TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10109 : 2013
ISO 8534:2008
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ
THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER (KHÔNG CHỨA PYRIDIN)
Animal and vegetable fats
and oils - Determination of water content - Karl Fischer method (pyridine free)
Lời nói đầu
TCVN 10109:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
8534:2008;
TCVN 10109:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn. Tổng cục Tiêu
chuẩn và Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B qui định phương pháp chuẩn độ điện lượng
đối với các mẫu chứa từ 10 µg đến 10 mg nước. Phương pháp điện lượng nhạy hơn phương
pháp thể tích và cho phép xác định các hàm lượng nước thấp hơn.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ
THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER (KHÔNG CHỨA
PYRIDIN)
Animal and vegetable
fats and oils - Determination of water content - Karl Fischer method (pyridine
free)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm
lượng nước trong dầu mỡ động vật và thực vật (được gọi là chất béo) sử dụng
thiết bị Karl Fischer và thuốc thử không chứa pyridin.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và
thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng nước (water content)
khối lượng của nước, tính bằng gam trên 100 g
mẫu, xác định được bằng phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nước được biểu thị bằng
phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Chất béo hòa tan được chuẩn độ bằng dung dịch
iot và sulfua dioxit (SO2) được oxi hóa bởi iot khi có nước, Về
nguyên tắc, xảy ra phản ứng hóa học như Phương trình (1):
H2O + I2
+ SO2 +CH3OH + 3 RN → [PNH]SO4CH3 +
2[PNH] (1)
Alcohol phản ứng với SO2 và nitơ
bazơ (RN) để tạo thành muối ankylsulfit trung gian, sau đó muối này được oxi
hóa bởi iot tạo thành muối alkylsulfat. Phản ứng oxi hóa này tiêu tốn nước có
chứa trong mẫu. Kiểm soát điểm kết thúc chuẩn độ bằng máy đo điện thế.
5. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng các dung môi làm việc có sẵn,
cũng như các thuốc thử một thành phần (5.1.1) hoặc hai thành phần (5.1.2). Cần
sử dụng các thuốc thử có độ chuẩn từ 1 mg nước/ml đến 2 mg nước/ml.
5.1. Thuốc thử Karl Fischer, bao gồm thuốc thử một
thành phần hoặc hai thành phần dùng cho phép xác định thể tích
5.1.1. Thuốc thử một thành phần, chứa tất cả các chất
phản ứng trong dung dịch chuẩn độ: iôt, sulfur dioxit và imidazol được hòa tan trong
alcohol thích hợp. Thường sử dụng metanol làm môi trường làm việc trong cuvet
chuẩn độ.
Metanol tuyệt đối được chọn làm dung môi. Đối
với dầu và mỡ thì sử dụng hỗn hợp của metanol tuyệt đối và chloroform tuyệt đối
(hàm lượng metanol ít nhất là 25 % thể tích, hoặc tối ưu là 50 % thể tích).
5.1.2. Thuốc thử hai thành phần, bao gồm tất cả các
chất phản ứng cần thiết cho phép chuẩn độ, nhưng trong hai dung dịch khác nhau.
Chất chuẩn độ chỉ chứa iot và metanol, còn dung môi chứa các thành phần phản
ứng Karl Fischer khác được sử dụng như môi trường làm việc trong cuvet chuẩn độ.
5.2. Chuẩn nước, chất chuẩn có bán
sẵn, có nồng độ xác nhận là 10 mg/g (1,0 % khối lượng).
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông
thường và cụ thể như sau:
6.1. Thiết bị Karl Fischer, đã cài đặt theo hướng
dẫn của nhà sản xuất để xác định nước trong dầu và mỡ. Cài đặt và hướng dẫn bảo
dưỡng thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Sử dụng bình kín khí và
không đặt thiết bị ở nơi có độ ẩm cao. Không đặt thiết bị hoặc để mẫu gần nguồn
nước như gần vòi nước, chậu nước và bồn rửa trong phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Xyranh, dung tích 1 ml, 2
ml, 5 ml, 10 ml và 20 ml.
Để đảm bảo cho các kết quả và độ lặp lại từ
chuẩn nước có độ chính xác thì sử dụng xyranh thủy tinh kín khí. Đối với chuẩn
nước 10,0 sử dụng xyranh 10 ml và đối với chuẩn nước 1,00 hoặc 0,10 thì sử dụng
xyranh 5 ml. Ngoài xyranh có kích cỡ thích hợp, có thể sử dụng kim đủ dài để cho
phép bơm dưới bề mặt, qua septum của thiết bị.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)[1].
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128 (ISO 661).
