TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10110-1:2013
ISO 10540-1:2003
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ
THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU
Animal and vegetable
fats and oils - Determination of phosphorus content - Part 1: Colorimetric
method
Lời nói đầu
TCVN 10110-1:2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 10540-1:2003;
TCVN 10110-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục tiêu
chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10110 (ISO 10540) Dầu
mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng phospho gồm có các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10110-2:2013 (ISO 10540-2:2003), Phần 2:
Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit;
TCVN 10110-3:2013 (ISO 10540-3:2002), Phần 3:
Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP).
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ
THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU
Animal and vegetable
fats and oils - Determination of phosphorus content - Part 1: Colorimetric
method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo màu để
xác định hàm lượng phospho trong dầu mỡ động vật và thực vật.
Phương pháp này không thích hợp để xác định
hàm lượng phospho trong lecithin thương mại vì cần phải tro hóa ở nhiệt độ 800 0C.
2. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân
tích trừ khi có qui định khác.
3.1. Magie hydroxycacbonat, [(MgCO3)n·Mg(OH)2] ·H2O, có hàm lượng magie oxit từ 40
% đến 46 % (khối lượng).
Magie cacbonat đã hydrat hóa, dạng bazơ, [(MgCO3)4·Mg(OH)2] ·5H2O là phù hợp
3.2. Axit clohydric, c(HCl) = 2
mol/l.
3.3. Dung dịch natri hydroxit, c (NaOH) = 5 mol/l
3.4. Dung dịch khử.
Cân 0,500 g p-methylaminophenol sulfat
[HOC6H4NHCH3)2 H2SO4],
2,5 g natri sulfit ngậm bảy phân tử nước (Na2SO3·7H2O) và 58,5 g natri metabisulfit
(Na2S2O5).
Chuyển lượng cân vào bình định mức 1 l. Hòa
tan trong nước, sau đó pha loãng đến vạch và trộn. Giữ dung dịch trong chai màu
nâu kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 25,0 g amoni molybdat ngậm bốn phân
tử nước [(NH4)6Mo7O24·4H2O] trong 250 ml axit sulfuric 5
mol/l [được chuẩn bị bằng cách dùng nước pha loãng 278 ml axit sulfuric đậm đặc
(18 mol/l) đến 1 l)]. Chuyển dung dịch này vào bình định mức 1 l. Pha loãng
bằng nước đến vạch và trộn. Bảo quản dung dịch trong chai màu nâu.
CẢNH BÁO - Phải cẩn thận khi pha loãng axit
sulfuric đậm đặc.
3.6. Dung dịch natri axetat
Hòa tan 340 g natri axetat ngậm ba phân tử
nước (CH3COONa·3H2O)
trong nước. Chuyển vào bình định mức 1 l. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.
Bảo quản dung dịch trong chai màu nâu.
3.7. Dung dịch phosphat chuẩn để hiệu chuẩn
3.7.1. Dung dịch gốc (hàm lượng phospho
khoảng 100
.
Cân 440 mg kali dihydro phosphat(KH2PO4),
chính xác đến 0,1 mg. Hòa tan trong nước và chuyển định lượng vào bình định mức
1 l. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn. Tính hàm lượng phospho của dung dịch
theo công thức sau:
p = 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ms là khối lượng của kali dihydro phosphat,
tính bằng miligam (mg);
MP là khối lượng phân tử của phospha, tính bằng
gam (g) (MP = 31,03 g);
V là thể tích của dung dịch gốc trong bình,
tính bằng lít (l) (V = 1 l);
Ms là khối lượng phân tử của kali dihydro
phosphat, tính bằng gam (g) (Ms = 136,09 g).
3.7.2. Dung dịch chuẩn phosphat 1 (hàm lượng phospho
khoảng 10
)
Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch gốc (3.7.1)
cho vào bình định mức 250 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn. Tính hàm
lượng phospho của dung dịch này theo công thức sau:
rs1 = 0,1 r
Trong đó:
rs1 là hàm lượng phospho của dung dịch chuẩn phosphat 1,
tính bằng microgam trên mililit (
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3. Dung dịch chuẩn phosphat 2 (hàm lượng phospho
khoảng 50 mg/ml)
Dùng pipet lấy 50 ml dung dịch gốc (3.7.1)
cho vào bình định mức 100 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn. Tính hàm
lượng phospho của dung dịch này theo công thức:
rs2 = 0,5 r
Trong đó:
rs2 là hàm lượng phospho của dung dịch chuẩn phosphat 2,
tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
r
là hàm lượng phospho của dung dịch gốc (3.7.1), tính bằng microgam trên mililit
(mg/ml).
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Ống nghiệm, dung tích 25 ml, được
làm bằng thủy tinh bosilicat, có nắp và cổ hình côn chuẩn và chia vạch 5 ml
hoặc nhỏ hơn. Kiểm tra độ tái lập của việc chia vạch 15 ml cũng như độ bền của
các vạch hiệu chuẩn khi làm nóng ở 550 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lò tro hóa hoặc lò muff,
duy trì được đến 700 0C.
4.4. Giá đựng ống nghiệm, bền ở nhiệt độ cao,
tốt nhất là bằng thép chống ăn mòn, dùng cho lò muff. Giá phải giữ được các ống
nghiêng một góc sao cho miệng ống cao hơn đáy ống khoảng 3 cm.
4.5. Máy đo quang phổ, thích hợp cho phép
đo ở bước sóng 720 nm, sử dụng các cuvet từ 1 cm đến 4 cm.
4.6. Cuvet đo quang phổ, có chiều dài đường
quang từ 1 cm đến 4 cm và thích hợp với phép đo ở bước sóng 720 nm.
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).
Bảo quản mẫu trong chai thủy tinh hoặc chai
poly (ethylen terephtalat) (PET).
6. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Xác định hệ số hiệu chuẩn
7.1.1. Đối với hàm lượng phospho từ 0 mg/kg
đến 125 mg/kg (trong
dầu)
Cho vào một dãy gồm bảy ống nghiệm (4.1), mỗi
ống 30 mg magie hydroxycacbonat (3.1). Dùng microburet hoặc pipet thêm vào các
ống: 0 ml (mẫu trắng); 0,25 ml; 0,5 ml; 1,0 ml; 1,5 ml; 2,0 ml; và 2,5 ml dung
dịch chuẩn phosphat 1 (3.7.2). Các ống nghiệm này sẽ chứa lượng phospho trong
dải từ 0
đến khoảng 25 mg, tương đương với lượng phospho trong
0,2 g dầu chứa từ 0 mg/kg đến khoảng 125 mg/kg phospho.
CHÚ THÍCH: Độ hấp thụ của chất chuẩn cao nhất
chứa 2,5 ml dung dịch chuẩn phosphat 1 (trong các điều kiện này) xấp xỉ là 0,8.
Thêm 2 ml axit clohydric (3.2) vào từng ống
nghiệm và đợi cho đến khi thu được dung dịch trong. Sau đó thêm 0,5 ml dung
dịch natri hydroxit (3.3) vào từng ống nghiệm và trộn.
Dùng pipet hoặc buret, thêm 5 ml dung dịch
khử (3.4) vào từng ống nghiệm và trộn.
Theo cách tương tự, thêm 2,5 ml thuốc thử
sulfat/molybdat (3.5) vào từng ống nghiệm và trộn. Đậy nắp ống và để yên 20 min
ở nơi tối.
Thêm dung dịch natri axetat (3.6) đến vạch 15
ml và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác, đo độ hấp thụ của tất cả các dung
dịch so với nước, cũng như kiểm tra trên mẫu trắng, sau đó hiệu chỉnh tất cả
các phép đo đối với giá trị trắng, trừ khi phương trình hồi qui tuyến tính được
tính bằng máy tính.
Tính hệ số hiệu chuẩn theo 7.1.3. Cách khác,
phương trình hồi quy tuyến tính đối với phép hiệu chuẩn (xem 7.1.3.2) được tính
bằng máy tính.
7.1.2. Đối với hàm lượng phospho từ 125 mg/kg
đến 500 mg/kg
(trong dầu)
Cho vào một dãy gồm sáu ống nghiệm (4.1), mỗi
ống 30 mg magie (hydroxycacbonat (3.1). Dùng microburet hoặc pipet thêm vào các
ống nghiệm: 0 ml (mẫu trắng); 0,5 ml; 0,8 ml; 1,2 ml; 1,6 ml; và 2,0 ml dung
dịch chuẩn phosphat 2 (3.7.3). Các ống nghiệm này sẽ chứa lượng phospho trong
dải từ 25
đến khoảng 100
, tương đương với lượng phospho khoảng
125 mg/kg đến 500 mg/kg trong dầu. Độ hấp thụ của chất chuẩn cao nhất, trong
cuvet 1 cm, xấp xỉ 0,8.
Thêm 2 ml axit clohydric (3.2) vào từng ống
nghiệm và đợi cho đến khi thu được dung dịch trong. Sau đó thêm 0,6 ml dung
dịch natri hydroxit (3.3) vào từng ống nghiệm và trộn.
Dùng pipet hoặc buret, thêm 5 ml dung dịch
khử (3.4) vào từng ống nghiệm và trộn.
Theo cách tương tự, thêm 2,5 ml thuốc thử
sulfat/molybdat (3.5) vào từng ống nghiệm và trộn. Đậy nắp ống và để yên 20 min
ở nơi tối.
