TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1071 – 71
BAO BÌ
BẰNG THỦY TINH
CHAI
ĐỰNG RƯỢU
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chai sản xuất theo phương
pháp cơ khí, nửa cơ khí, dùng để đựng rượu có mầu và không mầu do các xí nghiệp
rượu trung ương sản xuất.
1. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1.1. Hình dạng, kích thước cơ bản, dung tích, khối lượng và mầu
sắc của chai phải phù hợp với tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật của từng loại
chai riêng biệt.
1.2. Cổ chai đựng rượu được sản xuất theo các kiểu dùng với các
loại: nút polietylen, nắp nhựa vặn chặt (có ren), nắp nhôm dập hay nắp nhôm vặn
chặt (có ren).
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Đối với chai làm bằng thủy tinh nửa trắng đến không mầu
cho phép có mầu nhạt; đối với chai làm bằng thủy tinh xẫm màu, cho phép có thay
đổi một ít về độ đậm của mầu, nhưng không vượt quá mẫu đã thỏa thuận giữa người
sản xuất và người tiêu thụ.
2.3 Thủy tinh làm chai không được có sa thạch làm ảnh hưởng đến
độ bền của chai. Cho phép có không nhiều hơn hai sa thạch có đường kính 1 – 1,5
mm trong 1 chai. Những sa thạch này không được có vết rạn nứt xung quanh và không
được vỡ khi va chạm nhẹ. Cho phép không lớn hơn 5 sa thạch có đường kính nhỏ
hơn 1 mm nằm rải rác trong thành chai.
2.4. Bọt tròn có đường kính lớn nhất 4 mm hoặc bọt ôvan có đường
kính lớn nhất 6 mm cho phép nhiều nhất 5 cái nằm rải rác trong thành chai.
Cho phép có bọt đường kính nhỏ hơn 1 mm nằm rải rác trong
thành chai.
2.5. Mặt ngoài của chai phải nhẵn, cho phép có vân nhỏ phân bố
rải rác, vết cắt của kéo phải nhỏ. Gờ nối khuôn không được cao quá 0,5 mm. Không
được phép có gờ sắc cạnh.
2.6. Mặt trong chai cho phép có gợn sóng nhỏ.
2.7. Chai phải có hình dạng cân xứng và đứng vững trên mặt phẳng
ngang.
2.8. Trục thẳng đứng của chai cần vuông góc với mặt đáy. Sai
lệch giữa trục của chai và trục thẳng đứng cho phép:
đối với chai cao đến 200 mm: sai lệch lớn nhất 2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“
“
trên 300 mm
“ 4 mm
2.9. Độ ôvan của thân chai không được lớn hơn 3 % so với đường
kính.
2.10. Đoạn chuyển từ cổ chai đến thân chai phải lượn đều đặn,
không được tạo góc. Đoạn chuyển từ thân chai đến đáy chai phải lượn tròn, bán
kính góc lượn không nhỏ hơn 4 – 5 mm.
2.11. Miệng chai không được sắc cạnh, cho phép có gờ nổi 0,2
mm.
2.12. Thân chai phải có độ dày tương đối đều đặn. Cho phép chiều
dày của thành chai giao động từ 2 – 4 mm; cho phép thành chai dày lên một ít về
phía cổ và đáy.
Đáy chai cho phép có độ dày không đồng đều, độ chênh lệch không
lớn hơn 4 mm khi độ dày lớn nhất của đáy đến 8 mm.
2.13. Các chai cần được ủ tốt và phải thử độ bền xung nhiệt.
2.14. Các chai cần phải bền đối với áp suất bên trong 7 ati và
bền nước theo các phương pháp thử dưới đây.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Để kiểm tra và thử, người nhận hàng có thể từ các vị trí
khác nhau của lô hàng lấy ra từ 1 % số chai của lô hàng để làm mẫu thử (số chai
này được lấy trong 8 % số bao của lô).
3.3. Trên cơ sở kiểm tra và thử mẫu chai đã lấy, xác định tỷ
lệ % chai không đạt tiêu chuẩn. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn cho phép tiến hành
lấy mẫu thử lần 2 với số lượng gấp đôi lần trước. Kết quả thử lần 2 về tất cả
các chỉ tiêu được xem là kết quả cuối cùng.
