Pepton casein
|
17,0 g
|
Pepton đậu tương
|
3,0 g
|
Natri clorua
|
5,0 g
|
Natri hydrophosphat
|
2,5 g
|
Dextrose
|
2,5 g
|
Thạch
|
15 g
|
3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong 1
lít nước. Đun sôi 1 min đến 2 min. Hấp áp lực 15 min ở nhiệt độ 121 °C. pH cuối
cùng phải bằng 7,3 ± 0,2. Phân phối các lượng 20 ml vào các đĩa Petri vô trùng kích thước 100 mm x 15 mm.
3.3 Dung môi dùng
cho HPLC,
hexan, metanol và metyl tert-butyl ete.
3.4 Dung dịch xà phòng
hóa
Cho 150 ml nước và 150 ml metanol vào
45 g natri hydroxit đựng trong chai màu nâu dung tích 1 lít. Khuấy cho hòa
tan.
3.5 Dung dịch metyl hóa
Cho 325 ml dung dịch axit clohydric
6,0 M vào 275 ml metanol đựng trong chai màu nâu dung tích 1 lít, cho đến
khi tan hoàn toàn.
3.6 Dung dịch chiết
Cho 200 ml metyl tert-butyl ete vào 200
ml hexan đựng trong chai màu nâu dung tích 1 lít, vừa thêm nước vừa khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 450 ml nước vào 5,4 g natri
hydroxit đựng trong chai màu nâu dung tích 1 lít trong khi vẫn khuấy.
3.8 Dung dịch chuẩn, các bộ kit
chuẩn hiệu chuẩn 1200, ví dụ
của hãng Microbial ID, Inc., Newark, DE 19711, Hoa Kỳ1)
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng
thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.1 Hệ thống nhận
dạng vi khuẩn (MIS), ví dụ sản phẩm của Microbial ID, Inc., 125 Sandy Dr, Newark, DE 19713,
Hoa Kỳ1)
4.2 Máy sắc ký
khí (GC),
được trang bị detector ion hóa ngọn lửa, bộ lấy mẫu tự động, bộ tích phân và bộ phận xử
lý dữ liệu, ví dụ sản phẩm của Hewlett Packard 1).
Điều kiện hoạt động sau đây được cho
là thích hợp:
- Nhiệt độ bộ bơm:
250 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100:1
- Nhiệt độ detector:
300 °C
- Chương trình nhiệt độ lò:
170 °C đến 270 °C với tốc độ tăng 5
°C/min
- Khí: hidro, nitơ có độ tinh khiết 99,995 % và
không khí (chất lượng tốt nhất có thể).
4.3 Cột sắc ký
khí,
mao quản silica nóng
chảy chứa 5 % metyl phenyl, liên kết chéo, kích thước 25 m x 0,2 mm với độ
dày màng 0,33 µm, ví dụ: Hewlett Packard Co., Avondale, PA 19.311, Hoa Kỳ 1).
4.4 Nồi cách thủy, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 80 °C ± 1 °C
và ở nhiệt độ từ
100 °C ± 1 °C.
4.5 Ống nghiệm thủy
tinh,
kích thước 13 mm x 100 mm, có nắp
vặn với lớp lót Teflon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Pipet Pasteur, có thể điều
chỉnh các lượng từ 1 ml đến 5 ml.
4.8 Máy trộn
quay.
4.9 Máy trộn
Vortex.
4.10 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,01 g.
4.11 Bình định mức, dung tích
100 ml, 250 ml và 1000 ml.
4.12 Tủ ấm, có thể duy
trì ở 28 °C ± 1 °C.
4.13 Que cấy vòng, 3 mm.
5 Cách tiến hành
5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Chuẩn bị các
chủng phân lập, sử dụng chủng mới phân lập hoặc chủng phân lập đã được
làm đông lạnh
(bảo quản ở -70 °C trong nước
pepton kiềm (3.1) có chứa 10 % glycerol). Thực hiện bước sau đây trước khi
bắt đầu phân tích:
5.2.1 Cấy các chủng
phân lập vào nước pepton kiềm (3.1) và ủ 24 h ± 2 h trong tủ ấm (4.12) ở 28 °C ± 1 °C.