Thêm dung dịch natri axetat (3.6) đến vạch 15
ml và trộn.
Đo độ hấp thụ của dung dịch so với mẫu trắng,
trong cuvet 1 cm ở bước sóng 720 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hệ số hiệu chuẩn theo 7.1.3. Cách khác,
phương trình hồi quy tuyến tính đối với phép hiệu chuẩn (xem 7.1.3.2) được tính
bằng máy tính.
7.1.3. Tính hệ số hiệu chuẩn
7.1.3.1. Đối với từng dung dịch, i, của
dãy mẫu đo được theo 7.1.1 và 7.1.2, tính hệ số hiệu chuẩn sử dụng Công thức
sau:
fi = 
trong đó:
fi là hệ số hiệu chuẩn đối với dung dịch i
trong dãy mẫu, tính bằng microgam (
);
Vi là thể tích của dung dịch phosphat chuẩn
trong dung dịch i, tính bằng mililit (ml);
rs là hàm lượng phospho của dung dịch phosphat được sử
dụng, tính bằng microgam trên mililit (
/ml);
Ai là độ hấp thụ đo được đối với dung dịch i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.2. Cách khác, sử dụng máy tính để tính
phương trình hồi qui tuyến tính từ tất cả các giá trị mật độ quang đo được so
với nước, không hiệu chính đối với giá trị mẫu trắng. Hàm lượng phospho của
dung dịch mẫu khi đó có thể tính được từ phương trình này.
7.2. Tro hóa mẫu dầu
7.2.1. Cân khoảng 30 mg magie hydroxycacbonat (3.1)
cho vào ống nghiệm (4.1) và cân ống cùng với magie hydroxycacbonat, chính xác
đến 0,1 mg.
Dùng pipet Pasteur, thêm khoảng 0,2 g (10
giọt đến 15 giọt) mẫu dầu (Điều 6), chú ý để tất cả mẫu ở đáy ống nghiệm được
trộn đều với magie hydroxycacbonat. Không để mẫu dính vào hoặc bắn lên trên
thành ống nghiệm.
Cân lại ống nghiệm, chính xác đến 0,1 mg.
Chuẩn bị ống nghiệm trắng chỉ chưa magie
hydroxycacbonat.
7.2.2. Đặt các ống nghiệm vào bộ gia nhiệt hoặc trên
giá đựng ống nghiệm (4.4) rồi cho vào lò muff (4.2) đã nguội. Làm nóng các ống
nghiệm đến 350 0C cho đến khi mẫu bị cacbon hóa thành than đen (từ 1
h đến 2 h).
Sau khi cacbon hóa, tăng nhiệt độ đến 550 0C
và nung mẫu ở nhiệt độ này cho đến khi tro có màu trắng hoàn toàn (khoảng 2 h).
Lấy ống nghiệm (và giá đựng ống nghiệm) ra và
để nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan tro trong 2 ml axit clohydric (3.2)
bằng cách làm ấm từ từ cho đến khi chất lỏng sôi.
Để nguội các ống nghiệm và trung hòa lượng
chứa trong ống nghiệm bằng cách thêm 0,6 ml dung dịch natri hydroxit (3.3) vào
từng ống. Sau đó, dùng pipet chia vạch hoặc buret chia vạch thêm 5 ml dung dịch
khử (3.4) và trộn.
Theo cách tương tự, thêm 2,5 ml thuốc thử
sulfat/molybdat (3.5) và trộn.
Đậy các ống nghiệm và để yên ở nơi tối trong
20 min.
Thêm dung dịch natri axetat (3.6) đến vạch 15
ml và trộn.
Đo độ hấp thụ của dung dịch so với mẫu trắng
trong cuvet 4 cm ở bước sóng 720 nm.
Cách khác, đo độ hấp thụ của tất cả các dung
dịch so với nước, cũng như kiểm tra trên mẫu trắng, sau đó hiệu chỉnh tất cả
các phép đo với giá trị mẫu trắng.
Nếu độ hấp thụ đo được cao hơn độ hấp thụ của
chất chuẩn cao nhất (khoảng 0,8) tức là nằm ngoài dải hiệu chuẩn thì lặp lại
phép đo sử dụng cuvet 1 cm.
8. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wP = 
Trong đó:
wP là hàm lượng phospho của mẫu thử, tính bằng
miligam trên kilogam (mg/kg);
f là hệ số hiệu chuẩn trung bình tính được theo
7.1.3, tính bằng microgam (
);
A là độ hấp thụ đo được trong 7.3;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g)
Khi dùng phương trình hồi qui tuyến tính để
tính hàm lượng phospho của phần mẫu thử thì sử dụng Công thức sau:
wP = 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mP là hàm lượng phospho của phần mẫu thử (7.2),
tính bằng microgam (
m là khối lượng phần mẫu thử (7.2), tính bằng
gam (g).
