Hàm lượng danh
nghĩa của đồng phân-trans
%
|
Dung dịch metyl
elaidat
ml
|
Metyl oleat
g
|
1
|
1,00
|
0,198
|
4
|
4,00
|
0,192
|
7
|
7,00
|
0,186
|
9.1.3. Dung dịch chuẩn trans 10 %, 30
%, 50 % và 70 %
Dùng pipet lấy một lượng dung dịch metyl elaidat
0,020 g/ml và dung dịch gốc metyl oleat (9.1.1) qui định trong Bảng 2 cho vào
bình định mức 10 ml (6.3). Cần chắc chắn rằng các lượng đã lấy cho vào bình
định mức chính xác đến vạch 10 ml.
Bảng 2 - Tỷ lệ của các
dung dịch chuẩn trans 10 %, 30 %, 50 % và 70 %
Hàm lượng danh
nghĩa của đồng phân-trans
%
Dung dịch metyl
elaidat
ml
Dung dịch metyl
oleat
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
9,00
30
3,00
7,00
50
5,00
5,00
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
9.2. Hiệu chuẩn
9.2.1. Yêu cầu chung
Đối với từng dung dịch chuẩn (9.1.2 và
9.1.3), tính khối lượng chính xác của metyl elaidat đã pha loãng trong 10 ml
dung môi.
Phân tích từng dung dịch chuẩn (9.1.2 và
9.1.3) và xác định độ hấp thụ hồng ngoại đường nền-hiệu chuẩn ở bước sóng 966
cm-1 như trong 9.2.2 và 9.2.3.
9.2.2. Đối với hàm lượng trans ≤ 10 %
Dùng phép phân tích hồi qui bậc một, xác định
độ dốc và giao điểm của đường phù hợp nhất của độ hấp thụ đã hiệu chuẩn nền ở
966 cm-1 đối với các dung dịch chuẩn trans 1 %, 4 %, 7 % và
10 % (trục y) theo hàm của số gam metyl elaidat trên 10 ml dung dịch (trục x).
9.2.3. Đối với hàm lượng trans > 10
%
Lặp lại bước hiệu chuẩn 9.2.2 đối với các dung
dịch chuẩn trans 7 %, 10 %, 30 %, 50 % và 70 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Chuyển hóa 0,5 g đến 1,0 g phần mẫu thử (Điều
8) thành metyl este dùng phương pháp nêu trong ISO 5509, hoặc bất kỳ phương
pháp đã được chấp nhận khác, phương pháp đã chuẩn hóa thích hợp cho loại mẫu (ví
dụ: Tài liệu tham khảo [4], [5] hoặc [6]).
9.3.2. Cân 0,20 g ± 0,01 g metyl este đã chuẩn bị
(9.3.1), chính xác đến 0,000 1 g cho vào bình định mức 10 ml (6.3). Hòa tan bằng
dung môi (5.1) đến vạch, đậy nắp và trộn kỹ.
Đối với dầu mỡ chứa các axit béo mạch ngắn thì
cần cẩn thận khi chuẩn bị và cô đặc metyl este để giảm thiểu hao hụt của các
phần dễ bay hơi.
9.4. Xác định
9.4.1. Yêu cầu chung
Cài đặt thông số vận hành của máy đo phổ hồng
ngoại (9.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất để thu được độ phân dải phổ hồng
ngoại ở 4 cm-1 bao trùm dải phổ 1 050 cm-1 đến 900 cm-1.
Các điều kiện áp dụng phải giống nhau cho cả chất chuẩn và mẫu thử.
Khi dữ liệu hiệu chuẩn đã được thiết lập thì
cần được kiểm tra trước để đảm bảo tính hiệu lực. Để có độ chính xác và độ chụm
của phép xác định cao nhất, chất chuẩn đầu hoặc chuẩn thứ cấp phải được metyl
hóa và được phân tích với từng nhóm mẫu, sau đó kiểm tra để chắc chắn rằng mức trans
đo được phù hợp với giá trị trung bình đã biết hoặc đã thiết lập.
Kiểm tra máy đo phổ hồng ngoại để chắc chắn
rằng chúng đang được vận hành theo qui định của nhà sản xuất. Kiểm tra tín
hiệu-nhiễu nền cũng như độ chính xác của phép đo phổ hồng ngoại và độ chính xác
của bước sóng.
9.4.2. Thiết bị một chùm tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3. Thiết bị hai chùm tia hoặc tách chùm
tia
Đổ đầy dung môi (5.1) vào cuvet lỏng hồng
ngoại sạch (6.2). Loại hết bọt khí, đậy nắp và đặt vào bộ giữ cuvet chùm tia
chuẩn. Đổ dung dịch thu được trong 9.3.2 vào cuvet lỏng hồng ngoại (6.2) thứ
hai phù hợp. Loại hết bọt khí, đậy nắp và đặt vào bộ giữ cuvet chùm tia của
mẫu. Ghi lại phổ và chuyển đổi thành đơn vị hấp thụ.
