.2) chính
xác đến 0,001 g.
4.3.4.4 Chiết
Chiết phần mẫu thử (4.3.4.3) trong thiết
bị chiết (4.3.3.5) bàng khoảng 200 ml etanol (4.3.2.1) trong 16 h; nghĩa là sử
dụng dung môi từ 25 lần đến
30 lần.
Chuyển dịch chiết vào bình định mức
250 ml (4.3.3.2). Tráng rửa bình của thiết bị chiết vài lần bằng
các lượng nhỏ etanol, rồi cho nước rửa vào bình định mức (4.3.3.2).
Thêm etanol đến vạch và trộn đều (dung
dịch A2).
4.3.4.5 Chuẩn bị dung dịch đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.6 Xác định
Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch A2 cho
vào bình định mức
100 ml. Thêm etanol đến vạch và trộn đều (dung dịch B2).
Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch B2 cho
vào bình định mức
100 ml. Thêm etanol đến vạch và trộn đều (dung dịch C2).
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch C2 cho
vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 60 ml etanol và 2 ml dung dịch natri
hydroxit (4.3.2.2). Thêm etanol đến vạch và trộn đều (dung dịch D2).
Ghi lại phổ của dung dịch D2 tương ứng
với phổ của dung dịch đối chứng (4.3.4.5) trong dải bước sóng từ
250 nm đến 420 nm, sử dụng máy đo phổ (4.3.3.6) và cuvet (4.3.3.7).
4.3.4.7 Biểu thị kết
quả
Hàm lượng vanilin, wv, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng mẫu thử, được tính bằng công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Abase là độ hấp thụ
tại đường nền ở cùng một bước sóng;
là
độ hấp thụ riêng của vanilin (4.3.4.1.4);
m là khối lượng phần mẫu
thử đã dùng để chiết, tính bằng gam (g).
Nếu muốn biểu thị kết quả theo hàm lượng
chất khô thì trong công thức cần tính đến độ ẩm sản phẩm.
5 Báo cáo thử nghiệm
Đối với ba phương pháp mô tả trong
4.1, 4.2 và 4.3 thì báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã dùng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được, nếu có
liên quan đến chất khô hoặc không;
- nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại
thì nêu kết quả cuối cùng thu được.