1. Tên khác, chỉ số
|
Vitamin C
INS 300
ADI “không giới hạn”
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa
học
|
L-ascorbic acid;
ascorbic acid; 2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton;
3-keto-L-gulouranolacton
|
Mã số
C.A.S.
|
50-81-7
|
Công thức
phân tử
|
C6H8O6
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
176,13
|
3. Cảm quan
|
Bột
tinh thể trắng hoặc hơi vàng, không mùi, điểm nóng chảy khoảng 190 oC
kèm theo phân hủy.
|
4. Chức năng
|
Chất
chống oxy hóa
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ
tan trong nước, ít tan trong ethanol, không tan trong ether.
|
Phản ứng màu
|
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
|
Phản ứng
khử
|
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi làm khô
|
Không
được quá 0,4%.
|
Góc quay
cực riêng
|
[a]D25
trong khoảng +20,5 và +21,5o.
|
pH
|
2,4 –
2,8 (Dung dịch 1/50).
|
Tro sulfat
|
Không
được quá 0,1%.
|
Chì
|
Không
được quá 2 mg/kg.
|
5.3. Hàm
lượng C6H8O6
|
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
|
6. Phương pháp thử
|
6.1. Định
tính
|
|
Phản ứng
màu
|
Lấy
2 ml dung dịch mẫu thử 2,0% trong nước, thêm 2 ml nước, 0,1 g natri
hydrocarbonat và khoảng 0,02 g sắt II sulfat . Lắc đều và để yên. Dung dịch sẽ
có màu tím đậm, màu tím sẽ mất khi thêm 5 ml dung dịch acid sulfuric loãng
(TS).
|
Phản ứng
khử
|
Dung
dịch mẫu thử trong nước sẽ khử ngay dung dịch kali permanganat (TS) mà không
cần đun nóng, sản phẩm thu được là kết tủa màu nâu.
Dung
dịch mẫu thử trong cồn sẽ làm mất màu của dung dịch 2,6-diclorophenol
indophenol (TS).
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi làm khô
|
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4
- Làm
khô trên acid sulfuric trong chân không, trong 24 giờ.
|
Chì
|
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4.
-
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích
công cụ).
|
6.3. Định lượng
|
Cân
0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trong bình hút ẩm môi trường
chân không trên acid sulfuric trong 24 giờ, hòa tan trong 100 ml nước không
có carbon dioxyd và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn độ dung dịch
này với dung dịch iod 0,1 N, khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị
là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết
thúc.
Mỗi
ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 8,806 mg C6H8O6.
|
PHỤ
LỤC 2
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI ASCORBAT
INS 301
ADI “không giới hạn”
Natri
L-ascorbat; Natri ascorbat; Natri 2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton
enolat; Natri 3-keto-L-gulofuranolacton enolat.
134-03-2
C6H7O6Na
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198,11
Bột
tinh thể trắng hoặc gần như trắng, không mùi, sẽ bị sẫm màu khi để ngoài ánh
sáng.
Chất
chống oxy hóa
Dễ
tan trong nước, tan rất ít trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của ascorbat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch mẫu thử trong nước nồng độ 10% (kl/tt) có [a]D25
trong khoảng +103 và +108o.
6,5 -
8,0 (Dung dịch 1/10).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4
- Chuẩn
bị dịch thử: nung mẫu thử, acid hóa cặn bằng dung dịch acid acetic loãng
(TS), lọc nếu cần.
Dung
dịch mẫu thử sẽ làm mất màu của dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol (TS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm
khô:trên acid sulfuric trong bình chân không, trong 24 giờ.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ).
Cân
0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô, hòa tan trong 100 ml nước
không có carbon dioxyd và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn độ
dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N, khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ
thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TS) và chuẩn độ tiếp đến khi
đạt điểm kết thúc.
Mỗi
ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 9,905 mg C6H7O6Na.
PHỤ
LỤC 3
INS 302
ADI “không giới hạn”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calci ascorbat
dihydrat; Muối calci của acid 2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton
dehydrat.
5743-27-1
C12H14O12Ca.2H2O
426,35
Bột
tinh thể không mùi, màu trắng hoặc hơi vàng.
Chất
chống oxy hóa
Tan
trong nước, rất ít tan trong ethanol, không tan trong ether.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch mẫu thử trong nước nồng độ 5% (kl/kl) có [a]D25 trong
khoảng +95 đến +97o.
6,0 -
7,5 (Dung dịch 1/10).
Không
được quá 10 mg/kg.
