Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11175:2015 về Phụ gia thực phẩm - Lecithin

Số hiệu: TCVN11175:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng lecithin, % khối lượng chất không tan trong axeton, không nhỏ hơn

60

2. Hao hụt khối lượng khi sấy 105 oC trong 1 h, % khối lượng, không lớn hơn

2

3. Tr số axit, không lớn hơn

36

4. Trị số peroxit, không lớn hơn

10

5. Hàm lượng cht không tan trong toluen, % khối lượng, không lớn hơn

0,3

6. Hàm lượng chì, mg/kg, không ln hơn

2

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 ca TCVN 6469:2010.

5.2. Phép thử phospho

5.2.1. Thuốc thử

5.2.1.1. Natri cacbonat khan.

5.2.1.2. Axit nitric đặc, nồng độ từ 69 % đến 71 % (khối lượng).

5.2.1.3. Dung dịch amoni molypdat

Hòa tan 6,5 g axit molybdic dạng bột mịn (độ tinh khiết 85 % khối lượng) vào hỗn hợp gồm 14 ml nước và 14,5 ml amoniac 25 % (khối lượng). Để dung dịch nguội, sau đó vừa khuấy vừa thêm từ từ hỗn hợp đã làm nguội gồm 32 ml axit nitric (5.2.1.2) và 40 ml nước. Đ yên trong 48 h rồi lọc qua bông thủy tinh.

Dung dch thu được dễ hư hỏng, kim tra bằng cách thêm 2 ml dung dịch natri phosphat 12 % (khi lượng) vào 5 ml dung dịch đã chun bị, kết tủa vàng không tạo thành ngay hoặc sau khi đun nóng nhẹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2. Cách tiến hành

Nung 1 g mẫu thử cùng với 2 g natri cacbonat khan (5.2.1.1). Đ nguội và hòa tan phn còn lại sau nung vào 5 ml nước và 5 ml axit nitric (5.2.1.2). Thêm 5 ml dung dịch amoni molypdat (5.2.1.3) và đun đến sôi. Thu được kết tủa màu vàng.

5.3. Phép thử cholin

5.3.1. Thuốc thử

5.3.1.1. Axit clohydric loãng (1 : 1).

5.3.1.2. Dung dịch cholin clorua, nng độ 1 : 200.

5.3.1.3. Hỗn hợp n-butanol : nước : axit axetic, t lệ 4 : 2 : 1 (phn th tích).

5.3.1.4. Thuốc thử Dragendorff

Dung dịch 1: Cân 0,85 g bismuth nitrat dạng bazơ [Bi6O4(OH)4](NO3)6], hòa tan trong 10 ml axit axetic băng và 40 ml nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi sử dụng, trộn 5 ml of dung dịch 1 vi 5 ml dung dịch 2, 20 ml axit axetic và 100 ml nước.

5.3.2. Cách tiến hành

Cho 5 ml axit clohydric loãng (5.3.1.1) vào 0,5 g mẫu thử, đun nóng trong nồi cách thủy trong 2 h và lọc. Sử dụng dung dịch này làm dung dịch thử.

Thực hiện theo phn Sắc kí giấy (JECFA 2006, Volume 4) dùng 10 ml dung dịch thử, sử dụng dung dịch cholin clorua (5.3.1.2) làm dung dịch đối chứng và hỗn hợp n-butanol-nước-axit axetic (5.3.1.3) làm dung môi khai triển. Sẽ quan sát được điểm màu đ da cam tương ứng với điểm thu được từ dung dịch đối chứng. Đối với giấy lọc, sử dng giấy lọc No. 2 dùng cho sắc kí. Ngừng khai triển khi dung môi khai triển chạm đến đường kẻ 25 cm, làm khô trong không khí, phun thuốc thử Dragendorff (5.3.1.4) dưới dạng sương để hiện màu và quan sát trong ánh sáng ban ngày.

5.4. Phép thử axit béo

5.4.1. Thuốc thử

5.4.1.1. Dung dịch kali hydroxit 0,5 N trong etanol

Hòa tan khoảng 35 g kali hydroxit trong 20 ml nước, thêm lượng vừa đủ etanol không chứa aldehyd đến 1 000 ml. Để yên dung dịch 24 h trong chai có nút kín. Sau đó gạn nhanh phần dung dịch lng trong suốt vào bình chứa thích hợp, kín khí và kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Chuyển định lượng 25 ml dung dịch axit clohydric 0,5 N vào bình cầu, pha loãng với 50 ml nước, thêm hai giọt chỉ th phenolphthalein 0,2 % (khối lượng/thể tích) và chuẩn độ với dung dch kali hydroxit đã chuẩn b đến khi xuất hiện màu hng nhạt bn. Tính nng độ dung dịch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.2. Cách tiến hành

Cho hồi lưu 1 g mẫu trong 1 h với 25 ml dung dịch kali hydroxit 0,5 N trong etanol (5.4.1.1). Làm nguội đến 0 °C để thu được kết tủa xà phòng kali.

