TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10134:2013
ISO 5943:2006
PHOMAT VÀ SẢN
PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Cheese and
processed cheese products -
Determination of chloride content - Potentiometric
titration method
Lời nói đầu
TCVN 10134:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 5943:2006;
TCVN 10134:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cheese and
processed cheese products - Determination of chloride
content - Potentiometric titration method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
chuẩn độ điện thế để xác định hàm lượng clorua trong phomat và sản phẩm phomat
chế biến.
Phương pháp này áp dụng được cho tất cả
các loại phomat và sản phẩm phomat chế biến chứa hàm lượng ion clorua lớn hơn
0,2 % khối lượng.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
2.1.
Hàm lượng clorua của phomat và sản phẩm
phomat chế biến (chloride content of cheese and processed cheese products)
Phần khối lượng của các chất xác định
được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được hòa vào trong nước.
Huyền phù được axit hóa bằng axit nitric, sau đó các ion clorua được chuẩn độ
điện thế bằng dung dịch chuẩn bạc nitrat.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết
phân tích, trừ khi có quy định khác và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã loại
khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương.
4.1. Dung dịch chuẩn bạc nitrat, c(AgNO3)
= 0,08 mol/l đến 0,12 mol/l.
Hòa tan 13,6 g đến 20,4 g bạc nitrat
trong nước không chứa cacbon dioxit và pha loãng đến 1000 ml. Chuẩn hóa dung dịch
bạc nitrat theo natri clorua (NaCI) đã được sấy khô trước ở 300 °C, biểu thị nồng
độ dung dịch chuẩn bạc nitrat đến bốn chữ số thập phân.
Bảo quản dung dịch này tránh ánh sáng
trực tiếp.
4.2. Dung dịch axit nitric, c(HNO3) » 4 mol/l.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy nghiền hoặc xay phomat, dễ làm sạch.
5.2. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 1 mg và có thể đọc đến 0,1 mg.
5.3. Máy trộn.
5.4. Dụng cụ đo điện thế, được trang
bị một điện cực đo phù hợp với phép xác định clorua (ví dụ: điện cực bạc) và một
điện cực so sánh [ví dụ: điện cực thủy ngân (I) sulfat].
5.5. Bình, thích hợp để trộn
và chuẩn độ.
5.6. Ống đong chia vạch, dung tích
10 ml và 50 ml.
5.7. Buret, được chia vạch đến
0,1 ml, dung tích 50 ml hoặc buret tự động, có thể đọc đến 0,01 ml. Các loại
buret nêu trên tốt nhất là được làm bằng thủy tinh màu nâu.
5.8. Máy khuấy.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].
7. Chuẩn bị mẫu thử
Trước khi phân tích, loại bỏ cùi, các
vết bẩn hoặc lớp bề mặt mốc của phomat sao cho thu được mẫu thử đại diện của
phomat. Nghiền hoặc xay mẫu phomat đại diện bằng thiết bị nghiền thích hợp
(5.1). Trộn nhanh mẫu đã nghiền hoặc đã xay và nghiền hoặc xay lần thứ hai rồi
và trộn kỹ, nếu cần. Nếu không thể nghiền mẫu thì trộn kỹ mẫu bằng cách khuấy
trộn mạnh.
Chuyển mẫu thử vào vật chứa kín khí
cho đến khi phân tích, tiến hành phân tích sau khi nghiền càng sớm càng tốt. Nếu
chưa thể thực hiện được ngay thì phải chú ý bảo quản mẫu đúng cách và tránh ẩm
ngưng tụ trên thành trong của vật chứa. Nhiệt độ bảo quản cần đạt từ 10 °C đến
12 °C.
Làm sạch thiết bị sau mỗi lần nghiền
hoặc xay mẫu.
8. Cách tiến hành
8.1. Phần mẫu thử
Cân từ 2 g đến 5 g phần mẫu thử (Điều
7), chính xác đến 0,001 g, cho vào bình (5.5).
8.2. Phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Thêm từ 2 ml đến 3 ml axit nitric (4.2). Đặt
điện cực đo và điện cực so sánh vào huyền phù của phần mẫu thử.
Chuẩn độ lượng chứa trong bình bằng
dung dịch chuẩn bạc nitrat (4.1), sử dụng buret (5.7), khuấy liên tục cho đến
khi gần đạt được điểm kết thúc chuẩn độ. Sau đó chuẩn độ cẩn thận cho đến điểm
kết thúc, điểm này tương ứng với chênh lệch điện thế tối đa quan sát được giữa
hai lần thêm liên tiếp các thể tích bằng nhau (khoảng 0,05 ml) của dung dịch
chuẩn bạc nitrat.
8.3. Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng, sử dụng thuốc
thử nhưng không sử dụng phần mẫu thử.
9. Tính và biểu thị kết quả
9.1. Tính kết quả
Tính hàm lượng clorua, WCI,
theo phần trăm khối lượng bằng công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích
dung dịch chuẩn bạc nitrat dùng cho phép xác định (8.2.2), tính bằng mililit
(ml);
c là nồng độ thực tế của
dung dịch chuẩn bạc nitrat (4.1), tính bằng mol trên lít (» 1 000 ml);
m là khối lượng phần mẫu
thử (8.1), tính bằng gam (g);
M là khối lượng mol
dùng để biểu thị kết quả theo phần trăm khối lượng clorua tương ứng, ví dụ:
M = 35,5 nếu biểu thị
kết quả theo % Cl-,
M = 58,4 nếu biểu thị
kết quả theo % NaCI,
M = 74,6 nếu biểu thị
kết quả theo % KCI.
9.2. Biểu thị kết quả
Báo cáo kết quả đến hai chữ số thập
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị độ lặp lại và độ tái lập
thu được từ kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm (xem [4]) theo ISO
5725:1986 [1]).
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên
cùng một loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người phân
tích và sử dụng cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không được
quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,02g ion CI- (hoặc lượng tương đương
các muối clorua) trên 100 g sản phẩm.
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, do
những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau trong các phòng
thử nghiệm khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,06 g ion Cl-
(hoặc lượng tương đương các muối clorua) trên 100 g sản phẩm.
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các thao tác chi tiết không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống
bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được kèm
theo phương pháp biểu thị kết quả.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp
đo tiêu chuẩn
[4] POORTVLIET, L.J. and HORWITZ, W. J.
Assoc. Off. Anal. Chem., 65, 1982, p. 1350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66