Không
được quá 2mg/kg.
Không
thấp hơn 98,0% C12H14O12Ca.2H2O.
-
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử cho vào bình 250 ml, thêm 50 ml nước không
có carbon dioxyd. Chuẩn độ ngay dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N, khi gần
đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột
(TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.
Mỗi
ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 10,66 mg C12H14O12Ca.2H2O.
PHỤ
LỤC 4
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ASCORBYL PALMITAT
Vitamin C palmitate
INS 304
ADI = 1-1,25 mg/kg thể
trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C22H38O7
414,55
Dạng
rắn màu trắng đến trắng vàng, có mùi giống quả họ cam, chanh.
Chất
chống oxy hóa
Rất
ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol.
107 oC
– 117 oC.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 2%.
Dung
dịch mẫu thử trong nước nồng độ 10% (kl/tt) có [a]D25
trong khoảng +21 và +24o.
Không
được quá 0,1%
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 95,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dung
dịch mẫu thử trong cồn sẽ làm mất màu của dung dịch 2,6-diclorophenol
indophenol (TS).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4.
-
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân
tích công cụ).
Cân
0,8 g (chính xác đến mg) cho vào hỗn hợp gồm 50 ml nước không có carbon
dioxyd, 50 ml cloroform và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn độ
ngay dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N (chú ý cần lắc đều hỗn hợp), khi gần
đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột
(TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.
Mỗi
ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 20,73 mg C22H38O7.
PHỤ
LỤC 5
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ASCORBYL STEARAT
Vitamin C stearate
INS 305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-ascorbyl
stearat; Ascorbyl stearat; Natri
2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton-6-stearat;
6-stearoyl-3-keto-L-gulofuranolacton.
C24H42O7
25395-66-8
442,6
Dạng
rắn màu trắng đến trắng vàng, có mùi giống quả họ cam, chanh
Chất
chống oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
116 oC.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 2%.
Không
được quá 0,1%.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 95,0%.
Dung
dịch mẫu thử trong cồn sẽ làm mất màu của dung dịch thuốc thử
2,6-diclorophenol indophenol (TS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4
- Làm
khô tại 56-60o trong chân không, trong 1 giờ.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ).
Cân
0,8 g (chính xác đến mg) cho vào hỗn hợp gồm 50 ml nước không có carbon
dioxyd, 50 ml cloroform và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn độ
ngay dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N (chú ý cần lắc đều hỗn hợp), khi gần
đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột
(TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.
Mỗi
ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 22,13 mg C24H42O7.
PHỤ
LỤC 6
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID ERYTHORBIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 315
ADI “không giới hạn”
Acid
D-erythro-hex-2-enoic deltalacton, Acid isoascorbic, Acid D- isoascorbic
89-65-9
C6H8O6
176,13
Dạng
tinh thể trắng hoặc hơi vàng, ngả màu sẫm khi để ngoài ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ
tan trong nước, tan trong ethanol.
Khoảng
164 oC - 172oC, kèm theo phân hủy.
Phải
có phản ứng đặc trưng của ascorbat.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 0,4%.
[a]D25
trong khoảng -16,5o và -18,5o.
Không
được quá 0,3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Dung
dịch mẫu thử trong nước sẽ khử ngay dung dịch kali permanganat (TS) mà không
cần đun nóng, sản phẩm thu được là kết tủa màu nâu.
Dung
dịch mẫu thử trong cồn sẽ làm mất màu của dung dịch 2,6-diclorophenol
indophenol (TS).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4
- Làm
khô dưới áp suất giảm, trên silicagel và trong 3 giờ.
-
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4, Phương pháp I.
- Cân
1g mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích
công cụ).
Cân
0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong 100 ml
nước không có dioxyd carbon và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn
độ ngay dung dịch này bằng dung dịch iod 0,1 N, khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn
độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TS) và chuẩn độ tiếp đến
khi đạt điểm kết thúc.
Mỗi
ml dung dịch iod 0,1N tương đương với 8,806 mg C6H8O6.
PHỤ
LỤC 7
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DL-Α-TOCOPHEROL
Vitamin
E
INS
307c
ADI =
0,15 - 2 mg/kg thể trọng đối với dl-alpha-, & d-alpha-tocopherol, đơn chất
hoặc kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dl-5,7,8-Trimethyltocol,
dl-2,5,7,8-tetramethyl-2-(4',8',12'- trimethyltridecyl)-6-cromanol
Không
số đăng ký C.A.S. Xác định đơn lẻ đối với chế phẩm này.
vitamin
E: 59-02-9
alpha-tocopherol:
1406-18-4
all-rac-alpha-tocopherol:
2074-53-5
racemic-alpha-tocopherol
được tổng hợp từ phytol tự nhiên hoặc dẫn chất của nó: 10191-40-0.
