ATP
|
Adenosin-5'
-triphosphat;
|
ADP
|
Adenosin-5'-diphosphat;
|
NADP
|
β-Nicotinamid-adenin-dinucleotidephosphat;
|
NADPH
|
β-Nicotinamid-adenin-dinucleotidephosphat
(dạng khử);
|
G-6-P
|
Glucose-6-phosphat;
|
F-6-P
|
Fructose
6-phosphat;
|
HK
|
Hexokinase
(EC1) 2.7.1.1);
|
G6P-DH
|
Glucose-6-phosphat
dehydrogenase (EC1) 1.1.1.49);
|
PGI
|
Phosphoglucose-isomerase
(EC1) 5.3.1.9);
|
IU
|
1 đơn
vị quốc tế (IU) của hoạt độ enzym, xúc tác để chuyển hóa 1 µmol cơ chất trong
1 min ở 25 °C;
|
c
|
là nồng
độ chất;
|
r
|
là nồng
độ khối lượng.
|
4. Nguyên
tắc và phản ứng
4.1. Nguyên
tắc
D-glucose
và D-fructose có trong mẫu thử pha loãng được phosphorin hóa tại vị trí cacbon
số 6 (C-6) trong phản ứng xúc tác enzym bao gồm ATP và HK.
Trong phản
ứng trùng hợp, glucose 6-phosphat được chuyển thành 6-phosphogluconat khi có mặt
NADP, phản ứng được xúc tác bởi enzym G-6-P-DH và một lượng NADPH tương đương
với lượng D-glucose được tạo thành (4.2) có mặt trong mẫu thử.
Hàm lượng
D-fructose có thể xác định được bằng cách cho phản ứng tiếp trong đó PGI xúc
tác đồng phân hóa F-6-P thành G-6-P (4.3).
Định
lượng NAPDH tạo thành và hàm lượng D-glucose và/hoặc D-fructose bằng đo phổ.
4.2. Phản
ứng trong phép xác định D-glucose
D-glucose
+ ATP G-6-P + ADP
G-6-P +
NADP+ 6-phosphogluconat
+ NADPH + H+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-fructose
+ ATP F-6-P + ADP
F-6-P G-6-P
G-6-P +
NADP+ 6-phosphogluconat
+ NADPH + H+
5. Thuốc
thử
5.1. Yêu
cầu chung
Chỉ sử
dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 3 trong TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
5.2. Dung
dịch đệm triethanolamin, pH = 7,6
Hòa tan
14,0 g triethanolamin clohydric và 0,25 g magie sulfat ngậm bảy phân tử nước
(MgSO4.7H2O) trong 80 ml nước, điều chỉnh đến pH 7,6 dùng khoảng 5 ml dung dịch
natri hydroxit, c(NaOH) = 5 mol/l và thêm nước đến 100 ml. Khi được bảo
quản ở 4 °C dung dịch này bền được ít nhất 4 tuần.
5.3. Dung
dịch NADP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Dung
dịch ATP
Hòa tan 300
mg muối dinatri adenosin-5'-triphosphat ngậm ba phân tử nước (ATP-Na2H2.3H2O) và 300
mg natri hydro cacbonat (NaHCO3) trong 6
ml nước. Khi được bảo quản ở 4 °C dung dịch này bền được ít nhất 4 tuần.
5.5. Huyền
phù enzym HK/G6P- DH
Tạo huyền
phù hexokinase, r(HK) = 2 mg/ml, khoảng 280 IU/ml (D-glucose làm cơ chất với sự có
mặt của ATP) và glucose-6-phosphat-dehydrogenase r(G6P-DH)
= 1 mg/ml, khoảng 140 IU/ml với glucose 6-phosphat làm cơ chất trong dung dịch
amoni sulfat, c[(NH4)2SO4] = 3,2
mol/l. Khi được bảo quản ở 4 °C dung dịch huyền phù này bền được ít nhất một
năm.
5.6. Huyền
phù enzym PGI
Tạo huyền
phù phosphoglucose isomerase, r(PGI) = 2 mg/ml, khoảng 700 IU/ml
(với fructose 6-phosphat làm cơ chất) trong dung dịch amoni sulfat, c[(NH4)2SO4] = 3,2 mol/l.
Khi được bảo quản ở 4 °C dung dịch huyền phù này bền được ít nhất một năm.
6. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng
các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ
sau:
6.1. Pipet
dùng cho enzym, chia vạch dọc theo thân, có đầu phân phối dài không chia vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Cuvet, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo, chiều dài đường quang 10 mm và hấp thụ không đáng kể ở bước
sóng 334 nm, 340 nm và 365 nm.
6.4. Máy
đo phổ vạch, có đèn thủy ngân và bộ lọc để đo ở bước sóng 334 nm hoặc 365 nm.
6.5. Máy
đo phổ, (bước sóng có thể thay đổi được) để đo ở bước sóng 340 nm (có thể
dùng thay thế 6.4).