5.5. Phép thử sự thủy phân

Thêm 500 ml nước (30 °C đến 35 °C) vào cốc có mỏ 80 ml, sau đó thêm từ từ 50 ml mẫu thử trong khi khuấy đều. Lecithin bị thy phân sẽ tạo thành nhũ tương đồng nhất. Lecithin không bị thủy phân sẽ tạo thành cặn đặc trưng, khoảng 50 g.

5.6. Xác định hàm lượng lecithin

5.6.1. Thuốc thử

5.6.1.1. Axeton.

5.6.1.2. Ete dầu mỏ.

5.6.2. Thiết b, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.2.2. Máy ly tâm.

5 6.2.3 Bể nước đá.

5.6.2.4. Giấy lọc nhanh.

5.6.2.5. Tủ sấy, thông gió cưng bức

5.6.2.6. Cân.

5.6.3. Cách tiến hành

5.6.3.1. Tinh sạch phosphatid

Ra khoảng 10 g mẫu thử ba lần, mỗi lần dùng 100 ml axeton (5.6.1.1). Sử dụng phn không tan trong axeton (phosphatid). Có thể sử dụng phosphatid đã tách trước đó. Hòa tan 5 g phosphatid này trong 10 ml ete dầu mỏ (5.6.1.2) và thêm 25 ml axeton (5.6.1.1) vào dung dịch. S dụng các phn axeton bổ sung đ chuyn các phn kết tủa bằng nhau vào từng cặp ống ly tâm 40 ml (5.6.2.1). Khuấy kĩ, pha loãng đến 40 ml bằng axeton, khuấy lại, làm lạnh trong 15 min trong bể nước đá (5.6.2.3), khuấy thêm và ly tâm trong 5 min. Gạn lớp axeton, khuấy, làm lạnh, ly tâm và gạn như trên. Phần chất rắn sau lần ly tâm thứ hai không cần tinh sạch tiếp và có thể sử dụng đ chun b dung dịch phosphatid-axeton. Để trung hòa khoảng 16 lít axeton, cn dùng 5 g phosphatid đã tinh sạch.

5.6.3.2. Dung dịch axeton phosphatid

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.3.3. Xác đnh

Nếu lecithin dạng dẻo hoặc bán rắn thì làm mm phần mẫu thử bằng cách để trong nồi cách thủy ở nhiệt độ không lớn hơn 60 oC rồi trộn kỹ. Cân khoảng 2 g mẫu đã trộn kỹ, chính xác đến 1 mg, chuyển vào ống ly tâm 40 ml đã biết trước khối lượng, có chứa que khuấy thủy tinh rồi thêm 15 ml dung dịch phosphatid axeton từ buret. Làm ấm hỗn hợp trong nồi cách thủy cho đến khi lecithin tan chảy, tránh để bay hơi axeton. Khuấy cho đến khi mẫu tan hoàn toàn và phân bố đều, sau đó chuyển ống ly tâm vào bể đá, làm lạnh trong 5 min, ly ống ra khỏi bể đá và thêm vào một na thể tích dung dịch phosphatid axeton cần thiết, đã được làm lạnh trước trong 5 min trong bể đá. Khuấy hỗn hợp để phân bố đều mẫu, pha loãng bằng dung dịch phosphatid axeton 5 oC đến 40 ml, khuấy tiếp và đưa ống ly tâm vào bể đá trong 15 min. Khi hết 15 min, khuấy li trong khi vẫn đ ng trong bể nước đá, lấy que khuấy ra, giữ tạm que khuấy theo chiều thẳng đứng hưng xuống dưới và li tâm hỗn hợp ngay tốc độ khoảng 2 000 r/min trong 5 min. Gạn chất lỏng phía trên ống ly tâm, dùng que khuy nêu trên để đảo trộn phần chất rắn, cho vào ng dung dịch phosphatid axeton 5 oC đến vạch 40 ml và lặp lại bước làm lạnh, khuấy, li tâm và gn như trên. Sau khi li tâm lần thứ hai và gạn phần axeton lỏng, đảo trộn lại phần chất rắn bằng que khuấy đã sử dụng trên và đặt ống ly tâm cùng lượng chứa trong ống vào v trí nằm ngang ở nhiệt độ phòng cho đến khi lượng axeton dư bay hơi hết. Đảo trộn phần còn lại trong ống, làm khô ống ly tâm và lượng chứa trong ống 105 oC trong 45 min trong tủ sấy (5.6.2.5), làm nguội và cân.