3.4. Lượng chai cần để thử:
Lấy 100 % số mẫu đã có thể xác định chất lượng thủy tinh và chất
lượng gia công;
Lấy 50 % số mẫu đã có thể xác định kích thước cơ bản, dung tích
và khối lượng chai;
Lấy 20 % số mẫu đã có thể xác định độ bền xung nhiệt;
Lấy 20 % số mẫu đã có thể xác định độ bền với áp suất bên
trong;
Lấy 10 % số mẫu đã có thể xác định độ bền nước.
3.5. Lô hàng đạt tiêu chuẩn khi thỏa mãn các điều kiện sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2 Nếu mẫu chai dùng để thử độ bền xung nhiệt có không ít
hơn 98 % chai không bị nứt vỡ khi tiến hành thử theo điều 3.12 của tiêu chuẩn
này.
3.5.3 Nếu mẫu chai dùng để thử độ bền với áp suất bên trong có
không ít hơn 98 % chai không bị nứt vỡ khi tiến hành thử theo điều 3.13 của tiêu
chuẩn này.
3.5.4 Nếu mẫu chai dùng để thử độ bền nước có không ít hơn 100
% chai đạt yêu cầu qui định trong TCVN 1070-71.
3.6. Trường hợp số lượng sản phẩm lấy để thử không phù hợp với
yêu cầu đề ra trong điều 3.5 thì cả lô hàng phải phân loại lại.
3.7. Mầu sắc, chất lượng thủy tinh, chất lượng gia công các chai
xác định bằng mắt thường.
3.8. Hình dạng, kích thước cơ bản của chai; chiều cao, đường
kính thân và kích thước cổ chai kiểm tra bằng các calip, dưỡng hoặc bằng các dụng
cụ đo khác bằng kim loại.
3.9. Độ ôvan của thân chai xác định bằng tỉ lệ % của hiệu số
đường kính với đường kính lớn.
3.10. Dung tích toàn phần của chai xác định theo thể tích nước
đựng trong chai ở 20 0C tính bằng ml.
3.11. Khối lượng chai xác định bằng cách cân 50 chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.1 Khi thử độ bền xung nhiệt của chai phải tiến hành trong
phòng có nhiệt độ không thấp hơn 15 0C.
Nếu chai dùng để thử độ bền xung nhiệt mang từ chỗ có nhiệt độ
không khí thấp hơn 15 0C đến thì cần để chai trong phòng thử không
dưới 1h trước khi thử, hoặc nhúng sơ bộ vào nước 15 0C trong 5 phút.
3.12.2 Xếp mẫu thử theo chiều thẳng đứng trong trong hòm mắt
cáo hay giỏ.
3.12.3 Nhúng các chai đã nạp nước nóng vào nước cũng ở nhiệt
độ ấy, khoảng 5 phút sau lấy ra, nhúng ngay vào thùng nước lạnh khoảng 5 phút.
3.12.4 Thời gian chuyển chai từ nước nóng sang nước lạnh
không quá 10gy.
3.12.5 Nhiệt độ chênh lệch giữa nước nóng và nước lạnh là 35
± 10C. Nhiệt độ nước lạnh
là 30 ± 10C.
3.13. Xác định độ bền với áp suất bên trong của chai :
Thiết bị để xác định độ bền với áp suất bên trong của khai là
máy nén thủy lực.
Khi thử, chai phải đựng đầy nước và treo lên, đáy không chạm
vào bất cứ vật gì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp suất đạt giới hạn lớn nhất theo qui định ở điều 2.14 cần
giữ trong 1 phút.
3.14. Xác định độ bền nước:
Theo TCVN 1070 -71.
4. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN,
BẢO QUẢN
4.1. Ở đáy chai cần được ghi dấu hiệu của nhà máy sản xuất, dung
tích danh nghĩa và tháng năm sản xuất.
4.2. Các chai sản xuất ra phải được bảo quản ở nơi khô áo và
che mưa nắng.
4.3. Các chai có cùng dung tích được đóng vào cùng 1 loại bao
với số lượng bằng nhau. Mỗi bao phải kèm theo phiếu ghi: - số lượng chai
- ngày đóng bao
- người đóng bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Mỗi lô chai phải kèm theo phiếu đảm bảo chất lượng phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
Trên phiếu cần ghi:
- tên cơ quan của quản;
- tên nhà máy sản xuất;
- số lượng chai của lô;
- kết quả thử;
- ngày cấp giấy giao nhận;
- số hiệu của tiêu chuẩn này.