Việc xác định hàm lượng nước cần được thực
hiện bằng cách điều chỉnh kích cỡ mẫu để có được từ 1 mg đến 100 mg nước cho phép
chuẩn độ thể tích và từ 10 µg đến 10 mg cho phép chuẩn độ điện lượng (phụ lục
B) sử dụng thiết bị Karl Fischer và các thuốc thử đã được đánh giá xác nhận
bằng các dung dịch chuẩn nước trên dải yêu cầu. Đối với phép xác định thể tích,
lượng thuốc thử Karl Fischer tối thiểu được sử dụng để chuẩn độ là 0,5 ml.
9. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi chai chất chuẩn độ cần kiểm tra hàng
ngày để xác định độ chuẩn.
9.1.1. Hiệu chuẩn thiết bị theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
9.1.2. Cho 20 ml đến 40 ml dung môi làm việc (5.1) vào
bình chuẩn độ. Dung môi phải ngập trên điện cực platin.
9.1.3. Chuẩn độ bình đến đúng điểm kết thúc ổn
định.
CẢNH BÁO - Chú ý để không chuẩn độ quá điểm
kết thúc chuẩn độ.
9.1.4. Xác định độ chuẩn của chất chuẩn độ, sử dụng
chuẩn nước (5.2) và xyranh (6.3). Khối lượng mẫu xác định được bằng cách tính
chênh lệch của các khối lượng.
9.1.4.1. Cân khoảng 1 g chuẩn nước, chính xác
đến 0,1 mg, cho vào xyranh, đặt lên cân phân tích (6.2).
Mở ampoule, rút một phần nhỏ chất chuẩn để
tránh xyranh thường từ 1 ml đến 2 ml là đủ. Rửa toàn bộ phần bên trong của
xyranh và loại bỏ nước rửa. Sau đó chuyển ngay chất chuẩn còn lại vào xyranh và
đuổi hết bịt khí. Sử dụng chênh lệch khối lượng của ít nhất ba lần bơm từ xyranh.
9.1.4.2. Khi khối lượng hiển thị là không đổi thì
cân cả bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4.4. Đặt xyranh trở lại cân phân tích. Ghi
lại khối lượng nước được bơm chính xác đến 0,1 mg. Khối lượng được hiển thị là giá
trị âm.
9.1.4.5. Nhập khối lượng mẫu vào thiết bị.
9.1.5. Bắt đầu chuẩn độ và ghi lại độ chuẩn khi đạt
điểm kết thúc ổn định. Một số thiết bị có thể cần tính độ chuẩn từ phần trăm
hàm lượng nước hiển thị.
9.1.6. Lấy trung bình của ít nhất ba phép chuẩn độ.
Ghi lại giá trị trung bình cộng.
9.1.7. Cập nhật giá trị độ chuẩn của thiết bị với
việc cài đặt mới.
Độ chuẩn, ρtitrant, tính
bằng miligam trên mililit, có thể tính được theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
ms là khối lượng chuẩn nước, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vtitrant là thể tích của chất chuẩn độ được sử
dụng, tính bằng mililit (ml).
9.1.8 Độ chuẩn không được thay đổi đáng kể từ ngày
này sang ngày khác với việc thực hiện thường xuyên, trừ khi chai chứa chất chuẩn
độ mới đã mở. Có thể có vấn đề nếu có thay đổi quá 10 % độ chuẩn giữa các ngày của
cùng một chai chuẩn. Nếu thiết bị được cài đặt quá 12 h trước khi sử dụng thì
phải rửa buret và bình chuẩn độ phải được làm đầy lại trước khi xác định độ
chuẩn. Thay chất hút ẩm trong chai thuốc thử theo khuyến cáo của nhà sản xuất để
giảm thiểu độ chuẩn của thuốc thử.
9.2. Phần mẫu thử
9.2.1. Dùng xyranh, cân và đưa phần mẫu thử vào
thiết bị, sử dụng khối lượng nêu trong Bảng 1. Phải sử dụng ít nhất 0,5 ml thuốc
thử Karl Fischer để chuẩn độ.
Bảng 1 - Kích cỡ phần
mẫu thử dùng cho phép chuẩn độ thể tích
Hàm lượng nước
trong phần mẫu thử
% khối lượng
Khối lượng phần mẫu
thử tối thiểu a
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg
0,001
20
0,2
0,01
20
2
0,1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
10
5
0,2
10
10
0,1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
10
a Khối lượng chính xác của phần mẫu thử phụ
thuộc vào độ chụm yêu cầu và buret được sử dụng. Tuy nhiên, khối lượng phần
mẫu thử không được lớn hơn khối lượng dung môi. Tỷ lệ khối lượng tối đa của phần
mẫu thử với dung môi là 1 + 1.
9.2.2. Khối lượng phần mẫu thử xác định được theo phép
tính độ chênh lệch.
9.2.2.1. Đặt phần mẫu thử trong xyranh có kích
thước phù hợp lên cân.
