TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
11039-6:2015
PHỤ
GIA THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VI SINH VẬT - PHẦN 6: PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH
LƯỢNG STAPHYLOCOCCUS AUREUS BẰNG KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC
Food additive -
Microbiological analyses - Part 6: Detection and
enumeration of staphylococcus aureus by colony count technique
Lời nói đầu
TCVN 11039-6:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA 2006, Combined
compendium of
food
additive specifications,
Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and
referenced in the food
additive specifications;
TCVN 11039-6:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia
thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11039 Phụ
gia thực phẩm - Phương
pháp phân tích vi sinh vật gồm các phần sau:
- TCVN 11039-1:2015, Phần 1: Xác định tổng
số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật đếm đĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11039-3:2015, Phần 3: Phát
hiện và định lượng coliform và E. coli bằng kỹ thuật
đếm số có xác suất lớn nhất (Phương pháp chuẩn);
- TCVN 11039-4:2015, Phần 4: Phát
hiện và định lượng coliform và E. coli bằng kỹ
thuật đếm số có xác suất lớn nhất (Phương
pháp thông dụng);
- TCVN 11039-5:2015, Phần 5: Phát
hiện Salmonella;
- TCVN 11039-6:2015, Phần 6: Phát
hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc;
- TCVN 11039-7:2015, Phần
7: Phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm số có xác
suất lớn nhất (MPN);
- TCVN 11039-8:2015, Phần 8: Định
lượng nấm men và nấm mốc.
PHỤ GIA THỰC
PHẨM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VI SINH VẬT - PHẦN 6: PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH LƯỢNG
STAPHYLOCOCCUS AUREUS BẰNG KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC
Food additive -
Microbiological analyses - Part 6: Detection and
enumeration of Staphylococcus aureus by colony count technique
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus trong phụ gia thực phẩm
bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
Phương pháp này thích hợp để phân tích mẫu dự
kiến chứa trên 100 tế bào S. aureus trên gam. Nếu nghi
ngờ số lượng tế bào thấp hơn giới hạn nêu trên thì nên sử dụng phương pháp đếm
số có xác suất lớn nhất theo TCVN 11039-7:2015.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 11039-7:2015, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật - Phần 7: Xác định Staphylococcus
aureus bằng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau đây:
3.1. Staphylococcus aureus (Staphylococcus
aureus)
Vi khuẩn hình thành khuẩn lạc điển
hình và/hoặc không điển hình trên bề mặt của môi trường cấy chọn lọc và cho
phản ứng coagulase dương tính khi tiến hành thử nghiệm theo phương pháp quy
định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cấy
lên bề mặt của môi trường chọn lọc một lượng huyền phù ban đầu quy
định. Trong cùng một điều kiện, cấy các dung dịch pha loãng thập phân của
huyền phù ban đầu.
4.2. Ủ các đĩa trong điều
kiện hiếu khí ở 35 °C và kiểm tra sau
thời gian từ 18 h đến 24 h.
4.3. Tính số lượng
Staphylococcus có phản ứng coagulase dương tính trong một gam mẫu từ số lượng khuẩn lạc điển
hình và/ hoặc không điển hình trên các đĩa ở các độ pha loãng đã chọn sao cho kết quả
cố ý nghĩa và được khẳng định bằng kết quả thử coagulase dương tính.
5. Môi trường cấy,
dịch pha loãng và thuốc thử
5.1. Môi trường
Baird-Parker
(xem A.1).
5.2. Canh
thang trypticase (tryptic) đậu tương (TSB), chứa natri
clorua 10 % và natri pyruvat 1 % (xem A.2).
5.3. Thạch trypticase
(trypton) đậu tương (TSA) (xem A.3).
5.4. Thạch
toluidin xanh-axit deoxyribonucleic (ADN) (xem A.4).
5.5. Canh
thang phenol đỏ cacbohydrat (xem A.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Dung
dịch lysostaphin (xem A.6).
5.8. Dung
dịch hydro peroxit, 3 % thể tích (xem A.7).
5.9. Dung dịch đệm muối
phosphat,
0,02 M, chứa natri clorua 1 %.
