Hàm lượng nước
trong phần mẫu thử
% khối lượng
|
Khối lượng phần mẫu
thử tối thiểu a
g
|
Hàm lượng nước trong
phần mẫu thử
mg
|
0,001
|
20
|
0,2
|
0,01
|
20
|
2
|
0,1
|
5
|
5
|
1
|
1
|
10
|
5
|
0,2
|
10
|
10
|
0,1
|
10
|
20
|
0,05
|
10
|
a Khối lượng chính xác của phần mẫu thử phụ
thuộc vào độ chụm yêu cầu và buret được sử dụng. Tuy nhiên, khối lượng phần
mẫu thử không được lớn hơn khối lượng dung môi. Tỷ lệ khối lượng tối đa của phần
mẫu thử với dung môi là 1 + 1.
|
9.2.2. Khối lượng phần mẫu thử xác định được theo phép
tính độ chênh lệch.
9.2.2.1. Đặt phần mẫu thử trong xyranh có kích
thước phù hợp lên cân.
9.2.2.2. Khi cân ổn định, cân cả bì.
9.2.2.3. Chuyển ngay phần mẫu thử từ xyranh vào
bình phản ứng.
9.2.2.4. Đặt xyranh trở lại cân. Khi cân ổn
định, ghi lại khối lượng, chính xác đến 0,1 mg.
9.3. Xác định
9.3.1. Cho từ 20 ml đến 40 ml dung môi làm việc
(5.1) vào bình chuẩn độ. Dung môi phải ngập trên điện cực platin.
9.3.2. Chuẩn độ bình đến kết thúc ổn định.
CẢNH BÁO - Không chuẩn độ quá điểm kết thúc
chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Ghi lại độ ẩm của phần mẫu thử khi đạt đến điểm
kết thúc chuẩn độ ổn định.
9.3.5. Có thể phân tích sáu phần mẫu thử trước khi
thay dung môi và chuẩn độ sơ bộ dung môi làm việc.
9.3.5.1. Thay dung môi làm việc nếu hình thành
kết tủa chứng tỏ phần mẫu thử không hòa tan hết.
9.3.5.2. Chuẩn độ sơ bộ dung môi làm việc nếu
giữa các lần phân tích phần mẫu thử trên cùng một bình dung dịch làm việc để
quá 10 min.
9.3.5.3. Lượng dung môi trong hệ thống dung môi
hai thành phần được cho vào bình chuẩn độ xác định lượng nước tối đa có thể
chuẩn độ được. Thể tích dung môi hoặc dung môi hỗn hợp cần cho vào bình để xác
định được từ 60 mg đến 100 mg nước.
9.3.5.4. Số lượng phần mẫu thử có thể được
chuẩn độ trước khi thay và làm cạn dung dịch làm việc, phụ thuộc vào độ hòa tan
của mẫu, dung tích thuốc thử của hệ thống thuốc thử hai thành phần và dung tích
bình. Thể tích ban đầu của dung môi làm việc được thêm vào sử dụng bộ thuốc thử
hai thành phần cho lượng nước tối đa có thể chuẩn độ được. Nên chọn sáu phần
mẫu thử nhưng cũng có thể thay đổi dựa trên hàm lượng nước, độ chuẩn của thuốc
thử và độ hòa tan của mẫu.
10. Biểu thị kết quả
Các phép tính được thực hiện tự động trong
thiết bị.
Hàm lượng nước, ,
tính bằng gam trên 100 g phần mẫu thử, theo Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Vtitrant là thể tích của chất chuẩn độ được sử
dụng, tính bằng mililit (ml).
là độ chuẩn (đương
lượng nước của thuốc thử, tính bằng miligam nước trên mililit);
mt là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g);
11. Độ chụm của phương pháp
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu
được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải
nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên
vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5
% các trường hợp lớn hơn độ lặp lại r nêu ở Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn
lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống
hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực
hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn
độ tái lập R nêu trong Bảng A.1.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) các kết quả thu được;
e) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được;
f) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ
LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Phép thử cộng tác quốc tế bao gồm 22 phòng
thử nghiệm của năm nước tiến hành trên các mẫu sau:
A: Dầu triglycerit trong bình chứa 3 % nước
B: Mẫu A/Dầu thực vật (1 + 1)
C: Mẫu A/Dầu thực vật (1 + 3)
D: Dầu hạt thầu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F: Dầu ôliu nguyên chất
G: Dầu thực vật
H: Dầu thực vật
Phép thử này do DIN thực hiện năm 2006, kết
quả thu được đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2
(ISO 5725-2) được nêu trong Bảng 1 đối với phương pháp chuẩn độ thể tích.
Bảng A.1 - Tóm tắt
kết quả thống kê đối với phương pháp chuẩn độ thể tích
Mẫu
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
F
G
H
Số lượng phòng thử
nghiệm tham gia,
nP
10
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
14
13
Số phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ,
np
9
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
11
Số kết quả thử
nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm còn lại,
nt
18
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
24
24
22
Hàm lượng nước
trung bình,
2,939
1,439
0,728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,181
0,075
0,044
0,010 4
Độ lệch chuẩn lặp
lại,
sr, g/100 g
0,025
0,015
0,015
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,002
0,001 0
Hệ số biến thiên
lặp lại,
CV(r), %
0,8
1,1
2,1
2,7
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
10,1
Giới hạn lặp lại r, g/100 g
0,070
0,043
0,043
0,022
0008
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 9
Độ lệch chuẩn tái
lập
sR, g/100 g
0,144
0,024
0,021
0,022
0,008
0,005
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên
tái lập,
CV(R), %
4,9
1,7
2,9
7,5
4,2
6,9
10,4
26,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,403
0,068
0,060
0,062
0,021
0,015
0,013
0,007 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
CÁC THÔNG TIN VÀ DỮ
LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN LƯỢNG
Phương pháp chuẩn độ thể tích qui định trong
phần chính của tiêu chuẩn này dùng để xác định hàm lượng nước cao (độ ẩm cao)
còn phương pháp chuẩn độ điện lượng qui định trong Phụ lục này dùng để xác định
độ ẩm trong dải từ 10 µg đến 10 mg (độ ẩm thấp). Tuy nhiên tùy thuộc vào lượng
mẫu thử, mà có thể sử dụng cả hai phương pháp để phép xác định độ ẩm cao và độ
ẩm thấp. Với phép chuẩn độ Karl Fischer định lượng, thì lượng nước xác định được
bằng cách đo lượng điện tích, tính bằng culông, sinh ra trong suốt quá trình chuẩn
độ. Điện tích tính được bằng cách nhân dòng điện, tính bằng ampe, với thời gian
chuẩn độ, tính bằng giây. Theo luật Faraday, cần 2 x 96,485 C để phát sinh 1
mol iot và một phân tử iôt phản ứng tiếp với một phân tử nước trong phản ứng
Karl Fischer.
Trong sự dao động điện lượng của phép xác
định nước bằng phương pháp Karl Fischer, iôt cần cho phản ứng với nước được tạo
thành do oxi hóa anot của iodua. Thay cho việc phân phối thuốc thử Karl Fischer
như trong phép chuẩn độ thể tích, thiết bị Karl Fischer có luôn thuốc thử trong
cuvet phản ứng. Dòng điện đi qua thuốc thử sinh ra iot ở điện cực anot. Iot được
tạo ra tỷ lệ với lượng điện tiêu thụ. Các thiết bị có bán sẵn được thiết kế để
sử dụng nguyên tắc này rất phức tạp, thông thường thiết bị hoạt động tự động và
được xử lý bằng máy tính. Thiết bị có hai ngăn anot và canot, được tách nhau bằng
màng ngăn và chứa chất điện phân để nhúng điện cực platin. Phản ứng xảy ra
trong ngăn anot. Ngăn catot để xảy ra phản ứng, đo số lượng điện lượng của điện
tích tiêu thụ và chuyển đổi sang hàm lượng nước. Dựa vào luật Faraday mối tương
quan giữa điện tích và lượng chất sẽ xác định được lượng iôt tạo thành. Vì một
phân tử nước phản ứng với một phân tử iot, nên có thể tính được hàm lượng nước.
Phương pháp điện lượng nhạy hơn phương pháp đo
thể tích và cho phép xác định hàm lượng nước thấp hơn (xem Bảng B.1). Phương
pháp cũng nhạy với môi trường ẩm và phản ứng hóa học phụ.
Bảng B.1 - Cỡ mẫu
Hàm lượng nước
trong mẫu
% khối lượng
Khối lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nước
trong mẫu
mg
0,000 1
10
0,01
0,001
10
0,1
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,1
2
2
1
0,2
2
Phép thử cộng tác quốc tế bao gồm 22 phòng
thử nghiệm trong năm nước tiến hành trên các mẫu sau:
A: Dầu triglyceride chuỗi trung bình chứa 3
% nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Mẫu A/Dầu rau (1 + 3)
D: Dầu hạt thầu dầu
E: Dầu hạt thầu dầu/Dầu rau
F: Dầu ôliu nguyên chất
G: Dầu rau
H: Dầu rau
Phép thử này do cơ quan Tiêu chuẩn hóa của
Đức(DIN) tổ chức vào năm 2006 và các kết quả thu được đã được phân tích thống
kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3]
để cho dữ liệu về độ chụm trong Bảng B.2 đối với phương pháp điện lượng.
Bảng B.2 - Dữ liệu thống
kê đối với phương pháp điện lượng
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
G
H
Số lượng phòng thử
nghiệm tham gia, nP
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
14
15
15
15
Số phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ,
np
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
13
11
12
11
12
Số kết quả thử
nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm còn lại,
nt
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
26
22
24
22
24
Hàm lượng nước
trung bình,
2,994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,708
0,284
0,178
0,075 3
0,043 8
0,007 1
Độ lệch chuẩn lặp
lại,
sr, g/100 g
0,041
0,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
0,003
0,000 7
0,000 6
0,000 4
Hệ số biến thiên
lặp lại,
CV(r), %
1,4
2,6
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,9
1,3
5,1
Giới hạn lặp lại r, g/100 g
0,116
0,103
0,027
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 9
0,001 6
0,001 0
Độ lệch chuẩn tái
lập
sR, g/100 g
0,214
0,079
0,030
0,013
0,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 0
0,001 5
Hệ số biến thiên
tái lập,
CV(R), %
7,1
5,5
4,2
4,6
3,8
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,1
Giới hạn tái lập R, g/100 g
0,599
0,220
0,084
0,036
0,019
0,005 8
0,002 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động vật
và thực vật - Lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định
nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ
bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2005),
Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[5] RIEDEL-DE HAЁN. Hydranal manual,
2000 edition. Riedel de Haën, Seelze, Germany
[6] DIETRICH, A. Karl Fischer titration: II -
Standardization, equipment validation, and control techniques. Am. Lab,
1994, 26, p. 33.