C29H50O2
430,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
chống oxy hóa
Không
tan trong nước, dễ tan trong ethanol, hòa lẫn được với ether.
: 0±0,05o
(dung dịch 1/10 trong cloroform)
Dung
dịch trong ethanol tuyệt đối có cực đại hấp thụ ở khoảng 292 nm.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử)
n
(20, D): 1,503 - 1,507
E
(1%, 1 cm) (292 nm): 71-76 (dung dịch 0,01 g trong 200ml ethanol tuyệt đối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được nhỏ hơn 96% và không được quá 102%.
Hòa
tan khoảng 0,01 g mẫu thử trong 10 ml ethanol tuyệt đối. Vừa thêm 2 ml acid
nitric vừa lắc và đun nóng ở khoảng 75 oC trong 15 phút. Xuất hiện
màu đỏ tươi tới màu da cam.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, Phương pháp II
- Tiến
hành thử với 1 g mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử
dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng quy định để xác định.
Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích
công cụ.
Phương
pháp sắc kí khí lỏng
Thuốc
thử và dung dịch
Dung
dịch chuẩn nội: Chuẩn bị dung dịch trong n-hexan chứa 3 mg hexadecyl
hexadecanoat, cân chính xác, trong một ml.
Dung
dịch chuẩn: hòa tan khoảng 30 mg Alpha Tocopherol chuẩn đối chiếu USP hay
tương đương, cân chính xác, trong 10,0 ml dung dịch chuẩn nội.
Dung
dịch thử: hòa tan khoảng 30 g mẫu thử cân chính xác, trong 10,0 ml dung dịch
chuẩn nội.
Hệ
thống sắc kí
Dùng
máy sắc kí khí có detector ion hóa ngọn lửa và hệ tiêm mẫu qua ống thủy tinh
hoặc tiêm mẫu vào thẳng cột. Trong điều kiện điển hình, thiết bị gồm cột thủy
tinh boro-silicat 2-m ´ 4-mm nhồi
diatomit 80-120 mesh cho sắc ký đã silan hóa, rửa acid-base và tẩm 2%
methylpolysiloxan. Cột được duy trì đẳng nhiệt trong khoảng 240oC
và 260oC, buồng tiêm khoảng 290oC, và detector khoảng
300oC. Điều chỉnh tốc độ khí mang khô để thu được pic hexadecyl
hexadecanoat ở khoảng 18 tới 20 phút sau khi bơm mẫu khi dùng cột 2%, hoặc 30
tới 32 phút khi dùng cột 5%. (CHÚ Ý: Xử lý và luyện cột nếu cần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy
sắc kí một số vừa đủ mẫu tiêm hỗn hợp trong n-hexan của 1 mg/ml mỗi chất
Alpha Tocopherol chuẩn đối chiếu và Alpha Tocopheryl Acetat chuẩn đối chiếu,
như chỉ dẫn trong phần chuẩn hóa, để đảm bảo rằng độ phân giải, R, không được
nhỏ hơn 1,0.
Chuẩn
hóa
Chạy
sắc kí liên tiếp những lượng 2- tới 5-µL dung dịch chuẩn tới khi hệ số đáp ứng
tương đối F không đổi (tức là, thay đổi trong khoảng 2%) đối với ba lần tiêm
lặp lại liên tiếp. Nếu dùng tích phân, điều chỉnh thiết bị để thu được ít nhất
pic hexadecyl hexadecanoat nằm trong khoảng tối đa là 70% thang ghi. Đo diện
tích các pic chính xuất hiện tại thời gian lưu tương đối khoảng 0,51 (alpha-tocopherol)
và 1,00 (hexadecyl hexadecanoat), và ghi giá trị lần lượt là Ac và
A1. Tính hệ số đáp ứng tương đối, F, theo công thức:
(Ac/A1)
´ (C1/CC)
Trong
đó:
C1
và Cc lần lượt là nồng độ chính xác, tính bằng mg/ml, của
hexadecyl hexadecanoat và Alpha Tocopherol chuẩn đối chiếu USP trong dung dịch
chuẩn.
Tiến
hành
Bơm một
thể tích thích hợp (2 tới 5 µL) dung dịch thử vào hệ thống sắc kí, và ghi sắc
đồ. Ghi diện tích pic chính xuất hiện tại thời gian lưu tương đối khoảng 0,51
(alpha-tocopherol) và 1,00 (hexadecyl hexadecanoat), và ghi giá trị lần lượt
là at và a1.
Tính khối
lượng, mg, của dl-alpha-tocopherol trong mẫu thử theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 8
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PROPYL GALAT
INS 310
ADI = 0 – 1,4 mg/kg thể
trọng
Propyl galat,
ester propyl của acid gallic, ester n-propyl của acid
3,4,5-trihydroxybenzoic, propyl 3,4,5-trihydroxybenzoat
121-79-9
C10H12O5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212,20
Chất
rắn kết tinh không mùi, màu trắng hoặc trắng ngà.
Chất
chống oxy hóa
Tan
ít trong nước, dễ tan trong ethanol, ether và propan-1,2-diol.
146
– 150 oC sau khi làm khô.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 0,5%.
Không
được quá 0,1%
Không
được quá 100 mg/kg tính theo clor.
Không
được quá 0,5% tính theo acid galic.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được nhỏ hơn 98,0% và không lớn hơn 102,0% tính theo chế phẩm khô.
Hòa
tan khoảng 0,5 g mẫu thử trong 10 ml dung dịch natri hydroxyd (TS) và đun sôi
trong 30 phút dưới luồng khí nitơ. Duy trì dòng khí nitơ, làm nguội hỗn hợp
và acid hóa tới pH 2-3 bằng acid sulfuric (TS). Lọc tủa qua phễu lọc thủy
tinh xốp, rửa bằng một lượng tối thiểu nước và sau đó làm khô ở 110 ºC trong
2 giờ. Điểm chảy của acid galic thu được khoảng 240 ºC, kèm phân hủy.
Dùng
bản mỏng tráng silica gel G. Chuẩn bị dung dịch thử bằng cách hòa tan 10 mg mẫu
thử trong 10 ml ethanol. Chuẩn bị dung dịch đối chứng A bằng cách hòa tan 10
mg propyl galat trong 10 ml ethanol và dung dịch đối chứng B bằng cách hòa
tan 10 mg propyl galat và 10 mg octyl galat trong 10 ml ethanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
khô bản mỏng ngoài không khí. Phun lên bản mỏng dung dịch chỉ thị acid
phosphomolybdic 20% (kl/tt) trong ethanol tới khi nhuộm màu vàng bền.
Kiểm
tra dưới ánh sáng thường. Sau vài phút, có sự chuyển màu dần thành màu xanh
lơ. Sau 5 tới 10 phút để bản mỏng thấm hơi amoniac tới khi nền có màu trắng.
Kiểm
tra dưới ánh sáng thường. Vết chính của dung dịch thử tương ứng với vết
propyl galat của các dung dịch đối chứng. Độ phân giải thích hợp giữa vết của
propyl và octyl galat được xác định dựa vào dung dịch đối chứng B.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4
-
sấy tại 110 °C
trong 4 giờ.
Chú
ý: Nên cho thông gió trong quá trình sấy.
-
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, Phương pháp I
- Cân
2 g mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm
5 giọt xanh lục bromocresol (TS) vào hỗn hợp gồm 50 ml nước không có carbon
dioxyd và 50 ml aceton, chuẩn độ bằng acid hydrocloric 0,005 N tới khi màu của
dung dịch giống như màu của đệm (pH 5) (TS) có cùng lượng chất chỉ thị. Hòa
tan 0,4 g mẫu thử trong 50 ml aceton và thêm 50 ml nước không có carbon
dioxyd, 5 giọt xanh lục bromocresol (TS) và một lượng acid hydrocloric 0,005
N như đã dùng trong phép thử trước để đưa dung môi về pH 5. Chuẩn độ dung dịch
này tới pH 5 bằng natri hydroxyd 0,05 N, đối chiếu với đệm (pH 5) (TS).
Mỗi
ml natri hydroxyd 0,05 N tương ứng với 8,506 mg acid galic.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Sử
dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định để xác định.
Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của
phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân
tích công cụ.
Cân
chính xác khoảng 0,2 g mẫu thử đã sấy khô vào cốc 400 ml. Thêm 150 ml nước và
đun nóng tới sôi. Sau đó, vừa khuấy mạnh liên tục, vừa thêm 50 ml bismuth
(II) nitrat (TS). Tiếp tục khuấy trong vài phút tới khi tủa hoàn toàn, sau đó
để dung dịch nguội tới nhiệt độ phòng. Lọc tủa vàng qua phễu lọc thủy tinh xốp
đã cân bì, đầu tiên rửa với acid nitric 0,05 N lạnh và sau đó bằng nước đá, tới
khi hết acid. Sấy ở 110 oC tới khối lượng không đổi. Tiến hành như
chỉ dẫn trong tiêu chuẩn đối với dodecyl galat. Tính hàm lượng propyl galat
theo công thức:
Khối lượng kết tủa ´
48,63
%
Propyl galat = ----------------------------------------
Khối lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm
Guaiac, Gum Guaiac, Gum Guaiacum, Guaiacum
INS
314
ADI
= 0 - 2,5 mg/kg thể trọng
Là nhựa
từ gỗ cây Guajacum officinale L., hoặc cây Guajacum sanctum L.,
(Fam. Zygophyllaceae), chứa khoảng 70% acid alpha- và beta-guaiaconic,
10% acid guaiaretic và 15% nhựa guaiac beta và lượng nhỏ guaiac vàng,
vanilin...
Dạng
cục kích thước không đều, kèm theo các mảnh mô thực vật hoặc dạng khối lớn
hình tròn hoặc hình trứng, bên ngoài có màu nâu đen hoặc nâu sẫm, khi để ra
ngoài lâu có màu xanh lục, bề mặt khối khi nứt tạo thành khe như thủy tinh
bóng, dạng miếng mỏng thì trong suốt và có màu từ nâu đến vàng nâu, chuyển
thành màu nâu olive khi để ngoài không khí. Có mùi thơm nhẹ.
Chất
chống oxy hóa
Không
tan trong nước, tan trong chất béo, dễ tan nhưng tan không hoàn toàn trong
ethanol, ether và dung dịch kiềm.
85 –
90 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 5%.
Không
được quá 2%.
Không
được quá 15%.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Thêm
1 giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS) vào 5 ml dung dịch mẫu thử trong
ethanol (1/100). Dung dịch có màu xanh lam Và dần chuyển thành màu xanh lục
cuối cùng chuyển thành màu vàng xanh.
Hỗn
hợp gồm 5 ml dung dịch mẫu thử trong ethanol (1/100) và 5 ml nước sẽ chuyển
thành màu xanh lam khi lắc với 20 mg chì peroxyd. Lọc dung dịch và chia đôi dịch
lọc. Một phần đem đun sôi, dung dịch sẽ mất màu nhưng nếu lắc với chì peroxyd
thì màu lại xuất hiện. Thêm vài giọt dung dịch acid hydrocloric loãng (TS)
vào phần dịch lọc còn lại, dịch lọc sẽ mất màu ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
2 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được nghiền mịn cho vào một ống lót khô, đã
cân bì (chuyên dùng để chiết), tiến hành chiết bằng thiết bị chiết liên tục với
dung môi ethanol trong 3 giờ đến khi đã chiết được hoàn toàn. Sấy khô phần cặn
còn lại trong ống lót tại 105 oC trong 4 giờ, cân. Khối lượng cặn còn lại không được
quá 300 mg.
Dung
dịch mẫu thử 10% trong ether dầu hỏa không có màu. Khi lắc dung dịch này với
đồng lượng dung dịch đồng (II) acetat 0,5%, hỗn hợp có màu xanh lục, nhưng
màu không được đậm hơn màu của hỗn hợp gồm dung dịch đồng (II) acetat tương tự
trong ether dầu hỏa.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4.
-
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 - phần các phương pháp
phân tích công cụ.
PHỤ
LỤC 10
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI
TERT-BUTYLHYDROQUINON
Tertiary
butylhydroquinone; TBHQ
INS 319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mono-tert-butylhydroquinon;
t-butylhydroquinon; 2-(1,1-dimethylethyl)-1,4-benzendiol
1948-33-0
C10H14O2
166,22
Tinh
thể màu trắng có mùi đặc trưng nhẹ.
Chất
chống oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thấp hơn 126,5oC.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 0,2%.
Không
được quá 0,2%.
Không
được quá 0,1%.
Không
được quá 25 mg/kg.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% C10H14O2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan 5 mg mẫu thử trong 10 ml methanol, thêm 10,5 ml dung dịch dimethylamin
(1/4). Hỗn hợp có màu
đỏ đến hồng.
Thiết
bị:
Sử dụng
máy quang phổ hồng ngoại hai chùm tia. Cuvet có cửa sổ CaF2 với
chiều dày lớp mẫu lỏng là 0,4 mm.