5.10. Dầu parafin, vô trùng.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Có thể dùng dụng cụ thủy tinh sử dụng một lần
thay thế cho các dụng cụ thủy tinh sử
dụng nhiều lần
nếu
chúng có các đặc tính thích hợp.
Sử dụng các thiết bị của
phòng thử nghiệm vi sinh và cụ thể là:
6.1. Buồng
sấy, có dòng khí mỏng hoặc phòng
được thông khí tốt, không có bụi và dự kiến mật độ vi sinh vật trong không khí ở khu vực làm
việc không lớn hơn 15 khuẩn lạc trên mỗi đĩa sau 15 min phơi nhiễm.
6.2. Đĩa
Petri,
bằng chất dẻo (15 mm x 90 mm) hoặc
thủy tinh (15 mm x 100 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Tủ ấm, có thể duy
trì nhiệt độ 35 °C ± 1 °C.
6.5. Que
cấy gạt, bằng thủy tinh, đường kính từ 3 mm đến 4 mm, dài từ 15
cm đến 20 cm, có một đầu được
uốn cong một đoạn dài từ 45 mm đến 55 mm.
6.6. Thiết
bị đếm khuẩn lạc, loại cơ học hoặc điện tử, có nguồn sáng thích hợp, đĩa lưới và bộ đếm.
6.7. Ống nghiệm vô
trùng,
kích thước 13 mm x 100 mm.
6.8. Nồi cách thủy, có thể đun đến sôi.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là
mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có
liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì
các bên có liên quan nên thỏa thuận với
nhau về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cách tiến hành
9.1. Chuẩn bị
dung dịch pha loãng
Trong các điều kiện vô trùng, chuẩn bị dãy dung
dịch pha loãng thập phân bằng cách chuyển 10 ml dung dịch mẫu thử đã pha loãng
trước đó vào 90 ml dung dịch pha loãng
(5.9), sử dụng các pipet (6.3)
riêng cho từng nồng độ. Không làm mẫu nổi bọt. Lắc tất cả các dung dịch pha loãng
25 lần với biên độ 30 cm trong vòng 7 s.
9.2. Phân lập
Đối với mỗi dung dịch pha loãng để đổ đĩa, chuyển
vô trùng 1 ml
vào 3 đĩa thạch Baird-Parker (5.1), phân phối 1 ml dung dịch mẫu thử vào ba đĩa
(ví dụ 0,4 ml, 0,3 ml và 0,3 ml). Sử dụng que cấy vô trùng (6.5) dàn đều dung
dịch mẫu thử trên bề mặt
thạch. Để yên đĩa trên mặt phẳng ngang cho đến khi mẫu hấp thụ hoàn toàn
(Khoảng 10 min cho đĩa vừa khô). Nếu dung dịch mẫu thử không hấp thụ hoàn toàn thì đặt đĩa
trong tủ ấm trong 1 h, nắp đĩa hướng lên trên.
Sau đó, lật ngược các đĩa và ủ từ 45
h đến 48 h ở 35 °C trong tủ ấm
(6.4). Lựa chọn các đĩa có từ 20
đến 200 khuẩn lạc S. aureus điển hình,
trừ khi chỉ có các đĩa ở độ pha loãng
thấp hơn (> khuẩn
lạc)
xuất hiện khuẩn lạc S. aureus điển hình.
Các khuẩn lạc S. aureus có hình
tròn, nhẵn, lồi, ẩm ướt, đường kính từ 2 mm đến 3 mm trên các đĩa mọc thưa, màu
xám đến đen, bao quanh bởi một quầng đục
và thường có một vòng trong bên ngoài; các khuẩn lạc keo dính như bơ hoặc gôm
khi chạm kim cấy vào.