9.2.2.2. Khi cân ổn định, cân cả bì.
9.2.2.3. Chuyển ngay phần mẫu thử từ xyranh vào
bình phản ứng.
9.2.2.4. Đặt xyranh trở lại cân. Khi cân ổn
định, ghi lại khối lượng, chính xác đến 0,1 mg.
9.3. Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Chuẩn độ bình đến kết thúc ổn định.
CẢNH BÁO - Không chuẩn độ quá điểm kết thúc
chuẩn độ.
9.3.3. Cân và đưa phần mẫu thử vào thiết bị theo 9.2.
9.3.4 Ghi lại độ ẩm của phần mẫu thử khi đạt đến điểm
kết thúc chuẩn độ ổn định.
9.3.5. Có thể phân tích sáu phần mẫu thử trước khi
thay dung môi và chuẩn độ sơ bộ dung môi làm việc.
9.3.5.1. Thay dung môi làm việc nếu hình thành
kết tủa chứng tỏ phần mẫu thử không hòa tan hết.
9.3.5.2. Chuẩn độ sơ bộ dung môi làm việc nếu
giữa các lần phân tích phần mẫu thử trên cùng một bình dung dịch làm việc để
quá 10 min.
9.3.5.3. Lượng dung môi trong hệ thống dung môi
hai thành phần được cho vào bình chuẩn độ xác định lượng nước tối đa có thể
chuẩn độ được. Thể tích dung môi hoặc dung môi hỗn hợp cần cho vào bình để xác
định được từ 60 mg đến 100 mg nước.
9.3.5.4. Số lượng phần mẫu thử có thể được
chuẩn độ trước khi thay và làm cạn dung dịch làm việc, phụ thuộc vào độ hòa tan
của mẫu, dung tích thuốc thử của hệ thống thuốc thử hai thành phần và dung tích
bình. Thể tích ban đầu của dung môi làm việc được thêm vào sử dụng bộ thuốc thử
hai thành phần cho lượng nước tối đa có thể chuẩn độ được. Nên chọn sáu phần
mẫu thử nhưng cũng có thể thay đổi dựa trên hàm lượng nước, độ chuẩn của thuốc
thử và độ hòa tan của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép tính được thực hiện tự động trong
thiết bị.
Hàm lượng nước,
,
tính bằng gam trên 100 g phần mẫu thử, theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
Vtitrant là thể tích của chất chuẩn độ được sử
dụng, tính bằng mililit (ml).
là độ chuẩn (đương
lượng nước của thuốc thử, tính bằng miligam nước trên mililit);
mt là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g);
11. Độ chụm của phương pháp
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên
vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5
% các trường hợp lớn hơn độ lặp lại r nêu ở Bảng A.1.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn
lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống
hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực
hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn
độ tái lập R nêu trong Bảng A.1.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được;
f) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
Tham khảo thêm thông tin về báo cáo thử
nghiệm theo 5.10 trong TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2005).
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ
LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Phép thử cộng tác quốc tế bao gồm 22 phòng
thử nghiệm của năm nước tiến hành trên các mẫu sau:
A: Dầu triglycerit trong bình chứa 3 % nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Mẫu A/Dầu thực vật (1 + 3)
D: Dầu hạt thầu dầu
E: Dầu hạt thầu dầu/Dầu thực vật
F: Dầu ôliu nguyên chất
G: Dầu thực vật
H: Dầu thực vật
Phép thử này do DIN thực hiện năm 2006, kết
quả thu được đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2
(ISO 5725-2) được nêu trong Bảng 1 đối với phương pháp chuẩn độ thể tích.
