TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11160:2015
ISO 5546:2010
CASEIN VÀ CASEINAT - XÁC ĐỊNH
PH (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Caseins and caseinates -
Determination of pH
(Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 11160:2015 hoàn toàn tương đương với ISO
5546:2010;
TCVN 11160:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Caseins and caseinates -
Determination of pH (Reference method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định
pH của tất cả các loại casein (axit casein và casein rennet) và của caseinat.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa
sau đây:
2.1. pH của
casein và caseinat (pH of caseins and caseinates)
pH của dịch chiết
casein hoặc dung dịch caseinat trong nước ở 20 °C được xác định bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
3. Nguyên tắc
Dùng máy đo pH để xác định pH của dịch chiết casein hoặc dung dịch caseinat trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt loại tinh khiết phân
tích và sử dụng nước cất hoặc nước không hấp thụ cacbon dioxit, trừ khi có quy
định khác.
4.1. Dung dịch đệm, để hiệu chuẩn máy đo pH (5.2).
Hai dung dịch đệm chuẩn có giá trị pH ở 20 °C, lấy đến số thập
phân thứ hai và pH của mẫu nằm trong dải pH của hai dung dịch đệm, nghĩa là
dung dịch đệm phtalat có pH 4 và dung dịch đệm borax có pH 9. Ngoài ra có thể sử dụng dung dịch đệm phosphat có pH 7.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm
thông thường và các thiết bị, dụng cụ
sau:
5.1. Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
5.2. Máy đo pH, độ nhạy tối thiểu 0,05 đơn vị pH,
có điện cực thủy tinh và
calomen thích hợp hoặc điện cực chuẩn khác.
5.3. Nhiệt kế, có thể đo chính xác 0,5 °C.
5.4. Bình nón, dung tích 100 ml, có nắp thủy tinh mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Dụng cụ nghiền, để nghiền mẫu phòng thử nghiệm, nếu
cần (xem 7.4), không tăng nhiệt quá mức và không làm thất thoát hoặc hấp thụ ẩm. Không được sử dụng máy
nghiền búa.
5.7. Sàng thử nghiệm, bằng dây vải, đường kính 200 mm, cỡ lỗ danh định 500 mm, có bộ phận hứng phù hợp với ISO 3310-1[2].
5.8. Máy trộn
5.9. Cốc có mỏ, dùng cho máy trộn (5.8), dung tích ít nhất là 250 ml.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện
và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong
suốt quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên
lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707) [1].
7. Chuẩn bị mẫu thử
7.1.
Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm bằng cách lắc và đảo chiều vật chứa
(sau khi chuyển tất cả mẫu phòng thử nghiệm vào vật
chứa kín khí có dung tích vừa đủ để thực
hiện thao tác, nếu cần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.
Nếu 50 g phần mẫu thử lọt qua sàng hoặc gần như lọt hết qua sàng
thì sử dụng phép xác định mẫu như đã chuẩn bị trong 7.1.
7.4.
Cách khác, dùng dụng cụ nghiền (5.6), nghiền 50 g mẫu cho đến khi
mẫu lọt hết qua sàng. Chuyển ngay tất cả mẫu đã sàng vào vật chứa kín khí có dung tích vừa đủ và trộn kỹ bằng
cách lắc và đảo chiều nhiều lần. Trong quá trình thao tác, thật cẩn thận tránh
làm thay đổi độ ẩm của sản phẩm.
7.5. Thực
hiện phép xác định (xem Điều 8)
càng nhanh càng tốt sau khi mẫu thử được chuẩn bị.
8. Cách tiến hành
8.1. Hiệu chuẩn máy đo pH
Điều chỉnh nhiệt độ của dung dịch đệm (4.1) đến 20 °C và hiệu chuẩn máy đo pH theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Việc hiệu chuẩn nên được thực hiện trong khi các bình được để yên 20 min (xem 8.2.1 và
8.2.2).
Nếu một dãy mẫu được tiến hành thử nghiệm thì cứ 30
min kiểm tra việc hiệu chuẩn máy đo pH với một hoặc nhiều dung dịch đệm chuẩn.
8.2. Chuẩn bị dung dịch thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 5,0 g mẫu thử (xem Điều 7), chính xác đến 0,1 g,
cho vào bình nón (5.4), thêm 30 ml nước đã điều chỉnh trước đến 20 °C và đậy nắp bình. (Có thể lấy 7,0 g
mẫu thử và 42 ml nước).
Lắc bình bằng tay trong 10 s và để yên 20 min ở khoảng 20 °C.
8.2.2. Caseinat
Chuyển 95 ml nước vào cốc có mỏ (5.9), thêm 5,0 g mẫu thử (xem Điều
7) và dùng máy trộn (5.8) để trộn trong 30 s.
Để yên trong 20 min ở khoảng 20 °C.
8.3. Đo pH
8.3.1. Casein
Gạn phần dịch lỏng phía trên cho vào cốc có mỏ (5.5) và dùng máy đo pH (5.2) xác định ngay pH của dịch lỏng này, sau đó cẩn thận tráng điện cực thủy tinh bằng
nước.
8.3.2. Caseinat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Biểu thị kết quả
9.1. Casein
Giá trị pH của dịch chiết casein được ghi lại từ máy
đo pH và lấy đến ít nhất một chữ số thập phân.
9.2. Caseinat
Giá trị pH của dung dịch caseinat trong nước được ghi
lại từ máy đo pH và lấy đến ít nhất hai chữ số thập
phân.
10. Độ chụm
10.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ thu được trên vật
liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,
không quá 0,1 đơn vị pH đối với dịch chiết
casein và 0,05 đơn vị pH đối với dung dịch caseinat trung bình không nhiều hơn một trong 20 trường hợp thông
thường và hiệu chỉnh thao tác của phương pháp.
10.2. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử
dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được và kết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm tra lặp lại.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 3310-1, Test sieves - Technical
requirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth