Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10132:2013 về Phomat whey – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng

Số hiệu: TCVN10132:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.20 Tình trạng: Đã biết

CHÚ DN

1 Dung môi

2 Lớp phân cách

3 Lớp nước

a Ở lần chiết thứ hai và lần chiết thứ ba

b Ở lần chiết th nhất

CHÚ DẪN

1 Lp phân cách

2 Lp nước

a Ở lần chiết thứ hai và lần chiết thứ ba

b Ở lần chiết th nhất

 

Hình 1 - Trước khi gạn

Hình 2 - Sau khi gạn

9.4.11. Thêm 5 ml etanol (5.2) vào lượng chứa trong bình chiết chất béo. Dùng etanol để tráng phía trong cổ bình và trộn theo mô tả trong 9.4.4.

9.4.12. Thực hiện chiết lần hai bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong 9.4.5 đến hết 9.4.9. Dùng 15 ml dietyl ete (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5) thay vì dùng các th tích 25 ml. Dùng dietyl ete để tráng thành trong của cổ bình chiết chất béo.

Nếu cần, nâng cao mặt lớp phân cách đến giữa c bình chiết bằng cách nhẹ nhàng cho thêm nước theo thành bình (xem Hình 1) để có thể gạn được dung môi càng nhiều càng tốt (xem Hình 2).

9.4.13. Thực hiện chiết lần ba bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong 9.4.5 đến hết 9.4.9 nhưng không thêm etanol. Chỉ sử dụng 15 ml dietyl ete (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5). Dùng dietyl ete để tráng bên trong cổ bình chiết chất béo.

Nếu cần, nâng cao mặt lớp phân cách đến giữa cổ bình chiết bằng cách nhẹ nhàng cho thêm nước theo thành bình (xem Hình 1) để có thể gạn được dung môi càng nhiều càng tốt (xem Hình 2).

CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua lần chiết thứ ba đối với các sn phẩm có hàm lượng chất béo nhỏ hơn 3 % khối lượng.

9.4.14. Loại bỏ các dung môi (k c etanol) khỏi bình thu nhn chất béo càng triệt để càng tốt bằng cách chưng cất nếu dùng bình nón hoặc bình đun sôi, hoặc bng cách làm bay hơi nếu sử dụng cốc có mỏ hoặc đĩa (6.3). Tráng thành trong của cổ bình nón hoặc bình đun sôi bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6) trước khi bắt đầu chưng cất.

9.4.15. Sấy bình thu nhận chất béo 1 h trong tủ sấy (6.4) ở nhiệt độ 102 0C, đặt nghiêng bình nón hoặc bình đun sôi trong tủ sấy để dung môi thoát ra dễ hơn. Lấy bình thu nhận chất béo ra khỏi lò sấy và kiểm tra ngay xem chất béo đã trong hay chưa. Nếu chất béo không trong thì chất béo bị coi là có tạp chất và phải lặp lại toàn bộ quy trình. Nếu chất béo trong thì bảo quản bình thu nhận chất béo khi bụi và để nguội bình (không để trong bình hút ẩm) đến nhiệt độ phòng cân (đối với bình thu nhận chất béo bằng thủy tinh để tối thiểu 1 h còn đối với đĩa kim loại để tối thiểu 30 min).

Không lau bình thu nhận chất béo ngay trước lúc cân. Dùng kẹp để đặt bình thu nhận chất béo lên cân. Cân bình thu nhận chất béo chính xác đến 1,0 mg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Tính và biểu thị kết quả

10.1. Tính kết quả

Tính hàm lượng chất béo có trong mẫu thử, wf, biểu thị bằng phần trăm khối lượng theo Công thức (1):

                                    (1)

Trong đó:

m0 là khối lượng phần mẫu thử (9.1), tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng bình thu nhận chất béo cùng với chất chiết được, xác định được trong 9.4.16, tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng bình thu nhận chất béo đã chuẩn bị (9.3), tính bằng gam (g);

m3 là khối lượng bình thu nhận chất béo sử dụng trong phép th trắng (9.2) và bất kì chất chiết nào xác định được trong 9.4.16, tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2. Biểu thị kết quả

Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân.

11. Độ chụm

11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Các chi tiết của phép thử liên phòng th nghiệm theo ISO 5725:1986 1) (xem Tài liệu tham khảo [2]) về độ chụm của phương pháp được nêu trong Tài liệu tham khảo [4].