5.2.2 Cấy vạch
trên TSBA (3.2), sử dụng kỹ thuật
cấy vạch góc một phần tư:
a) Dùng que cấy vòng (4.13) lấy đầy
canh khuẩn, ria đều lên mặt thạch ở góc một phần tư thứ nhất.
b) Nghiêng que cấy 90°, chạm
hai lần vào góc một phần tư thứ nhất và ria các đường song song cho đến hết phần
góc một phần tư thứ hai mà không
chạm vào góc một phần tư thứ nhất nữa.
c) Hơ que cấy trên ngọn lửa và để nguội.
Dùng đầu que cấy kéo từ góc một
phần tư thứ hai ra hai lần và ria các đường song song đến hết góc một phần tư thứ ba
mà không chạm vào góc một phần tư thứ hai nữa.
d) Lật ngược que cấy (xoay 180°), dùng
cạnh khác của đầu que cấy kéo qua góc một phần tư thứ ba hai lần và ria các đường
song song đến hết góc một phần tư thứ tư mà không chạm vào góc một phần tư thứ
ba nữa.
5.2.3 Ủ các đĩa 24
h ± 2 h trong tủ ấm (4.12) ở nhiệt độ 28 °C ± 1 °C. Chuyển một que cấy
vòng chứa
đầy
sinh khối vi khuẩn (khoảng 40 mg) xuống đáy ống nghiệm thủy tinh (4.5).
LƯU Ý: Không lấy
quá ít hoặc quá nhiều sinh khối vi khuẩn khi chuẩn bị các axit béo vì có thể làm cho kết
quả thu được quá ít hoặc quá nhiều axit béo. Việc sử dụng môi trường và điều kiện
nuôi cấy khác có
thể gây ra các biến
đổi về hình
thái khuẩn lạc và sẽ
cho kết quả không chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Chuẩn bị các
axit béo của vi khuẩn
CHÚ Ý: Nếu thực hiện
sai lệch thì kết quả sẽ kém
chính xác.
5.3.1 Xà phòng hóa
Cho 1 ml dung dịch xà phòng hóa
(3.4) vào ống đựng
sinh khối vi khuẩn (5.2.3). Trộn kỹ huyền phù tế bào 5 s đến 10 s trên máy trộn
Vortex (4.9) và làm nóng 5 min trong nồi cách thủy 100 °C (4.4) để dung giải tế
bào và giải phóng các
axit béo ra khỏi các tế bào lipid. Trộn trên máy trộn Vortex (4.9) và làm nóng 25 min
trong nồi cách thủy 100 °C, làm nguội ống dưới vòi nước lạnh. Tiến hành ngay bước metyl hóa
(5.3.2).
5.3.2 Metyl hóa
Cho ngay 2 ml dung dịch metyl hóa
(3.5) vào ống nghiệm (5.3.1), trộn 5 s đến 10 s trên máy trộn Vortex (4.9) và
làm nóng 10 min ở nhiệt độ 80
°C trong nồi cách thủy (4.4), làm nguội ống dưới vòi nước lạnh. Tiến
hành ngay bước chiết tiếp theo (5.3.3).
5.3.3 Chiết
Cho 1,25 ml dung dịch chiết
(3.6) vào ống nghiệm (5.3.2) để chiết metyl este của axit béo (FAME). Trộn 10
min trên máy trộn quay (4.8). Loại bỏ pha nước phía dưới bằng pipet (4.7). Sau khi
chiết và loại bỏ pha nước, bảo
quản pha hữu cơ trong tủ lạnh qua đêm.
5.3.4 Rửa pha hữu
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Đảm bảo rằng
không có dung dịch rửa trong lớp hữu cơ được chuyển. Lấy ngay lớp hữu cơ, không
giữ lâu các phần thử nghiệm trong
bước rửa.