9. Độ chụm
9.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm
về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và
các nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc
lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu
thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không vượt quá 5 % các
trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r, được suy ra theo phép nội suy
tuyến tính từ Bảng 1.
9.3. Độ tái lập
Khi các giá trị của hai kết quả thử riêng rẽ,
thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống
hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực
hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, nằm trong dải các giá trị nêu trong Bảng
1 thì chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử không được quá 5 % các trường
hợp lớn hơn giới hạn tái lập R, được suy ra theo phép nội suy tuyến tính
từ Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng phospho
mg/kg
r
mg/kg
R
mg/kg
10
2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
18
100
12
41
300
13
105
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- mọi điều kiện thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
KẾT QUẢ PHÉP THỬ LIÊN
PHÒNG THỬ NGHIỆM
Hai phép thử nghiệm quốc tế được tiến hành
trên mẫu dầu đậu nành sử dụng phương pháp đo màu.
Phép thử liên phòng thử nghiệm lần thứ nhất
do Liên đoàn Dầu, Hạt và Chất béo (FOSFA) tổ chức thực hiện gồm tám phòng thử
nghiệm của bốn quốc gia tham gia. Phép thử được tiến hành vào tháng bảy năm
1995. Các kết quả thu được đã được phân tích thống kê theo ISO 5725:19861),
cho dữ liệu về độ chụm nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết quả
phân tích thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm lần thứ nhất (1995)
Thông số
Mẫua
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
Giá trị trung bình, mg/kg
10,51
318,31
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/kg
0,68
4,41
Hệ số biến thiên lặp lại, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
Giới hạn lặp lại r (r = 2,8 sr),
mg/kg
1,92
12,34
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/kg
2,12
17,93
Hệ số biến thiên tái lập, %
20,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập R (R = 2,8 sR),
mg/kg
5,96
50,21
a Mẫu A: dầu đậu nành tinh luyện đã tẩy
trắng và khử mùi.
Mẫu B: dầu đậu nành thô đã tách nước và
gum.
Phép thử liên phòng thử nghiệm lần thứ hai do
FOSFA quốc tế và Hiệp hội Hóa Dầu Mỹ (AOCS) tổ chức, gồm 13 phòng thử nghiệm
tham gia. Phép thử được tiến hành năm 1999. Các kết quả thu được đã được phân
tích thống kê theo TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) và TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) cho dữ liệu về độ chụm nêu trong Bảng A.2
Bảng A.2 - Kết quả
phân tích thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm lần thứ hai (1992)
Thông số
Mẫua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
G
H
Số phòng thử nghiệm tham gia sau khi trừ
ngoại lệ
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
7
7
7
7
Giá trị trung bình, mg/kg
473,1
305,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,4
56,6
32,0
13,8
273,8
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/kg
14,2
5,1
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,8
1,1
2,4
Hệ số biến thiên lặp lại, %
3,0
1,7
2,7
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6
8,2
2,9
Giới hạn lặp lại r (r = 2,8 sr),
mg/kg
39,8
14,3
9,8
12,0
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
6,7
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/kg
56,4
59,2
31,0
14,6
6,5
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,4
Hệ số biến thiên tái lập, %
11,9
19,4
23,6
14,4
11,5
10,4
16,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập R (R = 2,8 sR),
mg/kg
158,0
165,7
86,8
40,9
18,2
9,3
6,3
158,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu tương tự đã được thử nghiệm sử dụng
phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) theo qui định trong TCVN 10110-2 (ISO 10540-2) và
sử dụng do phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP) theo qui định
trong TCVN 10110-3 (ISO 10540-3). Các kết quả thống kê liên quan đến các phương
pháp AAS và ICP tương ứng có trong TCVN 10110-2 (ISO 10540-2) và TCVN 10110-3
(ISO 10540-3).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6128:2007 (ISO 661:2003) Dầu mỡ
động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử
[2] TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) Dầu mỡ
động vật và thực vật - Lấy mẫu
[3] ISO 5725:1986, Precision of test
methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard
test method by inter-laboratory tests (withdrawn in 1994)
[4] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung
[5] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn
[6] TCVN 10110-2 (ISO 10540-2) Dầu mỡ động
vật và thực vật - Xác định hàm lượng phospho - Phần 2: Phương pháp đo phổ hấp
thụ nguyên tử dùng lò graphit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
ISO 5725:1986, Precision of test methods - Determination of repeatability
and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory test dùng
để thu được dữ liệu về độ chụm. Tiêu chuẩn này đã hủy và được thay bằng bộ tiêu
chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và đã được chấp nhận thành bộ TCVN 6910 (ISO 5725).