Các giá trị giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập được biểu thị mức xác suất 95 % và có th không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.

11.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích và sử dụng cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,2 % phần khối lượng chất béo.

11.3. Độ tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:

a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất c các thao tác chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) việc hiệu chính nếu phương pháp này cho giá trị lớn hơn 2,5 mg đối với phép th trắng;

f) kết quả th nghiệm thu được hoặc kết quả cuối cùng nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Các chú ý về cách tiến hành

A.1. Phép thử trắng để kiểm tra thuốc thử (xem 9.2.2)

Trong phép thử trắng này, bình thu nhận chất béo (6.9) dùng để kim soát khối lượng được sử dụng để đảm bảo các thay đổi trong điều kiện môi trường của phòng cân hoặc nh hưởng nhiệt độ của bình thu nhận chất béo không làm ảnh hưởng đến việc xem xét sự có mặt hay không có mặt của chất không bay hơi có trong phần chiết của thuốc thử. Bình thu nhận chất béo này có thể được dùng như bình đối trọng nếu dùng cân hai đĩa. Mặt khác, chênh lệch khối lượng biu kiến [(m3 - m4) trong 10.1] của bình thu nhận chất béo dùng để kiểm soát phải được xem xét khi kiểm tra khối lượng bình thu nhận chất béo dùng trong phép thử trắng. Do đó, sự thay đổi khối lượng biểu kiến của bình thu nhận chất béo dùng để kiểm soát, được điều chỉnh theo sự thay đi khối lượng biểu kiến của bình thu nhận chất béo cho mục đích kiểm soát, không được tăng quá 1,0 mg.

Rất hiếm khi các dung môi có chứa chất bay hơi bị giữ lại nhiều trong chất béo. Nếu thấy sự có mặt của các chất như thế thì cần tiến hành phép thử trắng đi với tất c các thuốc th và từng dung môi, sử dụng bình thu nhận chất béo với khoảng 1 g butterfat khan. Nếu cần, chưng ct lại các dung môi với sự có mặt của 1 g butterfat trong 100 ml dung môi. Sử dụng các dung môi này trong khoảng thời gian ngắn sau khi chưng ct lại.

A.2. Phép th trắng tiến hành đồng thời với phép xác định (xem 9.2.1)

Giá trị thu được trong phép thử trắng, tiến hành đồng thời với phép xác đnh, cho phép khối lượng biểu kiến của các chất chiết được từ phần mẫu thử (m1 - m2) được điều chnh theo sự có mặt của cht không bay hơi chiết được từ thuốc thử cũng như bất kì thay đổi nào về điều kiện môi trường của phòng cân và chênh lệch nhiệt độ giữa bình thu nhận chất béo và phòng cân của hai lần cân (9.4.16 và 9.3).

Trong các điều kiện thích hợp (giá trị thấp trong phép thử trắng đối với thuốc thử, nhiệt độ phòng cân ổn định, thời gian đ cho bình thu nhận chất béo đủ nguội), giá trị này sẽ luôn luôn nhỏ hơn 0,5 mg và sau này có thể được bỏ qua khi tính kết quả trong phép xác định thông thường. Cũng thường gặp các giá trị lớn hơn (dương và âm) lên đến 2,5 mg. Sau khi hiệu chính các giá trị này sẽ thu được các kết quả đúng. Việc hiệu chính giá trị lớn hơn 2,5 mg phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm (Điều 12).

Nếu giá trị thu được trong phép thử trắng thường lớn hơn 1,0 mg thì cần kiểm tra lại thuốc thử nếu ngay trước đó chưa kim tra. Thuốc thử không tinh khiết thì cần phải thay mới hoặc tinh sạch lại (xem 9.2.2 và A.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để thử các peroxit, cho 1 ml dung dịch kali iodua 100 g/l mới chuẩn bị vào 10 ml dietyl ete (5.4) đựng trong ống đong nhỏ có nắp thủy tinh trước đó đã được tráng bng ete. Lắc ống đong rồi để yên trong 1 min. Không quan sát thấy màu vàng trong lớp dietyl ete.

Có thể sử dụng các phương pháp thích hợp khác để thử peroxit.