5.4 Chuẩn hiệu
chuẩn
Chuẩn hiệu chuẩn được kiểm soát bởi phần mềm
máy tính MIS (4.1) tích hợp vào hệ thống sắc ký mao quản. Máy tính theo dõi dữ liệu hiệu
chuẩn và sử dụng dữ liệu để xác định các pic axit béo trong từng dịch chiết
Phần mềm máy tính kiểm tra kết quả của từng lần bơm hiệu chuẩn theo
bảng pic đã định, trong
đó có thời gian lưu dự kiến và số lượng đối với mỗi pic trong phân tích hiệu
chuẩn. Để hiệu chuẩn số
lượng và bù đối với sự khác biệt pic giữa các axit béo có điểm sôi thấp và điểm sôi cao, sử
dụng chuỗi mạch thẳng C9:0 đến C20:0 các metyl este của axit béo. Bổ sung 5
dung dịch axit hydroxy vào chuẩn hiệu chuẩn để phát hiện các lỗi do lớp lót của cổng
tiêm mẫu hoặc cột bị suy giảm chất lượng làm cho hình dạng pic bị
kém (các pic hydroxy kéo dài ra) hoặc hao hụt diện tích pic axit
hydroxy thực tế. Các sai lệch so với các giá trị dự kiến có thể dẫn đến hiệu chỉnh sai.
Sử dụng các thời gian lưu của các FAME
trong chất chuẩn hiệu chuẩn để tính các giá trị
chiều dài chuỗi tương
đương (ECL) được dùng để định danh các pic trong các phép phân tích tiếp theo.
MIS tính dữ liệu phân tích hiệu chuẩn
bị chệch so với thời gian lưu dự kiến và báo cáo độ lệch chuẩn của sai số
theo căn bậc hai của trung bình bình phương (RMS). MIS lặp lại phép phân tích
hiệu chuẩn nếu giá trị RMS quá cao. Nếu hệ thống hiệu chuẩn sai sau 2 lần liên
tiếp, thì thông báo lỗi
được lặp lại và kết quả phân tích mẫu bị hủy bỏ.
Nếu hiệu năng MIS giảm đến mức không
thể chấp nhận được, thì có thể xuất
hiện pic nhỏ 10,914 ECL,
điều này cho thấy sự phân hủy của pic hydroxyl 14:0-3 thành aldehyt 12:0. Pic
hydroxyl 14:0-3 có thể giảm xuống dưới
1,00 % hoặc pic
hydroxyl 16:0-2 có thể giảm xuống dưới 2,05 %. Nếu xuất hiện các trường hợp
này, cần khắc phục bằng cách thay thế lớp lót cổng bơm và màng ngăn, khi khắc
phục không được thì thay cột mao quản.
5.5 Hiệu chuẩn cột
Điều chỉnh áp lực đầu vào cột và nhiệt độ hiệu
chuẩn lò để bù cho sự
thay đổi nhỏ giữa các cột
mới và độ trôi qua quá trình sử dụng lâu dài. Sử dụng quy trình nêu trong
sổ tay hướng dẫn sử dụng MIS để hiệu chuẩn hệ thống. ECL của các axit béo hydroxy phân cực
trên các ECL dự kiến sẽ tạo hệ thống giống với các ECL trong dữ liệu máy tính. Điều này cho
phép độ trôi tối đa trong khi nhận biết chính xác các pic.
ECL giữa hai axit béo hydroxyl dao động
+ 0,0012 khi thay đổi nhiệt độ rửa giải pic là +1 °C. Pic hydroxy đầu tiên
(hydroxy 10: 0-2) bị ảnh hưởng
nhiều nhất bởi nhiệt độ khởi động và có thể được điều
chỉnh bằng cách
chỉnh nhiệt độ hiệu
chuẩn lò. Pic hydroxy (16: 0-2 hydroxy) rửa giải sau cùng bị ảnh hưởng
nhiều nhất bởi vận tốc
tuyến tính (dòng) của khí mang và có thể được
chỉnh bằng áp lực
đầu cột. Xem sổ tay hướng dẫn sử dụng MIS về mô tả điều chỉnh đồng thời
áp lực và nhiệt độ để hiệu chỉnh chính xác cột.
Nếu ECL trung bình của pic hydroxy
10:0-2 hoặc pic hydroxy 16:0-2 lệch trên 0,002 so với giá trị đích (tương ứng
11,156 và 17,234) thì
lặp lại quy trình vài lần điều chỉnh áp suất hoặc
nhiệt độ để thu được giá trị đích. Các giá trị đích ECL đối với các axit hydroxy là nhỏ hơn giá trị của
bảng định danh pic 0,001 đơn vị. Điều này làm cho các axit hydroxy rửa giải sớm
hơn giá trị ECL 0,001 đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm 2 ml mẫu thử từ lọ nhỏ
thu được từ 5.3.4. Cứ sau mười lần bơm mẫu thử thì bơm chất chuẩn hiệu chuẩn.
Thời gian lưu của các FAME đã biết được sử dụng để tính ECL của các axit béo có
trong mẫu thử. ECL bằng với số nguyên tử cacbon của axit béo bão hòa mạch thẳng hoặc được
tính bằng cách
nội suy từ công thức toán học đối với các axit béo khác, số lượng các
axit béo của tế bào (CFA) phát hiện được, được tính theo phần trăm của tổng
CFA. Cuối mỗi lần phân tích sẽ hiển thị tên và số lượng của các CFA. Chỉ số tương tự
(SI, trong phạm vi 0,000 đến 1,000) tính được, biểu thị sự giống
nhau giữa thành phần axit béo
phân lập cần xác định với thành phần chất phân lập có trong dữ liệu máy tính.
Các axit béo được chiết ra khỏi phần mẫu thử
sẽ được định lượng tự động và được nhận biết bằng MIS, sau đó được so sánh với dữ liệu các
chủng đối chứng. Các chủng
phân lập chưa biết được nhận biết đến chi và loài.
Chất chiết được đựng trong các lọ nhỏ
đậy kín dùng cho sắc ký, giữ trong tủ lạnh được vài tuần.
5.7 Diễn giải kết
quả
Các chủng phân lập được nhận biết bởi thư viện
ATCC như V. vulnificus với SI > 0,500 được xếp vào dạng nhận biết rất tốt.
Các chủng phân lập được nhận biết là V. vulnificus với SI <
0,500 nhưng lớn hơn 0,100 được xếp vào dạng nhận biết tốt. Các chủng phân lập
được nhận biết là V. vulnificus chỉ khi được nhận
biết tốt. Các chủng phân lập không đáp ứng được các tiêu chí trên là âm tính.
Lượng các axit béo tương đối có trong phần thử nghiệm từ 80 000 đến 300 000 mV/s. Nếu tổng
diện tích <
80 000 mV/s, thì cô đặc phần mẫu thử và thực hiện lại phép phân tích. Nếu tổng
số diện tích
> 300 000 mV/s, thì pha loãng mẫu thử và phân tích lại.
LƯU Ý: Tránh lấy quá ít hoặc
quá nhiều dịch cấy trong quá trình chuẩn bị axit béo.
6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm
các thông tin sau đây:
a) mọi thông
tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các kết quả
và các đơn vị biểu thị kết quả;
d) ngày kết thúc
thử nghiệm;
e) mọi chi tiết
thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn
có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Kết quả thử nghiệm liên phòng về việc nhận biết
Vibrio vulnificus bằng axit béo
Bảng A.1 - Kết quả thử
nghiệm liên phòng về việc nhận biết Vibrio vulnificus bằng axit
béo
Chỉ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số
Giới hạn
tin cậy 95 %
Giá trị
Dạng
Độ nhạya
0,872
0,0436
0,793
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,982
0,0182
0,949
Thấp
Dương tính giảc
0,010
0,0097
0,028
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.206
0,0484
0,293
Cao
a Phần dương
tính đã biết được
thử nghiệm là dương tính;
b Phần âm tính đã biết
được thử nghiệm là âm tính;
c Phần mẫu thử âm
tính nhưng được thử nghiệm là dương
tính;
d Phần mẫu thử dương tính
nhưng được thử nghiệm
là âm tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ví dụ về sản phẩm thích hợp
có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các
sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.