7. Cách
tiến hành
7.1. Chuẩn
bị mẫu thử
Thông thường
các mẫu không cần xử lý trước và phép phân tích theo phương pháp này nên dựa vào
thể tích, các kết quả được biểu thị trên 1 lít mẫu. Đối với các mẫu cô đặc, có
thể cũng tiến hành phân tích dựa vào thể tích, sau khi pha loãng đến tỷ trọng
tương đối đã biết. Trong trường hợp này, tỷ trọng tương đối phải được nêu rõ.
Dựa vào lượng mẫu đã cân và hệ số pha loãng, các kết quả có thể được biểu thị
trên 1 kg mẫu. Đối với các sản phẩm có độ nhớt cao và/hoặc có chứa lượng thịt
quả rất cao thì thường tiến hành phép xác định theo khối lượng mẫu thử.
Trộn kỹ
nước quả đục. Pha loãng mẫu thử sao cho nồng độ D-glucose hoặc D-glucose +
D-fructose trong khoảng từ 0,1 g/l đến 1,0 g/l. Dung dịch này được dùng để xác
định kể cả khi dung dịch có màu đậm.
7.2. Qui
trình thử nghiệm
7.2.1. Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NADPH hấp
thụ tối đa ở bước sóng 340 nm. Khi sử dụng máy đo phổ có bước sóng thay đổi thì
chỉ đo ở độ hấp thụ tối đa. Khi sử dụng đèn hơi thủy ngân thì sử dụng máy đo
dải phổ để đo ở bước sóng 334 nm hoặc 365 nm.
Không
dùng pipet một vạch để lấy các dung dịch. Các dung dịch enzym, coenzym và dung
dịch đệm có thể được bổ sung từ pipet tự động thích hợp. Dùng pipet dùng cho
enzym (6.1) hoặc loại tương đương (6.2) để lấy dung dịch mẫu.
Phép xác
định này cũng có thể được tiến hành sử dụng bộ kít thử kết hợp có bán sẵn trên
thị trường.
Nếu chất cần
được xác định có bán sẵn ở dạng tinh khiết phù hợp, thì nên dùng chất này làm
dung dịch chuẩn.
7.2.2. Dung
dịch mẫu trắng
Dùng pipet
lấy 1,00 ml dung dịch đệm (5.2), 0,10 ml dung dịch NADP (5.3), 0,10 ml dung dịch
ATP (5.4), và 2,00 ml nước cho vào cuvet. Trộn đều và sau khoảng 3 min, đọc độ
hấp thụ (A1) của dung dịch so với không khí (không có cuvet trong đường
quang).
7.2.3. Dung
dịch mẫu thử
Dùng pipet
lấy 1,00 ml dung dịch đệm (5.2), 0,10 ml dung dịch NADP (5.3), 0,10 ml dung dịch
ATP (5.4), 0,10 ml mẫu thử và 1,90 ml nước cho vào cuvet. Trộn đều và sau
khoảng 3 min, đọc độ hấp thụ (A1) của
dung dịch so với không khí (không có cuvet trong đường quang).
7.2.4. Phản
ứng enzym và định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó,
thêm 0,02 ml huyền phù enzym (PGI) (5.6). Trộn đều, đợi cho đến khi phản ứng kết
thúc (10 min đến 15 min) và đọc độ hấp thụ (A3) của các
dung dịch. Kiểm tra việc kết thúc phản ứng bằng cách cứ 2 min đọc độ hấp thụ A3 một lần.
Nếu phản ứng chưa kết thúc sau 15 min và độ hấp thụ vẫn tăng đều, thì ngoại suy
độ hấp thụ ngược trở lại thời điểm bổ sung huyền phù enzym (PGI) (5.6).
8. Tính
kết quả
Dựa vào các
phản ứng, thực hiện phép xác định, có sự tỷ lệ tuyến tính giữa lượng NADPH tạo thành
(do chênh lệch độ hấp thụ ΔA) và nồng độ của D-glucose và D-fructose.
ΔAD-glucose = (A2 - A1)mẫu - (A2 - A1)mẫu trắng
ΔAD-fructose = (A3 - A2)mẫu - (A3 - A2)mẫu trắng
Việc tính
nồng độ chất trong dung dịch pha loãng bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử dựa theo
định luật Beer-Lambert.