5.6.4. Tính kết quả

Tính hàm lượng lecithin, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng cht không tan trong axeton, theo Công thức (1):

                                                                          (1)

trong đó:

R là khối lượng phần còn lại trong ống, tính bằng gam (g);

S là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

B là phn trăm cht không tan trong toluen (%).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8. Xác định trị số axit

5.8.1. Thuốc thử

5.8.1.1. Ete dầu m.

5.8.1.2. Etanol.

5.8.1.3. Dung dch natri hydroxit, 0,1 N.

5.8.1.4. Dung dịch phenolphtalein, 0,2 % (khối lượng/thể tích).

5.8.2. Cách tiến hành

Cân khoảng 2 g mẫu thử đã trộn kĩ, chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 250 ml. Hòa tan trong 50 ml ete dầu mỏ (5.8.1.1) bằng cách khuấy nh. Thêm 50 ml etanol (5.8.1.2) đã được trung hòa trước bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N (5.8.1.3), sử dụng cht chỉ thị phenolphtalein (5.8.1.4) và lắc để trộn. Thêm 4 giọt phenolphtalein và chun độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N trong khi vẫn lắc, cho đến khi có màu hồng bền trong 5 s.

5.8.3 Tính kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                                                           (2)

Trong đó:

Va là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N đã chun độ, tính bằng mililit (ml);

5,6 là hệ s chuyn đổi;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.9. Xác định trị số peroxit

5.9.1. Thuốc thử

5.9.1.1. Dung dịch axit axetic-cloroform: Trộn 3 thể tích axit axetic với 2 thể tích cloroform.

5.9.1.2. Dung dịch kali iodua bão hòa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.1.3. Dung dịch natri thiosulfat, 0,01 N.

5.9.1.4. Dung dịch chỉ th tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được cht lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và s dụng phần cht lng trong phía trên. Sử dụng dung dch ngay sau khi chuẩn b.

5.9.2. Cách tiến hành

Cn khoảng 5 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, vào bình nón 250 ml. Thêm 30 ml dung dịch axit axetic- cloroform (5.9.1.1) và xoay đ hòa tan. Thêm 0,5 ml dung dịch kali iodua bão hòa (5.9.1.2), để yên trong 1 min, thỉnh thong có lắc và thêm khoảng 30 ml nước. Chun độ từ từ với dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (5.9.1.3) trong khi lắc mạnh cho đến khi màu vàng mất gần như hoàn toàn. Thêm khoảng 0,5 ml dung dịch chỉ thị tinh bột (5.9.1.4) và tiếp tục chuẩn độ trong khi vn lắc mạnh đ giải phóng tất cả iot từ lớp cloroform, cho đến khi mất màu xanh.

Thực hiện phép thử trắng và hiệu chính nếu cần.

5.9.3. Tính kết quả

Tính trị số peroxit, Xp, theo Công thức (3):

                                                                 (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vp là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,01 N đã chun độ, tính bằng mililit (ml);

CN là nng độ đương lượng ca dung dịch natri thiosulfat;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.10. Xác định hàm lượng chất không tan trong toluen

5.10.1. Thuc thử

5.10.1.1. Toluen.

5.10.2. Thiết bị, dụng cụ

5.10.2.1. Bình thủy tinh, dung tích 250 ml.

5.10.2.2. Phễu lọc, G3 hoặc loại tương đương, có c lỗ lọc 16 mm đến 40 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10.2.4. Cân, có thể cân chính xác đến 1 mg.

5.10.3. Cách tiến hành

Cân 10 g mẫu thử đã trộn kĩ vào bình thủy tinh 250 ml (5.10.2.1). Thêm 100 ml toluen (5.10.1.1) và lắc cho đến khi hòa tan. Lọc qua phễu lọc G3 (5.10.2.2) đã biết trước khối lượng. Rửa bình bằng các phần toluen, mỗi phần 25 ml và rót dịch rửa bình vào phễu. Đặt phễu vào tủ sấy (5.10.2.3) và sấy 105 °C trong 1 h. Cân phễu đã sấy và trừ đi khi lượng ban đầu của phễu để có khi lượng chất không tan trong toluen.

5.10.4. Tính kết quả

Tính hàm lượng chất không tan trong toluen, Xt, biểu th bằng phn trăm khối lượng, theo Công thức (4):

Trong đó:

wt là khối lượng dư lượng, tính bằng gam (g);

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11175:2015 về Phụ gia thực phẩm - Lecithin

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.218

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.70.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!