9.3. Định
lượng
Đếm và ghi lại số khuẩn lạc. Nếu trên
một đĩa có nhiều kiểu khuẩn lạc thì đếm và ghi lại số lượng của từng kiểu. Có thể sử dụng các đĩa của độ pha
loãng thấp nhất chứa
ít hơn 20 khuẩn lạc. Nếu các đĩa có nhiều hơn 200 khuẩn lạc, gồm các khuẩn lạc S. aureus điển hình và các khuẩn lạc điển
hình không xuất hiện tại các độ pha loãng cao hơn thì sử dụng các
đĩa này để đếm S. aureus nhưng không
đếm các khuẩn lạc không điển hình. Chọn nhiều hơn một khuẩn lạc của mỗi kiểu đã đếm và thực hiện phép thử coagulase (9.4.1). Cộng tất cả khuẩn
lạc có phản ứng coagulase dương tính trên ba
đĩa của cùng độ pha loãng và nhân với hệ
số pha loãng. Báo cáo kết quả theo số S. aureus trên một gam
mẫu thử.
9.4. Nhận
biết S. aureus
9.4.1. Phép
thử coagulase
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng coagulase chỉ được
coi là dương tính khi đông tụ hoàn toàn và khối đông tụ không di chuyển khi
nghiêng hoặc úp ngược ống. Trong trường hợp đông tụ một
phần, trước đây đánh giá là phản ứng coagulase dương tính 2+ và 3+, cần được
phân tích tiếp (xem Tài liệu tham khảo [4]). Thử nghiệm đồng thời các chủng cấy đã biết là
dương tính và âm tính với các chủng cấy nghi ngờ, chưa rõ về hoạt tính
coagulase. Nhuộm Gram tất cả chủng cấy nghi
ngờ và quan sát hình thể. Phép
thử ngưng kết latex có thể thay thế
cho phép thử coagulase nếu cần thử nhanh.
9.4.2. Các
phản ứng sinh hóa nhận biết bổ sung
9.4.2.1. Phản
ứng catalase
Nhỏ một giọt hydro peroxit 3 % (5.8)
lên phiến kính sạch. Lấy một ít sinh
khối nuôi cấy trong ống thạch nghiêng TSA nghiền đều vào giọt hydro peroxit 3
%. Nếu sinh bọt khí thì phản ứng
catalase dương tính. Phản ứng tiến
hành đồng thời với chủng cấy âm tính và dương tính.
9.4.2.2. Sử
dụng glucose trong điều kiện kị khí
Cho vòng cấy đầy vào đáy ống
canh thang phenol đỏ cacbohydrat
chứa glucose (0,5 %) (5.5). Để cho chất cấy chạm đến đáy ống. Phủ bề mặt canh
thang bằng lớp dầu parafin vô trùng
(5.10) với chiều dày ít nhất 25 mm. Ủ 5 ngày ở 35 °C trong tủ ấm (6.4). Nếu chất chỉ thị đổi sang
màu vàng trên toàn bộ ống thì có axit sinh ra trong điều kiện kị khí, nghĩa là có mặt S. aureus. Thực hiện
phép thử kiểm chứng
đồng thời (kiểm chứng chủng cấy dương tính, âm tính và môi trường).
9.4.2.3. Sử
dụng ofmannitol
trong điều kiện kị khí
Tiến hành theo 9.4.2.2, sử dụng
mannitol làm cacbohydrat trong mỗi trường, S. aureus thường dương
tính nhưng một
số chủng âm tính.
Thực hiện phép thử kiểm chứng
đồng thời.
9.4.2.4. Nhạy
cảm với lysostaphin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.5. Sinh
nuclease bền nhiệt
Khi phản ứng coagulase không cho kết
quả rõ ràng thì cần thực
hiện phép thử sinh nuclease bền nhiệt để quan sát sự đổi màu từ xanh lam
sang hồng tươi. Đây không phải là phép thử
thay thế cho phản ứng
coagulase mà là phép thử bổ trợ, đặc
biệt đối với các phản ứng dương tính 2+. Chuẩn bị các lam kính bằng cách
dàn 3 ml thạch toluidin xanh-axit deoxyribonucleic (5.6) trên bề mặt lam
kính. Khi thạch đông đặc thì khoan các giếng đường kính 2 mm (từ 10 đến 12 giếng trên
mỗi lam kinh) trên bề mặt và loại bỏ các nút thạch. Nhỏ khoảng 0,01 ml huyền phù vi khuẩn đã gia
nhiệt (đun sôi cách thủy 15 min) sử dụng cho phản ứng coagulase vào giếng trên
mặt thạch. Ủ các lam kính
trong tủ ấm 4 h ở 35 °C. Nếu xuất
hiện quầng màu hồng tươi rộng
ít nhất 1 mm bao quanh
giếng thì phản ứng dương tính.