Thuốc
thử và các dung dịch:
Chuẩn
bị dung dịch chuẩn: Cân chính xác 10 mg mono -tert-butyl-p-benzoquinon chuẩn
tham chiếu USP và chuyển vào trong bình định mức 10 ml, hoà tan trong
cloroform, pha loãng và định mức đến 10 ml bằng dung môi trên rồi trộn đều.
Chuẩn
bị mẫu thử: Cân chính xác 1 g mẫu đã được nghiền thành bột mịn trong máy nghiền
cao tốc rồi cho vào bình định mức 10 ml, hoà tan trong cloroform, pha loãng đến
đủ 10 ml bằng dung môi trên rồi trộn đều. Lọc dung dịch qua màng lọc Millipore
(UHWPO 1300) hoặc tương đương trước khi tiến hành thử.
Tiến
hành:
Cho
cloroform vào cuvet so sánh và cho dung dịch chuẩn vào cuvet đo mẫu thử. Đặt
lần lượt các cuvet này vào vị trí đo của máy. Ghi lại phổ hồng ngoại từ số
sóng 1600 đến 1775cm-1. Trên phổ, vẽ đường nền từ 1612 đến 1750cm-1
và xác định độ hấp thụ (đã trừ nền) AS của dung dịch chuẩn tại số
sóng 1659cm-1, xác định độ hấp thụ AU của dung dịch mẫu
tại số sóng 1659cm-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%) = 100 × AU/AS × WS / WU
Trong
đó:
WS:
khối lượng chính xác của mono tert-butyl-p benzoquinon chuẩn (mg).
WU:
khối lượng chính xác của mẫu thử (mg)
Thiết
bị:
Máy sắc
ký khí thích hợp ghép nối với detertor dẫn nhiệt (loại 810 F, M hoặc tương
đương) gồm cột thép không gỉ có kích thước 0,61 m (2ft) x 6,35 mm (đường kính
ngoài). Chất nhồi cột gồm 20% silicon SE-30 và 80% là diatoport S (60/80
mesh) hoặc các vật liệu tương đương.
Điều
kiện vận hành:
Các
thông số vận hành có thể biến đổi tuỳ thuộc vào từng thiết bị. Tuy nhiên có
thể sử dụng các điều kiện sau để thu được sắc ký đồ phù hợp:
Nhiệt
độ cột: lập chương trình từ 100 oC đến 270 oC, với tốc
độ gia nhiệt 15 oC/1 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
mang: He, tốc độ dòng là 100 ml/phút
Dòng
cầu đo: 140 mA
Độ nhạy:
1x đối với tích phân kế (Infotronics CRS-100), 2x cho máy ghi
Thuốc
thử và các dung dịch:
Dung
dịch gốc: cân chính xác 50 mg hydroquinon (HQ), 50 mg
2,5-di-t-butylhydroquinon (DTBHQ) và 50 mg methyl benzoat (chất nội chuẩn) rồi
chuyển vào 3 bình định mức 50 ml riêng biệt, pha loãng đến đủ 50 ml bằng
pyridin và trộn đều.
Dãy
dung dịch chuẩn: Lấy 0,5 ml; 1 ml; 2 ml và 3 ml dung dịch gốc HQ vào 4 bình định
mức 10 ml riêng biệt, cho thêm 2 ml dung dịch methyl benzoat (chất nội chuẩn)
vào mỗi bình, pha loãng cho đủ 10 ml bằng pyridin rồi trộn đều. Tương tự, pha
4 dung dịch chuẩn DTBHQ. Chuẩn bị dẫn xuất trimethylsilyl cho mỗi dung dịch
như sau: lấy 9 giọt dung dịch chuẩn vào syring khí 2 ml, thêm 250 mL N,O-bistrimethylsilylacetamid,
đun nóng ở 80oC trong 10 phút. Chạy sắc ký hai lần, mỗi lần 10 ml của mỗi dung dịch chuẩn và vẽ đồ
thị biểu thị tương quan giữa tỷ lệ nồng độ của HQ trên nồng độ chất nội chuẩn
(trục X) với tỷ lệ đáp ứng của HQ trên đáp ứng của chất nội chuẩn (trục Y).
Tương tự, vẽ đồ thị biểu thị tương quan giữa DTBHQ và chất nội chuẩn.