Để đảm bảo cho dietyl ete không chứa peroxit và không bị nhiễm peroxit, cần xử lý dietyl ete ít nhất là ba ngày trước khi sử dụng, như sau:

Cắt lá kẽm thành những dải để ít nhất là chúng chạm được đến nửa chai đựng dietyl ete, dùng khoảng 8 000 mm2 lá kẽm cho 1 lít dietyl ete.

Trước khi sử dụng, nhúng toàn bộ các dải lá kẽm này 1 min trong dung dịch chứa 10 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4×5H2O) và 2 ml axit sulfuric (98 % khối lượng) đậm đặc trên lít. Rửa kỹ các dải này nhẹ nhàng bằng nước rồi để các dải đã mạ đồng còn ướt này vào trong chai đựng dietyl ete.

Có thể sử dụng các phương pháp khác với điều kiện là không ảnh hưởng đến kết quả xác định.

A.4. Dietyl ete có chứa chất chống oxi hóa

Dietyl ete có chứa chất chống oxi hóa với hàm lượng khoảng 1 mg/kg có bán sẵn một số quốc gia, đặc biệt dùng để xác định chất béo. Hàm lượng này không dùng cho mục đích đối chứng.

Tại một số quốc gia có bán sẵn dietyl ete chứa hàm lượng chất chống oxi hóa cao hơn, ví dụ: đến 7 mg/kg. Những dietyl ete như thế chỉ nên sử dụng đối với các phép xác định thường xuyên và phải tiến hành phép th trắng đồng thời với phép xác định, để điều chỉnh những sai số hệ thống do lượng dư của chất chống oxi hóa gây ra. Đối với mục đích đối chứng, loại dietyl ete này luôn phải chưng cất trưc khi sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thsử dụng etanol đã bị metanol làm biến tính với điều kiện là metanol đó không làm ảnh hưởng đến kết quả của việc xác định.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Cách tiến hành khác dùng ống chiết chất béo có si phông hoặc có nối với chai rửa

B.1. Yêu cầu chung

Nếu sử dụng ống chiết chất béo (6.6) có ni với si phông hoặc chai rửa thay cho bình chiết chất béo thì tiến hành theo quy định trong Phụ lục này. Các ống này phải có nắp đậy hoặc nút bần chất lượng tốt như được quy định đối với bình chiết chất béo theo 6.6 (xem ví dụ ở Hình B.1).

B.2. Cách tiến hành

B.2.1. Chun bị mẫu th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.2. Phần mẫu thử

Tiến hành theo quy định trong 9.1 nhưng dùng các ống chiết chất béo (xem Chú thích của 6.6 và Hình B.1). Phần mẫu thử này phải chuyển được hết vào đáy của ống chiết chất béo.

B.2.3. Phép thử trắng

Xem 9.2 và A.2.

B.2.4. Chuẩn bị bình thu nhận chất béo

Xem 9.3.

B.2.5. Xác định

B.2.5.1. Tiến hành xác định ngay.

Thêm 10 ml nước đã làm nóng trước nhiệt độ khoảng 65 0C vào phần mẫu thử đựng trong ống chiết chất béo (B.2.2) để thu được tổng thể tích từ 10 ml đến 11 ml. Dùng nước để rửa phần mẫu thử trên đáy ống chiết chất béo. Trộn kỹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bng milimet

a) có gắn ống si phông

b) có gắn bình ra

CHÚ DẪN

a Dung dịch khi tháo ống nối 105 ml ± 5 ml.

b Độ dày của thành 1,5 mm ± 0,5 mm.

Hình B.1 - Các ví dụ về các ống chiết chất béo

B.2.5.3. Thêm 2 ml dung dịch amoniac (5.1) hoặc thể tích tương đương dung dịch amoniac đậm đặc hơn (xem Chú thích trong 5.1) vào ống chiết chất béo. Trộn kỹ vi phần mẫu thử đã xử lý đáy ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.5. Thêm 25 ml dietyl ete (5.4). Đậy ống chiết bng nút bần đã bão hòa nước hoặc đậy bằng nút làm bng chất liệu khác đã được làm ướt bằng nước (6.6). Lc mạnh ống trong vòng 1 min nhưng không lắc quá mạnh để tránh tạo nhũ bền. Nếu cần, làm mát ống dưới dòng nước chảy đến nhiệt độ phòng. Cẩn thận tháo nút ống, tráng nút và cổ ống chiết bng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Dùng chai rửa (6.8) sao cho nước rửa chảy vào ống.