9.4.3. Các
đặc tính
Một số đặc tính điển hình của hai loài Staphylococcus và các loài Micrococcus
được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
đặc tính điển hình của S. aureus, S. epidermidis và Micrococcus
Đặc tinh
S. aureus
S. epidermidis
Micrococcus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
Sinh coagulase
+
-
-
Sinh thermonuclease
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhạy cảm với lysostaphin
+
+
-
Sử dụng glucose trong điều kiện kị
khí
+
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
-
(+) Hầu hết (≥ 90%) các
chủng dương tính;
(-) Hầu hết (≥ 90%) các
chủng âm tính.
10. Biểu thị kết quả
Kết quả định lượng theo
9.3 được báo cáo theo số S. aureus trên một gam mẫu
thử.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
chỉ rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị môi trường và thuốc
thử
A.1. Môi trường
Baird-Parker
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1. Thành phần
Trypton
10 g
Chết chiết thịt bò
5 g
Chất chiết nấm men
1 g
Natri pyruvat
10 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 g
Liti clorua ngậm sáu phân tử nước (LiCl·6H2O)
5 g
Thạch
20 g
Nước cất
1 lít
A.1.1.2. Chuẩn bị
Hấp áp lực 15 min ở 121 °C. pH cuối
cùng đạt 7,0 ± 0,2. Nếu cần sử dụng ngay thì duy trì môi trường đã tan chảy ở
nhiệt độ từ 48
°C đến 50 °C trước khi bổ
sung tăng sinh. Nếu không cần sử dụng
ngay thì bảo quản môi trường đông đặc ở 4 °C ± 1 °C đến 1 tháng. Làm tan chảy môi trường trước
khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.1. Thành phần
Kali telurit1) (K2TeO3)
1,0 g
Nước cất
100 ml
1) Chỉ sử dụng kali
telurit sẵn có phù hợp đối
với phép thử này (xem A.1.2.2).
A.1.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan hoàn toàn kali telurit trong nước bằng
cách đun nóng rất nhẹ. Bột kali telurit phải dễ tan. Nếu có mặt chất không hòa tan màu
trắng trong nước thì loại bỏ bột đó. Lọc
qua màng lọc cỡ lỗ
0,22 µm để khử trùng.
Dung dịch có thể được bảo quản tối đa một tháng ở nhiệt độ + 3 °C ± 2 °C. Loại bỏ
dung dịch nếu có kết tủa màu trắng.
A.1.3. Dung dịch
nhũ tương lòng đỏ trứng (nồng độ
khoảng 20 % hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (A.1.1)
100 ml
Dung dịch kali telurit (A.1.2)
1,0 ml
Nhũ tương lòng đỏ trứng
(A.1.3)
5,0 ml
A.1.4.2. Chuẩn bị
Làm tan chảy môi trường cơ bản, sau đó làm
nguội trong nồi cách thủy đến khoảng
47 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5. Chuẩn bị các đĩa
thạch
Đổ một lượng thích hợp môi trường
hoàn chỉnh (A.1.4)
vào đĩa Petri vô trùng để thu được môi trường thạch dày khoảng 4 mm và để cho
đặc lại.
Trước khi làm khô, các đĩa có
thể được bảo quản đến 24 h ở
nhiệt độ + 3 °C ± 2 °C.
CHÚ THÍCH: Đối với các đĩa sản xuất công nghiệp,
cần tuân thủ các
chỉ dẫn của nhà sản xuất về thời gian
bảo quản.
Trước khi sử dụng, làm khô các đĩa, tốt nhất là mở
nắp ra và úp bề mặt
thạch xuống dưới, đặt vào tủ ấm ở nhiệt độ từ
25 °C đến 50 °C, cho đến khi
các giọt nước biến mất trên bề mặt của
môi trường.