10. Biểu thị kết quả
10.1. Với phổ của mẫu thang đo mở rộng trong vùng
từ 1 050 cm-1 đến 900 cm-1, dựng đường nền (XY) tiếp
tuyến với "chân" dải hấp thụ hồng ngoại ở bước sóng 966 cm-1
như minh họa trong Hình 1. Các điểm trên phổ giữa các đường XY đã dựng sẽ thay
đổi theo pic hấp thụ. Để có kết quả chính xác, đường nền phải được dựng cho cả
dung dịch chuẩn và mẫu. Đối với mẫu có hàm lượng trans cao thì đường nền
phải được dựng vào vị trí tối thiểu ở 985 cm-1 . Thông thường, mức
tối thiểu này có thể bị mất và điểm trên đường nền được dựng chỉ là ước tính.
10.2. Xác định độ hấp thụ hiệu chính nền (Ac)
bằng cách lấy độ hấp thụ của pic ở 966 cm-1 (Ap) trừ độ hấp
thụ của đường nền ở pic tối đa (AB). Vị trí đo được của pic cực đại
sẽ thay đổi theo thiết bị và hàm lượng trans của mẫu phân tích. Vị trí của
pic cực đại cần phải được thiết lập, cụ thể cho từng thiết bị với chất chuẩn trans
70 %. Vị trí này sau đó được dùng cho tất cả các nồng độ.
10.3. Từ Hình 1
Ac = (AP - AB)
Dùng dữ liệu hiệu chuẩn cho dải trans
thích hợp (≤ 10 % hoặc > 10 %) tính đương lượng khối của metyl elaidat, mequiv,
trong mẫu (9.3.2), tính bằng gam, theo Công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ac là độ hấp thụ đường
nền-hiệu chuẩn của dải phổ;
a là giao điểm;
b là độ dốc;
wtrans là % trans tính theo metyl elaidat;
mt là khối lượng mẫu trên 100 g dung môi.
10.4. Báo cáo kết quả chính xác đến 0,1 %.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên
vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r nêu trong Phụ lục A.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau
thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn
hơn giới hạn tái lập R nêu trong Phụ lục A.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các kết quả thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối
cùng thu được.
Hình 1 - Phổ hồng
ngoại của metyl este chứa đồng phân trans 70 % và trans 2 %
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm do Ủy ban phân
tích sắc ký AOCS tổ chức năm 1995, có 16 phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng thu
được hai kết quả thử cho từng mẫu được phân tích bằng IR, cho kết quả phân tích
thống kê phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) nêu trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu a
Me-1
Tg-1
Tg-2
Tg-3
Tg-4
Tg-5
Tg-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
16
16
16
16
16
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
15
16
16
14
Số kết quả thử đơn lẻ của tất cả các phòng
thử nghiệm trên từng mẫu
30
32
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
32
27
Giá trị trung bình, % trans
20,23
6,09
1,33
16,14
16,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,25
Giá trị đã biết, % trans
21,15
6,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
0,22
0,18
0,20
0,38
0,46
0,81
Hệ số biến thiên lặp lại, %
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,86
1,21
2,38
1,49
1,71
Giới hạn lặp lại (r)
1,37
0,62
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,29
2,27
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
1,30
0,60
0,44
1,19
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
Hệ số biến thiên tái lập, %
6,42
9,82
32,78
7,38
6,69
6,03
2,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,64
1,68
1,23
3,33
3,00
5,21
3,42
a Me-1 = metyl elaidat/metyl stearat có
21,15 % trans;
Tg-1 = trielaidin có 6,14 % trans
trong dầu lạc zero-trans;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tg-3 = shortening;
Tg-4 = shortening;
Tg-5 = margarin;
Tg-6 = dầu rán.
CHÚ THÍCH: Tg-3 và Tg-4 là cặp mẫu mù.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) Dầu mỡ
động vật và thực vật - Lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên
tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] AOCS Official Method Ce 2-66, Preparation
of Methyl Esters of Long-chain Fatty Acids
[5] AOAC Official Method 969.33, Fatty Acids
in Oils and Fats - Preparation of Methyl Esters - Boron Trifluoride Method
[6] IUPAC 2.302, Preparation of the fatty acid
methyl esters.
*)
ISO 5509:2000 đã được thay thế bằng ISO 12966-2:2011, tiêu chuẩn này đã được
biên soạn thành TCVN 9675-2:2013 (ISO 12966-2:2011) Dầu mỡ động vật và thực
vật - Phương pháp sắc kí khí các metyl este của axit béo - Phần 2: Chuẩn bị
metyl este của axit béo.
1)
Sản phẩm có bán sẵn từ Nu-Check-Prep, Inc., Elysian, MN, Mỹ. Thông tin này đưa
ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng các
sản phẩm đó. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương tự.