Bảng A.1 - Tóm tắt
kết quả thống kê đối với phương pháp chuẩn độ thể tích
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
G
H
Số lượng phòng thử
nghiệm tham gia,
nP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
14
14
14
14
13
Số phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ,
np
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
14
12
12
12
11
Số kết quả thử
nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm còn lại,
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
28
24
24
24
22
Hàm lượng nước
trung bình,

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,439
0,728
0,295
0,181
0,075
0,044
0,010 4
Độ lệch chuẩn lặp
lại,
sr, g/100 g
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,008
0,003
0,003
0,002
0,001 0
Hệ số biến thiên
lặp lại,
CV(r), %
0,8
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
1,6
4,4
4,8
10,1
Giới hạn lặp lại r, g/100 g
0,070
0,043
0,043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0008
0,009
0,006
0,002 9
Độ lệch chuẩn tái
lập
sR, g/100 g
0,144
0,024
0,021
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,005
0,002 7
Hệ số biến thiên
tái lập,
CV(R), %
4,9
1,7
2,9
7,5
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
26,4
Giới hạn tái lập R, g/100 g
0,403
0,068
0,060
0,062
0,021
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007 6
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
CÁC THÔNG TIN VÀ DỮ
LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN LƯỢNG
Phương pháp chuẩn độ thể tích qui định trong
phần chính của tiêu chuẩn này dùng để xác định hàm lượng nước cao (độ ẩm cao)
còn phương pháp chuẩn độ điện lượng qui định trong Phụ lục này dùng để xác định
độ ẩm trong dải từ 10 µg đến 10 mg (độ ẩm thấp). Tuy nhiên tùy thuộc vào lượng
mẫu thử, mà có thể sử dụng cả hai phương pháp để phép xác định độ ẩm cao và độ
ẩm thấp. Với phép chuẩn độ Karl Fischer định lượng, thì lượng nước xác định được
bằng cách đo lượng điện tích, tính bằng culông, sinh ra trong suốt quá trình chuẩn
độ. Điện tích tính được bằng cách nhân dòng điện, tính bằng ampe, với thời gian
chuẩn độ, tính bằng giây. Theo luật Faraday, cần 2 x 96,485 C để phát sinh 1
mol iot và một phân tử iôt phản ứng tiếp với một phân tử nước trong phản ứng
Karl Fischer.
Trong sự dao động điện lượng của phép xác
định nước bằng phương pháp Karl Fischer, iôt cần cho phản ứng với nước được tạo
thành do oxi hóa anot của iodua. Thay cho việc phân phối thuốc thử Karl Fischer
như trong phép chuẩn độ thể tích, thiết bị Karl Fischer có luôn thuốc thử trong
cuvet phản ứng. Dòng điện đi qua thuốc thử sinh ra iot ở điện cực anot. Iot được
tạo ra tỷ lệ với lượng điện tiêu thụ. Các thiết bị có bán sẵn được thiết kế để
sử dụng nguyên tắc này rất phức tạp, thông thường thiết bị hoạt động tự động và
được xử lý bằng máy tính. Thiết bị có hai ngăn anot và canot, được tách nhau bằng
màng ngăn và chứa chất điện phân để nhúng điện cực platin. Phản ứng xảy ra
trong ngăn anot. Ngăn catot để xảy ra phản ứng, đo số lượng điện lượng của điện
tích tiêu thụ và chuyển đổi sang hàm lượng nước. Dựa vào luật Faraday mối tương
quan giữa điện tích và lượng chất sẽ xác định được lượng iôt tạo thành. Vì một
phân tử nước phản ứng với một phân tử iot, nên có thể tính được hàm lượng nước.
Phương pháp điện lượng nhạy hơn phương pháp đo
thể tích và cho phép xác định hàm lượng nước thấp hơn (xem Bảng B.1). Phương
pháp cũng nhạy với môi trường ẩm và phản ứng hóa học phụ.
Bảng B.1 - Cỡ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% khối lượng
Khối lượng mẫu
g
Hàm lượng nước
trong mẫu
mg
0,000 1
10
0,01
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,01
5
0,5
0,1
2
2
1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử cộng tác quốc tế bao gồm 22 phòng
thử nghiệm trong năm nước tiến hành trên các mẫu sau:
A: Dầu triglyceride chuỗi trung bình chứa 3
% nước
B: Mẫu A/Dầu rau (1 + 1)
C: Mẫu A/Dầu rau (1 + 3)
D: Dầu hạt thầu dầu
E: Dầu hạt thầu dầu/Dầu rau
F: Dầu ôliu nguyên chất
G: Dầu rau
H: Dầu rau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Dữ liệu thống
kê đối với phương pháp điện lượng
Mẫu
A
B
C
D
E
F
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử
nghiệm tham gia, nP
11
14
13
14
14
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
np
11
14
10
13
11
12
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
22
28
20
26
22
24
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,994
1,436
0,708
0,284
0,178
0,075 3
0,043 8
0,007 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,041
0,037
0,010
0,006
0,003
0,000 7
0,000 6
0,000 4
Hệ số biến thiên
lặp lại,
CV(r), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
1,4
2,3
1,5
0,9
1,3
5,1
Giới hạn lặp lại r, g/100 g
0,116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027
0,018
0,007
0,001 9
0,001 6
0,001 0
Độ lệch chuẩn tái
lập
sR, g/100 g
0,214
0,079
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,007
0,002 1
0,001 0
0,001 5
Hệ số biến thiên
tái lập,
CV(R), %
7,1
5,5
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
2,8
2,3
21,1
Giới hạn tái lập R, g/100 g
0,599
0,220
0,084
0,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 8
0,002 8
0,004 2
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động vật
và thực vật - Lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định
nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ
bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2005),
Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] DIETRICH, A. Karl Fischer titration: II -
Standardization, equipment validation, and control techniques. Am. Lab,
1994, 26, p. 33.