Hàm lượng
D-glucose và/hoặc D-fructose, tính bằng gam trên lit mẫu, tính được theo Công
thức sau:
M x V1 x F
x DA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M là khối
lượng phân tử glucose hoặc fructose = 180,16 gam trên mol (g/mol);
V1 là tổng
thể tích của dung dịch trong cuvet, tính bằng mililit (ml);
V2 là thể
tích của dung dịch mẫu thử bổ sung vào cuvet, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số
pha loãng của dung dịch mẫu (xem 7.1);
d là đường
quang của cuvet, tính bằng xentimet (cm);
e là hệ số
tắt của NADPH;
ở 340 nm
= 6,3 ℓ mmol -1 cm-1;
Hg 365 nm
= 3,5 ℓ mmol -1 cm-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thể tích
đã cho trong 7.2.2 và 7.2.3 không thay đổi thì hàm lượng D-glucose và D-fructose
của mẫu, tính bằng gam/lit, tính được theo Công thức sau:
r(D-glucose)
=
5,801 x F x ΔAD-glucose
e
và
r(D-fructose)
=
5,837 x F x ΔAD-fructose
e
Khi sử
dụng bộ kít thử có bán sẵn thì hệ số (5,801 và 5,837) trong các công thức trên
có thể khác nhau do tổng thể tích phân tích khác nhau (V1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo
hàm lượng D-glucose hoặc D-fructose, bằng gam trên lít, đến một chữ số thập phân.
9. Độ
chụm
Chi tiết
của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong
Phụ lục A. Các giá trị thu được từ các phép thử liên phòng thử nghiệm này có
thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ
và nền mẫu đã nêu trong Phụ lục A.
9.1. Độ
lặp lại
Chênh
lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên
vật liệu thử giống hệt nhau do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết
bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới
hạn lặp lại r.
Các giá
trị đó là:
glucose: r
= 0,42 + 0,027 r g/l
fructose:
r = 0,15 + 0,033 r g/l
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Độ
tái lập
Chênh
lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên
vật liệu thử giống hệt nhau, do hai phòng thử nghiệm phân tích, không được quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập R.
Các giá
trị đó là:
glucose: R
= 1,00 + 0,042 r g/l
fructose:
R = 1,05 + 0,045 r g/l
Trong đó:
r là hàm lượng
đo được, là trung bình của hai kết quả thử đơn lẻ.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- viện
dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày và
kiểu quy trình lấy mẫu (nếu có thể);
- ngày nhận
mẫu;
- ngày thử
nghiệm;
- kết quả
thử nghiệm và các đơn vị biểu thị;
- độ lặp
lại của phương pháp đã được đánh giá;
- các điểm
cụ thể quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
- mọi
thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với
mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các kết
quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm
Các thông
số sau đây thu được trong phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO
5725:1986 (Đối với tài liệu để đánh giá phương pháp, xem Thư mục Tài liệu tham khảo).
Phép thử do Viện Max von Pettenkofer của Tổ chức Y tế liên bang, Cục hóa thực phẩm,
Berlin, Đức tổ chức thực hiện.
Năm tiến
hành phép thử liên phòng thử nghiệm 1983
Số lượng
các phòng thử nghiệm 22
Số lượng
mẫu 4
Bảng A.1 - Glucose
Mẫu
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
Số lượng phòng thử nghiệm
được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ
19
17
15
16
Số lượng phòng thử
nghiệm ngoại lệ
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
Số lượng các kết
quả được chấp nhận
105
94
80
84
Giá trị trung bình
() (g/l)
26,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,5
79,9
Độ lệch chuẩn lặp
lại (sr) (g/l)
Độ lệch chuẩn tương
đối lặp lại (RSDr) [%]
0,389
1,48
0,562
1,61
0,539
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,959
1,20
Giới hạn lặp lại (r)
(g/l)
1,1
1,6
1,5
2,7
Độ lệch chuẩn tái
lập (sR) (g/l)
Độ lệch chuẩn tương
đối tái lập (RSDR), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,88
1,003
2,87
1,140
2,13
1,403
1,75
Giới hạn tái lập (R)
(g/l)
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,9
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Determination of
glucose and fructose: Enzymatic method: No 55, 1985.
- In: Analyses
[Collection]/International Federation of Fruit Juice Producers.
- Loose-leaf edition,
as of 1989, - Zug: Swiss Fruit Union.
[2] Untersuchung von
Lebensmitteln: Bestimmung von Glucose und Fructose in Fruchtsaften: L31.00-12,
1980-05 [Food Analysis; Determination of glucose and fructose in fruit juices:
L31.00-12, 1980-05
In: Amtliche Sammlung
von Untersuchungsverfahren nach § 35 LMBG: Verfahren zur Probenahme und Untersuchung
von Lebensmitteln, Tabakerzeugnissen, kosmetischen Mitteln und Bedarfsgegenstanden/Bundesgesundheitsamt
[In: Collection of official methods under article 35 of the German Federal Foods
Act: Methods of sampling and analysis of foods, tobacco products, cosmetics and
commodity goods/Federal Health Office]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Berlin, Koln: Beuth
Verlag GmbH.
*)
ISO 5725:1986, đã hủy và được thay bằng bộ tiêu chuẩn
ISO 5725 (gồm 6 phần) và đã được chấp nhận thành bộ tiêu chuẩn TCVN 6910 (ISO
5725).
1)
Hiệp hội enzym (EC): hệ thống phân loại. Sổ tay
enzym, Springer, Berlin 1969.