B.2.5.6. Thêm 25 ml dầu nhẹ (5.5). Đậy ống chiết chất béo bằng nút bần hoặc nút khác đã làm ướt lại bng nước (ngâm trong nước). Lắc bình chiết nhẹ nhàng trong 30 s như mô tả trong B.2.5.5.

B.2.5.7. Cho ly tâm ống chiết cht béo đã đậy kín từ 1 min đến 5 min ở gia tốc quay từ 80g đến 90g. Nếu không có máy ly tâm thì đặt ống đậy kín trên giá đỡ (6.7) ít nhất 30 min cho đến khi thy có lớp nổi trên bề mặt rõ rệt và phân biệt rõ với lớp nước. Nếu cần, làm mát ống dưới dòng nước chảy về nhiệt độ phòng.

B.2.5.8. Cẩn thận lấy nút ra, dùng một ít dung môi hỗn hợp (5.6) để tráng nút và tráng c ống chiết chất béo. Dùng chai rửa (6.8) sao cho nước rửa chảy vào ống.

B.2.5.9. Lắp si phông hoặc chai rửa với ống chiết chất béo. Đy ống ni bên trong cho đến khi cao hơn mặt tiếp xúc giữa các lớp khoảng 4 mm. ng nối phía bên trong phải song song với trục của ống chiết chất béo.

Cẩn thận gạn lớp nổi trên bề mặt của ống chiết chất béo vào bình thu nhận chất béo (xem 9.3) có chứa vài hạt trợ sôi (6.10) trong trường hợp sử dụng bình nón hoặc bình đun sôi (còn đối với đĩa kim loại thì tùy chọn). Không để lớp chất nước lẫn vào. Tráng phía ngoài ống nối bằng một ít dung môi hỗn hợp, thu lấy nước rửa vào bình thu nhận cht béo.

CHÚ THÍCH: Có thể gạn lớp nổi trên bề mặt ống chiết chất béo bng bầu cao su gắn với ống ngắn để tạo áp lực.

B.2.5.10. Tháo ống nối khỏi cổ của ống chiết chất béo. Nâng nhẹ ống nối và tráng phần thấp hơn của ống nối bên trong bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Hạ thấp và chèn lại ống nối rồi chuyển nước rửa vào bình thu nhận chất béo.

Tráng rửa lại ống nối bằng một ít dung môi hỗn hợp, cho nước rửa vào bình thu nhận chất béo. Loại bỏ dung môi hoặc một phần dung môi khỏi bình thu nhận cht béo bng cách chưng cất hoặc làm bay hơi như trong 9.4.14, khi cần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.12. Thực hiện chiết lần thứ hai bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong B.2.5.5 đến B.2.5.10. nhưng thay 25 ml bằng 15 ml dietyl ete (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5). Dùng dietyl ete để tráng thành trong của ống nối trong suốt quá trình tháo ống nối ra khỏi ống chiết chất béo sau lần chiết lần trước.

B.2.5.13. Thực hiện chiết lần thứ ba, bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong B.2.5.5 đến B.2.5.10 nhưng không thêm etanol, chỉ dùng 15 ml dietyl ete và 15 ml dầu nhẹ. Sử dụng dietyl ete để tráng thành trong của ống nối như mô tả trong B.2.5.12.

CHÚ THÍCH: Có th bỏ qua cần chiết thứ ba đối với phomat có hàm lượng chất béo nhỏ hơn 3 % khối lượng.

B.2.5.14. Tiến hành tiếp theo như mô tả trong 9.4.14 đến 9.4.16.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu

[2] ISO 5725:1986, Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests

[3] TCVN 6688-3 (ISO 8262-3), Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng cht béo bằng phương pháp khối lượng Weibull - Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phn 3: Các trường hợp đặc biệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) ISO 5725:1986 (đã hủy) được dùng để thu các dữ liệu về độ chụm. Tiêu chun này đã được thay thế bằng bộ tiêu chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và đã được chấp nhận thành bộ TCVN 6910 (ISO 5725).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10132:2013 (ISO 1854:2008) về Phomat whey – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.678

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.2.122
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!