Tiến
hành thử:
Cân
khoảng 1 g (chính xác đến mg) mẫu rồi chuyển vào bình định mức 10 ml, cho
thêm 2 ml dung dịch nội chuẩn gốc methyl benzoat, pha loãng tới đủ 10 ml bằng
pyridin rồi trộn đều. Chuẩn bị dẫn xuất trimethylsilyl giống như trong phần
chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn ở trên. Sau đó chạy sắc ký hai lần, bơm 10 mL mỗi lần để ghi sắc ký đồ. Thời
gian lưu gần đúng của các pic: methyl benzoat: 2,5 phút; dẫn xuất TMS của HQ:
5,5 phút; dẫn xuất TMS của TBHQ: 7,3 phút; dẫn xuất TMS của DTBHQ: 8,4 phút.
Tính
kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đường
chuẩn, xác định tỷ lệ nồng độ của HQ và DTBHQ trên chất nội chuẩn và tính % của
HQ và % DTBHQ trong mẫu theo công thức:
A
= Y × I × 10/S
Trong
đó: A là hàm lượng (%) HQ hoặc DTBHQ trong mẫu.
Y là
tỷ lệ nồng độ (trục X trên đường chuẩn).
I là
% (kl/tt) của chất nội chuẩn trong dung dịch mẫu thử
S là
khối lượng của mẫu thử (g).
Thiết
bị:
Máy sắc
ký khí ghép nối với detector ion hoá ngọn lửa (loại F, M 810 hoặc tương
đương) gồm cột thép không gỉ có kích thước 3,66 m x 3,18 mm (đường kính
ngoài). Pha tĩnh là 10% (theo khối lượng) sillicon SE-30 và 90% diatoport S
(60/80 mesh) hoặc các vật liệu tương đương.
Điều
kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ cột: chương trình nhiệt từ 70 oC đến 280 oC với tốc
độ gia nhiệt là 15 oC /phút và giữ yên.
Nhiệt
độ buồng bơm mẫu: 275 oC
Nhiệt
độ cell: 300 oC
Đặt H2
và O2 (hoặc không khí) : 1,4 atm (20 Psi) cho mỗi khí
Thuốc
thử và các dung dịch:
Dung
dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch toluen trong octanol chứa khoảng 50 mg/ ml. Tính nồng độ thực (Cr) (%,
kl/tt)
Dung
dịch mẫu: Cân chính xác 2 g mẫu rồi chuyển vào trong bình định mức 10 ml, hoà
tan trong octanol, pha loãng cho đủ 10 ml bằng dung môi trên và trộn đều.
Tính nồng độ thực của dung dịch (Cs) (%, kl/tt)
Tiến
hành:
Bơm 5
ml dung dịch chuẩn vào trong máy sắc
ký và đo chiều cao pic toluen (Hr) trên sắc đồ. Thời gian lưu của toluen là
3,3 phút. Những pic khác là không cần quan tâm đến trong phép phân tích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
kết quả:
Hàm
lượng toluen trong mẫu thử (mg/kg) được tính theo công thức sau
HS/HR
× CR/CS × 106
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 - phần các phương pháp phân tích
công cụ).
Cân
chính xác 170 mg mẫu đã nghiền thành bột mịn, chuyển vào bình nón miệng rộng
250 ml, hoà tan trong 10 ml ethanol. Cho thêm 150 ml nước cất, 1 ml H2SO4
1 N và 4 giọt chỉ thị diphenylamin (3 mg Natri p-diphenylamin sulfonat trong
1 ml H2SO4 0,1 N). Chuẩn độ bằng ceri sulfat 0,1N tới
khi mầu dung dịch chuyển từ màu vàng sang tím đỏ. Ghi lại thể tích (ml) của
ceri sulfat 0,1 N (V) đã dùng.
Tính
hàm lượng (%) của C10H14O2 trong mẫu, không
hiệu chỉnh đối với hydroquinon (HQ) và 2,5 di-tert-butylhydro- quinon (DTBHQ)
theo công thức sau:
(V
– 0,1 ml) × N × 8,311/W
Trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
: nồng độ thực của dung dịch ceri sulfat
W
: khối lượng của mẫu (g).
Ghi
lại % chưa hiệu chỉnh tính được như trên là A. Nếu HQ và DTBHQ có mặt trong mẫu,
chúng cũng tham gia vào quá trình chuẩn độ.
Tính
hàm lượng được hiệu chỉnh (%) của C10H14O2
trong mẫu theo công thức sau:
A
- (%HQ × 1,51) - (%DTBHQ × 0,75)
Sử
dụng giá trị % HQ và %DTBHQ đã xác định được bằng phương pháp sắc ký khí ở
trên.