A.2. Canh thang
trypticase (tryptic) đậu tương chứa natri clorua 10 % và natri pyruvat 1 %
A.2.1. Thành phần
Trypticase hoặc tryptose
17 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 g
Natri clorua
100 g
Kali hydro phosphat
(K2HPO4)
2,5 g
Dextrose
2,5 g
Natri pyruvat
10 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lít
A.2.2. Chuẩn bị
Chỉnh đến pH 7,3. Đun
nhẹ nếu cần. Phân phối 10 ml vào các ống nghiệm 16 mm x
150 mm. Hấp áp lực 15 min ở 121 °C.
pH cuối cùng đạt 7,3 ± 0,2. Bảo quản trong một tháng ở
4 °C ± 1 °C.
A.3. Thạch
trypticase (tryptic) đậu tương
A.3.1. Thành phần
Trypticase pepton
15 g
Phyton pepton
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
Thạch
15 g
Nước cất
1 lít
A.3.2. Chuẩn bị
Gia nhiệt có khuấy để hòa tan thạch.
Đun sôi 1 min. Phân phối vào các ống hoặc bình thích hợp. Hấp áp lực 15 min ở 121 °C. pH cuối
cùng đạt 7,3 ± 0,2.
A.4. Thạch
toluidin xanh-ADN
A.4.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 g
Thạch
10 g
Canxi clorua (dạng
khan)
1,1 mg
Natri clorua
10 g
Toluidin xanh O
83 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1 g
Nước cất
1 lít
A.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan tris(hydroxymethyl)aminometan
trong 1 lít nước cất. Chỉnh pH
đến 9,0. Bổ sung các thành phần
còn lại, trừ toluidin xanh O và đun đến sôi để hòa tan.
Hòa tan toluidin xanh O vào môi
trường. Phân phối vào các bình nón có nút cao su. Nếu sử dụng ngay thì không cần khử trùng. Môi
trường vô trùng bền ở nhiệt độ
phòng trong 4 tháng.
A.5. Canh thang
phenol đỏ cacbohydrat
A.5.1. Thành phần
Trypticase hoặc proteose pepton No.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
5 g
Chất chiết thịt bò
(tùy chọn)
1 g
Phenol đỏ (7,2 ml
dung dịch phenol đỏ 0,25 %)
0,018 g
Glucose
5 g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan glucose vào canh thang cơ bản
này. Phân phối các phần 2,5 ml vào các ống nghiệm 13 mm x 100 mm chứa
các ống lên men 6 mm x 50 mm đã lật
ngược. Hấp áp lực 10 min ở 118 °C. pH cuối
cùng đạt 7,4 ± 0,2. Cách khác, hòa tan các thành phần trên, trừ
glucose, trong 800 ml nước cất có đun và thỉnh thoảng khuấy. Phân phối các phần 2,0 ml vào
các ống nghiệm 13 mm x 100 mm chứa
các ống lên men đã lật ngược. Hấp áp lực 15 min ở 118 °C và để nguội. Hòa
tan glucose trong 200 ml nước cất và khử trùng bằng cách cho dung dịch qua bộ lọc giữ vi
khuẩn. Thêm vô trùng 0,5 ml dịch lọc vào mỗi ống canh thang đã khử trùng sau
khi làm nguội đến 45 °C. Lắc nhẹ để
trộn. pH cuối cùng đạt 7,4 ± 0,2.
A.6. Dung dịch
lysostaphin
Hòa tan 2,5 mg lysostaphin trong dung
dịch muối đệm
phosphat 0,02 M chứa natri clorua 1 %.
A.7. Thuốc thử
hydro peroxit
Dung dịch chứa khoảng 2,5 g đến 3,5 g
hydro peroxit (H2O2) trong mỗi 100 ml. Dung dịch này có thể chứa các
chất bảo quản
thích hợp nhưng tổng nồng độ không quá 0,05 %.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, With Amd.
1:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi - Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính coagulase
(Staphylococcus aureus
và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] AOAC 987.09, Staphylococcus
aureus in Foods. Most Probable Number Method for Isolation and
Enumeration
[4] Sperber, W.H. and Tatini, S.R.
1975. Interpretation of the tube coagulase test for identification of
Staphylococcus aureus. Appl. Microbiol. 29:502-505