TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11161:2015
ISO 5547:2008
CASEIN - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT TỰ DO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Caseins - Determination of
free acidity (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 11161:2015 hoàn toàn tương đương với ISO
5547:2008;
TCVN 11161:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Caseins - Determination of
free acidity (Reference method)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định
độ axit tự do của các casein thu được bằng kết tủa axit hoặc lên men lactic và của
các casein rennet.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh
- Buret.
TCVN 7150 (ISO 835), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh
- Pipet.
TCVN 8488 (ISO 4788), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy
tinh - Ống đong chia độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3310-1, Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và
thử nghiệm - Phần 1: Sàng thử nghiệm bằng lưới kim loại.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa
sau đây:
3.1
Độ axit tự do của casein (free acidity of caseins)
Thể tích của dung dịch natri hydroxit chuẩn 0,1 mol/l cần để chuẩn độ dịch chiết của 1 g sản phẩm, tính bằng mililit.
4 Nguyên tắc
Phần mẫu thử được chiết với nước ở 60 °C rồi lọc. Dịch lọc được chuẩn độ bằng
dung dịch natri hydroxit chuẩn, sử dụng phenolphtalein làm chất chỉ thị.
5 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Natri hydroxit (NaOH), dung dịch thể tích chuẩn 0,1 mol/l.
5.2 Phenolphtalein (C20H14O4) pha trong 10 g/l dung dịch etanol.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng
thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0 1 g.
6.2 Bình nón, dung tích 500 ml, có cổ mài và gắn nắp thủy tinh mài.
6.3 Pipet một vạch, dung tích 100 ml, phù hợp với yêu cầu loại A, TCVN 7151
(ISO 648).
6.4 Pipet, thích hợp để lấy 0,5 ml dung dịch chỉ thị (5.2), phù hợp với
yêu cầu loại A, TCVN 7151 (ISO 648) hoặc loại A, TCVN 7150 (ISO 835).
6.5 Bình nón, dung tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Buret, được chia độ đến 0,1 ml, phù hợp với yêu cầu loại A, TCVN
7150 (ISO 835).
6.8 Nồi
cách thủy,
có khả năng duy trì được nhiệt độ (60 ± 2) °C.
6.9 Bộ lọc thích hợp.
6.10 Dụng cụ nghiền, để nghiền mẫu phòng thử nghiệm, nếu cần (xem
8.1.4), không tăng nhiệt quá mức và không làm thất thoát hoặc hấp thụ độ ẩm.
Không được sử dụng máy nghiền búa.
6.11 Sàng thử nghiệm, bằng dây vải, đường kính 200 mm, cỡ lỗ danh định 500 µm, có thiết bị hứng phù
hợp với ISO 3310-1.
7 Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].
8 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm bằng cách lắc và đảo chiều vật
chứa (sau khi chuyển tất cả mẫu phòng thử nghiệm vào vật chứa kín khi có dung
tích vừa đủ để thực hiện thao tác, nếu
cần).
8.1.2 Chuyển khoảng 50 g mẫu phòng thử nghiệm đã trộn kỹ vào sàng thử nghiệm (6.11).
8.1.3 Nếu 50 g phần mẫu thử lọt hết qua sàng hoặc gần như lọt hết qua sàng thì sử dụng phép xác định mẫu như đã chuẩn bị trong 8.1.1.
8.1.4 Cách khác, dùng dụng cụ nghiền (6.10), nghiền 50 g mẫu cho
đến khi mẫu lọt hết qua sàng. Chuyển ngay tất cả mẫu đã sàng vào vật chứa
kín khí có dung tích vừa đủ và trộn kỹ bằng cách lắc và đảo chiều nhiều lần.
Trong quá trình thao tác, thật cẩn thận tránh làm thay đổi độ ẩm của sản phẩm.
8.1.5 Sau khi mẫu thử được chuẩn bị, phép xác định (8.3) cần được
thực hiện càng nhanh càng tốt. Làm sạch dụng cụ sau mỗi lần nghiền từng mẫu.
8.2 Phần mẫu thử
Cần khoảng
10 g mẫu thử (8.1) chính xác đến 10 mg và chuyển mẫu vào bình nón (6.2).
8.3 Phép xác định
Dùng ống đong 250 ml (6.6), thêm 200 ml nước vừa đun sôi,
đã được đưa về 60 °C. Đậy nắp bình, trộn bằng cách lắc bình và đặt trong nồi cách thủy ở 60 °C trong 30 min. Cứ khoảng 10 min lắc bình một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet (6.3) chuyển 100 ml dịch lọc đã làm mát
cho vào bình nón (6.5). Dùng pipet
(6.4) thêm 0,5 ml dung dịch phenolphtalein (5.2). Chuẩn độ bằng dung dịch natri
hydroxit (5.1) cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt, bền trong ít nhất 30 s. Ghi lại thể
tích đã sử dụng chính xác đến 0,01 ml.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Tính kết quả
9.1.1 Độ axit tự do của casein, Vfac, biểu thị theo mililit, được tính bằng công thức (1):
(1)
Trong đó:
VNaOH là thể tích của dung dịch natri hydroxit chuẩn (5.1) đã sử dụng, tính bằng mililit (ml);
c là nồng độ chất của dung dịch natri hydroxit chuẩn (5.1), tính bằng mol trên lít (mol/l);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Để tính độ axit tự do của mẫu
tính theo chất khô, nhân kết quả thu được từ
công thức (1) với hệ số (2):
(2)
Trong đó Ww là độ ẩm của mẫu, xác định
được theo TCVN 11163 (ISO 5550), tính bằng phần trăm khối lượng.
9.2 Độ chụm
9.2.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc
lập riêng rẽ thu được khi sử dụng
cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 %
các trường hợp lớn hơn 0,02 ml của dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l trên 1 g
sản phẩm.
9.2.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương
pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm
khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau,
không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,04 ml của dung dịch natri hydroxit
0,1 mol/l trên 1 g sản phẩm.
10 Báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được và kết quả cuối cùng
thu được, nếu kiểm tra lặp lại.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu