Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Phép thử benzoat
|
Đạt phép thử tại 5.2
|
2. Phép thử natri
|
Đạt phép thử tại 5.3
|
3. Hao hụt khối lượng sau khi sấy ở 105 °C trong 4 h, % khối
lượng, không lớn hơn
|
1,5
|
4. Hàm lượng natri benzoat, % khối lượng tính theo chất
khô, không nhỏ hơn
|
99,0
|
5. Phép thử tính axit hoặc tính kiềm
|
Đạt phép thử tại 5.5
|
6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
|
2,0
|
7. Các chất dễ bị cacbon hóa
|
Đạt phép thử tại 5.6
|
8. Các chất dễ bị oxy hóa
|
Đạt phép thử tại 5.8
|
9. Hàm lượng các hợp chất hữu cơ clo hóa, tính theo Cl2,
% khối lượng, không lớn hơn
|
0,07
|
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2. Phép thử benzoat, theo 4.2.4 của TCVN 6534:2010.
Sử dụng dung dịch mẫu thử 10 %.
5.3. Phép thử natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010.
5.4. Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
5.5. Phép thử tính axit hoặc tính kiềm
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong 20 ml
nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxit
0,1 N hoặc axit clohydric 0,1 N, sử dụng dung dịch phenolphtalein 2 mg/ml làm
chất chỉ thị.
Thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N hoặc axit clohydric
0,1 N sử dụng không lớn hơn 0,5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Thuốc thử
5.6.1.1. Axit sulfuric đặc, nồng độ từ 94,5 % đến 95,5 %
(khối lượng/thể tích).
5.6.1.2. Dung dịch so màu
5.6.1.2.1. Dung dịch axit clohydric loãng
Pha loãng 25 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38
% khối lượng/thể tích) trong 975 ml nước.
5.6.1.2.2. Dung dịch cobalt (II) clorua
Hòa tan khoảng 65 g cobalt (II) clorua ngậm sáu phân tử nước
(CoCl2·6H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng
(5.6.1.2.1), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị
như sau:
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn
bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 5 ml dung dịch thử hydro peroxit
(nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 % khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri
hydroxit (nồng độ khoảng 20 % khối lượng/thể tích), đun sôi trong 10 min, để nguội
rồi thêm 2 g kali iodua và 20 ml dung dịch axit sulfuric loãng (được chuẩn bị
từ 1 phần thể tích axit sulfuric đặc và 4 phần thể tích nước). Sau khi kết tủa đã
hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri
thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng
tương đương với 23,79 mg CoCl2·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng
cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.6.1.2.1) sao cho mỗi
mililit dung dịch cobalt (II) clorua chứa 59,5 mg CoCl2·6H2O.
5.6.1.2.3. Dung dịch sắt (III) clorua
Hòa tan khoảng 55 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước
(FeCl3·6H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric
loãng (5.6.1.2.1), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như
sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị,
cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml
axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích), để yên hỗn
hợp trong 15 min. Pha loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được
bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng
tương đương với 27,03 mg FeCl3·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng
cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.6.1.2.1) sao cho mỗi
mililit dung dịch sắt (III) clorua chứa 45,0 mg FeCl3·6H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước
(CuSO4·5H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric
loãng (5.6.1.2.1), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như
sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị,
cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml axit axetic đặc (nồng
độ không nhỏ hơn 99,7 % thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng
độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được
bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng
tương đương với 24,97 mg CuSO4·5H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sulfat bằng
cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.6.1.2.1) sao cho mỗi
mililit dung dịch đồng (II) sulfat chứa 62,4 mg CuSO4·5H2O.
5.6.1.2.5. Chuẩn bị dung dịch so màu
Chuẩn bị dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua (5.6.1.2.2),
dung dịch sắt (III) clorua (5.6.1.2.3), dung dịch đồng (II) sulfat (5.6.1.2.4)
và nước theo tỉ lệ 0,2 : 0,3 : 0,1 : 4,4 (phần thể tích).
5.6.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Xác định hàm lượng các hợp chất hữu cơ clo hóa, theo 2.2 của TCVN 9052:2012.
Sử dụng 0,25 g mẫu thử và sử dụng 0,5 ml dung dịch axit
clohydric 0,01 N khi chuẩn bị dung dịch so sánh.
5.8. Xác định các chất dễ bị oxy hóa
5.8.1. Thuốc thử
5.8.1.1. Dung dịch kali permanganat, 0,1 N.
5.8.1.2. Thuốc thử oxy hóa
Thêm 1,5 ml axit sulfuric đặc (nồng độ từ 94,5 % đến 95,5 %
khối lượng/thể tích) vào 100 ml nước, đun sôi hỗn hợp, nhỏ từng giọt dung dịch
kali permanganat 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 30 s.
5.8.2. Thiết bị, dụng cụ
5.8.2.1. Bếp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.3. Pipet.
5.8.2.4. Buret.
5.8.3. Cách tiến hành
Cân 1 g mẫu, chính xác đến 1 mg, cho vào dung dịch thuốc thử
oxy hóa (5.8.1.2) còn nóng và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N
(5.8.1.1) cho đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 15 s. Thể tích dung dịch
kali permanganat sử dụng để chuẩn độ không lớn hơn 0,5 ml.
5.9. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN
8900-8:2012.
5.10. Xác định hàm lượng natri benzoat
5.10.1. Thuốc thử
5.10.1.1. Dung dịch axit clohydric, 0,5 N.
5.10.1.2. Dung dịch axit clohydric, 0,1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,2 g phenolphthalein (C20H14O4)
trong 60 ml etanol 90 % thể tích đựng trong bình định mức 100 ml (5.10.2.6),
thêm nước đến vạch và trộn.
5.10.1.4. Ete.
5.10.1.5. Dung dịch bromophenol xanh.
Hòa tan 0,1 g bromophenol xanh trong 100 ml etanol loãng (1
phần thể tích etanol trong 2 phần thể tích nước), lọc nếu cần.
5.10.1.6. Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.
5.10.2. Thiết bị, dụng cụ
5.10.2.1. Tủ sấy.
5.10.2.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.10.2.3. Pipet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.5. Bình nón, dung tích 250 ml.
5.10.2.6. Bình định mức, dung tích 100 ml.
5.10.3. Cách tiến hành
Cân 3 g mẫu thử đã được sấy sơ bộ ở 105 oC trong
4 h, chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 250 ml (5.10.2.5). Thêm 50 ml nước và
trộn. Trung hòa dung dịch thử, nếu cần, sử dụng axit clohydric 0,1 N (5.10.1.2)
với dung dịch phenolphtalein (5.10.1.3) làm chất chỉ thị. Thêm 50 ml ete (5.10.1.4)
và vài giọt dung dịch bromophenol xanh (5.10.1.5), chuẩn độ bằng dung dịch axit
clohydric 0,5 N (5.10.1.1), lắc bình đều cho đến khi chỉ thị bắt đầu đổi màu. Chuyển
phần nước phía dưới sang bình khác. Rửa lớp ete còn lại với 10 ml nước, cho phần
nước rửa và 20 ml ete vào phần nước đã tách ra. Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch
axit clohydric 0,5 N, lắc đều.
5.10.4. Tính kết quả
Hàm lượng natri benzoat (C7H5NaO2)
có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng tính theo chất
khô, tính theo công thức sau:
Trong đó:
V
là thể tích dung dịch axit clohydric 0,5 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w
là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g);
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] U.S. Pharmacopeia (Dược điển Hoa Kì), Part 631 -
Color and achromicity