Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Phép thử kali
|
Đạt phép thử tại
5.2
|
2. Phép thử nitrat
|
Đạt phép thử tại
5.3
|
3. Hao hụt khối lượng sau khi sấy ở 105 oC
trong 4 h, % khối lượng, không lớn hơn
|
1
|
4. Hàm lượng kali nitrat , % khối lượng
tính theo chất khô, không nhỏ hơn
|
99,0
|
5. Hàm lượng nitrit, mg/kg, không lớn hơn
|
20
|
6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
|
2
|
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN
6469:2010.
5.2. Phép thử kali, theo 4.1.9 của TCVN
6534:2010.
5.3. Phép thử nitrat, theo 4.1.21 của TCVN
6534:2010.
5.4. Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN
8900-2:2012.
5.5. Xác định hàm lượng nitrit
5.5.1. Nguyên tắc
Sử dụng phản ứng giữa nitrit, sufanilamid và
N-(1-naphthyl)-ethylen-diamin dihydroclorua trong nước tạo phức màu hồng, đo độ
hấp thụ quang của dung dịch tại bước sóng 540 nm.
5.5.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2 g sulfanilamid, chính xác đến 1 mg, hòa
tan vào dung dịch axit clohydric 10 % (khối lượng/thể tích) đựng trong bình
định mức 1 000 ml và thêm dung dịch axit clohydric 10 % đến vạch.
5.5.2.2. Thuốc thử liên kết
Cân 0,2 g N-(1-naphthyl)-ethylen-diamin
dihydroclorua, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong nước đựng trong bình định
mức 100 ml và thêm nước đến vạch. Bảo quản tránh ánh sáng trong bình thủy tinh
sẫm màu và giữ trong tủ lạnh.
5.5.2.3. Dung dịch chuẩn nitrit
5.5.2.3.1. Dung dịch chuẩn gốc, 500 mg/ml
Cân 0,750 g natri nitrit (đã được làm khô
trước đó trong 4 h trên silicagel), chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong nước
đựng trong bình định mức 1 000 ml và thêm nước đến vạch.
5.5.2.3.2. Dung dịch chuẩn trung gian, 50 mg/ml
Lấy 10 ml dung dịch chuẩn gốc (5.5.2.3.1) pha
loãng trong nước đựng trong bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.
5.5.2.3.3. Dung dịch chuẩn làm việc, 0,5 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.4. Nước cất hoặc nước có chất lượng
tương đương.
5.5.3. Thiết bị, dụng cụ
5.5.3.1. Tủ sấy.
5.5.3.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
5.5.3.3. Pipet.
5.5.3.4. Bình định mức, dung tích 100 ml.
5.5.3.5. Cuvet, có chiều dài đường
quang 10 mm.
5.5.3.6. Thiết bị đo quang, có thể đo ở bước
sóng 540 nm.
5.5.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy lần lượt các thể tích 0; 5 ml;
10 ml; 20 ml; 50 ml dung dịch chuẩn làm việc (5.5.2.3.1) vào các bình định mức 100
ml (5.5.3.4) và pha loãng với 80 ml nước. Thêm vào mỗi bình 10 ml dung dịch
sulfanilamid (5.5.2.1), lắc đều. Để yên trong 3 min và thêm 1 ml thuốc thử liên
kết (5.5.2.2) lần lượt vào các bình, thêm nước đến vạch, lắc đều và để yên
trong 15 min.
Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch chuẩn
so với nước ở bước sóng 540 nm, sử dụng cuvet 10 mm (5.5.3.5). Dựng đường chuẩn
(tuyến tính) của độ hấp thụ theo lượng nitrit trong dung dịch.
5.5.4.2. Phép xác định
Cân khoảng 1 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg,
hòa tan trong nước đựng trong bình định mức 100 ml (5.5.3.4) và thêm nước đến
vạch. Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch thử, cho vào bình định mức 100 ml và thêm khoảng
80 ml nước. Thêm vào 10 ml dung dịch sulfanilamid (5.5.2.1), lắc đều. Để yên
trong 3 min và thêm 1 ml thuốc thử liên kết (5.5.2.2), thêm nước đến vạch, lắc
đều và để yên trong 15 min.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử so với nước ở
bước sóng 540 nm, sử dụng cuvet 10 mm (5.5.3.5). Dựa vào đường chuẩn (5.5.4.1)
và độ hấp thụ của dung dịch thử, tính lượng nitrit có trong dung dịch thử.
5.5.5. Tính kết quả
Hàm lượng nitrit có trong mẫu thử, Xnitrit,
tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
5 là độ pha loãng dung dịch thử.
5.6. Xác định hàm lượng kali nitrat
5.6.1. Thuốc thử và vật liệu thử
5.6.1.1. Hợp kim Devarda (hợp kim của nhôm, đồng
và kẽm) dạng bột.
5.6.1.2. Dung dịch natri hydroxit
Hòa tan natri hydroxit trong nước theo tỉ lệ
2 : 5 (khối lượng : thể tích).
5.6.1.3. Dung dịch natri hydroxit, 0,1 N.
5.6.1.4. Dung dịch axit sulfuric, 0,1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,1 g metyl đỏ, chính xác đến 0,1 mg, hòa
tan trong 100 ml etanol, lọc nếu cần.
5.6.1.6. Thuốc thử metylen xanh
Cân 0,125 g metylen xanh, chính xác đến 0,1 mg,
hòa tan trong 100 ml etanol đựng trong bình định mức 250 ml và thêm etanol đến vạch.
5.6.1.7. Thuốc thử metyl đỏ - metylen xanh
Thêm 10 ml thuốc thử metyl đỏ (5.6.1.5) vào
10 ml thuốc thử metylen xanh (5.6.1.6), trộn đều.
5.6.1.8. Nước cất hoặc nước có chất lượng
tương đương.
5.6.2. Thiết bị, dụng cụ
5.6.2.1. Tủ sấy, có thể duy trì
nhiệt độ 105 oC.
5.6.2.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.4. Buret.
5.6.2.5. Bình cầu, dung tích 500 ml.
5.6.2.6. Bình định mức, dung tích 100 ml,
250 ml.
5.6.2.7. Bộ sinh hàn, được trang bị bộ
phận chống trào.
5.6.3. Cách tiến hành
Cân khoảng 0,4 g mẫu thử đã được sấy khô
trước ở 105 oC trong 4 h, chính xác đến 0,1 mg, hoà tan trong khoảng
300 ml nước đựng trong bình cầu dung tích 500 ml (5.6.2.5). Thêm 3 g bột hợp kim
Devarda (5.6.1.1) và 15 ml dung dịch natri hydroxit (5.6.1.2). Lắp bình cầu với
sinh hàn (5.6.2.7) và bộ phận chống trào. Để yên khoảng 2 h.
Cho 50 ml dung dịch axit sulfuric 0,1 N
(5.6.1.4) vào bình hứng dịch cất, tiến hành cất và thu lấy khoảng 250 ml dịch
cất. Chuẩn độ lượng axit sulfuric dư bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N
(5.6.1.3) sử dụng 3 giọt dung dịch thuốc thử metyl đỏ - metylen xanh (5.6.1.7)
làm chất chỉ thị.
Tiến hành làm mẫu trắng tương tự đối với mẫu thử
và hiệu chuẩn kết quả, nếu cần.
5.6.4. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể tích dung dịch axit sulfuric 0,1 N đã
dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
w0 là khối lượng mẫu thử theo chất khô, tính
bằng gam (g);
10,11 là số miligam kali nitrat (KNO3)
tương đương với 1 ml dung dịch axit sulfuric 0,1 N;
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.
5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN
8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.