TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10795:2015
HOA HUBLÔNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH DẦU -
PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT HƠI NƯỚC
Hops
- Determination of essential oil content - Steam distillation method
Lời nói đầu
TCVN 10795:2015 được
xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 991.18 Essential oil in hops and hop
pellets. Steam distillation method;
TCVN 10795:2015 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HOA
HUBLÔNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH DẦU - PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT HƠI NƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp chưng cất hơi nước để xác định hàm lượng tinh dầu của hoa
hublông.
Kết quả của phép thử
nghiệm liên phòng đối với hoa hublông dạng cánh và dạng viên được nêu trong Phụ
lục A.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử
TCVN 10792:2015, Hoa
hublông - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử hoa hublông
dạng cánh hoặc dạng viên được nghiền và trộn với một lượng lớn thể tích nước.
Chưng cất hỗn hợp này, sử dụng bộ sinh hàn hồi lưu, thu tinh dầu và đọc thể tích
tinh dầu thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuốc thử tinh
khiết phân tích và nước đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi
có quy định khác.
4.1. Metanol hoặc axeton.
4.2. Dung dịch làm
sạch dicromat.
CẢNH BÁO: Dung dịch
làm sạch dicromat trong môi trường axit là chất ăn mòn, rất dễ cháy và có thể gây
tử vong nếu nuốt phải.
4.3. Viên trợ sôi teflon.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:
5.1. Bộ chưng cất (xem Hình 1), bao gồm
các dụng cụ sau:
5.1.1. Bình cầu cổ
nhám,
dung tích 5 000 ml, đáy tròn, chịu nhiệt, miệng bình có kích thước chuẩn 45/50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Bộ chưng cất
5.1.2. Ống nối, đầu trên có khớp nối
ngoài kích thước chuẩn 24/40, đầu dưới có khớp nối trong kích thước chuẩn
45/50.
5.1.3. Bình hứng, dung tích 5,0 ml,
có khớp nối kích thước chuẩn 24/40, được chia vạch đến 0,1 ml.
5.1.4. Bộ sinh hàn, chiều dài khoảng
300 mm, đường kính ngoài 41 mm.
5.2. Biến áp tự ngẫu.
5.3. Bộ gia nhiệt, dung tích 5 000 ml.
5.4. Máy nghiền dao.
5.5. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,5 g.
5.6. Bình định mức, dung tích 50 ml và
100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử
nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi
trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không
quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 10792:2015.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo
TCVN 10792:2015.
Nghiền mẫu dạng cánh trong
máy nghiền (5.4) để thu được bột thô. Tránh tạo nhiệt dư trong quá trình
nghiền. Tiến hành nghiền ngay trước khi phân tích.
Đối với mẫu dạng viên,
không cần thực hiện quá trình nghiền.
8. Cách tiến hành
Cân từ 100 g đến 120 g
phần mẫu thử dạng viên hoặc dạng cánh đã nghiền thô, chính xác đến 0,5 g,
chuyển vào bình cầu cổ nhám (5.1.1) và thêm 3 000 ml nước. Có thể thêm vài viên
trợ sôi teflon (4.3). Lắp ống nối (5.1.2) vào cổ bình cầu, lắp bình hứng (5.1.3)
vào ống nối rồi lắp bộ sinh hàn (5.1.4) vào đầu trên của bình hứng. Trước khi
tiến hành chưng cất, rót nước qua bộ sinh hàn vào bình hứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đôi khi,
phần dầu hoa hublông có thể bám trên thành của bình hứng. Khi đó, dùng dây đồng
xuyên qua đầu ống sinh hàn để gạt các giọt tinh dầu bám trên thành bình. Sau khi
phân tích, rửa bình hứng bằng dung dịch làm sạch dicromat.
9. Tính và biểu thị
kết quả
Hàm lượng tinh dầu của
mẫu thử, X, biểu thị bằng mililit trên 100 g (ml/100 g), được tính theo Công
thức sau:

Trong đó:
V là thể tích tinh dầu
thu được trong bình hứng, tính bằng mililit (ml);
w là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả đến một
chữ số thập phân.
10.
Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy
mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã
sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tuỳ chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm
thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử
liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Kết quả thử liên phòng thử nghiệm
Hoa
hublông dạng cánh
Hoa
hublông dạng viên
Độ lệch chuẩn lặp
lại, sr, ml/100 g
0,048
0,056
Độ lệch chuẩn lặp
lại tương đối, RSDr, %
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái
lập, sR, ml/100 g
0,090
0,076
Độ lệch chuẩn tái
lập tương đối, RSDR, %
9,9
9,4