PHỤ
LỤC 11
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI
BUTYLHYDROXYANISOL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS
320
ADI =
0 - 0,5 mg/kg thể trọng
3-Tert-butyl-4-hydroxyanisol;
hỗn hợp của 3- và 2-tert-butyl-4-hydroxyanisol
25013-16-5
C11H16O2
Đồng
phân vị trí 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180,25
Chất
rắn dạng sáp hoặc tinh thể màu trắng hoặc vàng nhạt, có mùi đặc trưng nhẹ.
Chất
chống oxy hóa
Không
tan trong nước, dễ tan trong propan-1,2-diol và ethanol.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 0,05%.
Không
được quá 2 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thấp hơn 98,5% C11H16O2 và không thấp hơn
85% 3-tert-butyl-4-hydroxyanisol.
Lấy
5 ml dung dịch mẫu thử 1/10.000 trong ethanol 72%, thêm 2 ml dung dịch natri
borat (TS) và 1 ml dung dịch 2,6-dicloroquinonclorimid 1/10.000 trong ethanol
tuyệt đối, lắc đều. xuất hiện màu xanh lam.
-
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, Phương pháp I.
- Cân
5 g mẫu.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 - phần các phương pháp phân tích công cụ.
- Xác
định bằng sắc ký lớp mỏng: dùng bản mỏng silicagel G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch 2: Pha loãng 1 ml dung dịch 1 tới 10 ml bằng ether và tiếp theo pha
loãng 1 ml dung dịch này tới 20 ml bằng ether. Sử dụng dung dịch pha loãng cuối
cùng là dung dịch 2.
- Tiến
hành
Lần
lượt chấm 2 mL
dung dịch 1 và dung dịch 2 trên các bản sắc ký riêng biệt. Đặt bản mỏng vào
trong bình sắc ký đã bão hòa dung môi cloroform. Để dung môi khai triển cách
vạch xuất phát 15 cm. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, phun lên bản mỏng hỗn
hợp gồm dung dịch sắt (III) clorid 2% và kali fericyanid 1% mới pha. Trên bản
mỏng xuất hiện các vết màu xanh, các vết này sẽ hiện rõ hơn bằng cách phun
acid hydrocloric 2 N lên bản mỏng.
Bất kỳ
vết mầu xanh nào xuất hiện trên Sắc ký đồ của dung dịch 1 (ngoài vết chính và
vết có Rf = 0,35) không được đậm hơn so với vết chính xuất hiện
trong sắc ký đồ của dung dịch 2.
Phương
pháp sắc ký khí
Dung
dịch nội chuẩn (có thể tuỳ chọn Diphenylamin hoặc 4-tert-butylphenol). Cân
chính xác 500 mg chất nội chuẩn hoà tan và định mức tới 250 ml bằng aceton.
Dung
dịch chuẩn:
Cân
chính xác 90 mg 3-butyl hydroxyanisol và 10 mg 2-butyl hydroxyanisol, hoà tan
và định mức đến 100 ml trong dung dịch nội chuẩn.
Tiến
hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: Điều
kiện để chất nội chuẩn rửa giải ra sau 3-tert-butyl-4-hydroxyanisol:
Cột:
Cột thuỷ tinh kích thước 1,5 m x 2 mm
Chất
nhồi: 10% XE-60 cỡ hạt 100 – 200 mesh
Nhiệt
độ cột: 155 oC
Nhiệt
độ detector: 250 oC
Nhiệt
độ buồng bơm mẫu: 250 oC
Khí
mang: Nitơ, tốc độ dòng 30 ml/phút
B: Điều
kiện để chất nội chuẩn rửa giải ra trước 3-ter-butyl-4-hydroxyanisol:
Cột:
Cột thuỷ tinh kích thước 2 m x 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ cột: 170 oC
Nhiệt
độ buồng bơm: 225 oC
Nhiệt
độ detector: 250 oC
Khí
mang: Nitơ, tốc độ dòng 30 ml/phút.
Dựng
đường chuẩn biểu thị tương quan giữa chiều cao pic 2- và 3-butyl
hydroxyanisol với nồng độ chuẩn.
Bơm
dung dịch mẫu. Dựa vào đường chuẩn xác định nồng độ 2- và 3- butyl hydroxy
anisol. Tổng hàm lượng đồng phân 2- và 3- chính là hàm lượng của mẫu thử.
Có thể
sử dụng phương pháp sắc ký khí khác như sau:
Chuẩn
bị mẫu thử: cân chính xác khoảng 100 mg mẫu hoà tan và pha loãng tới 10 ml với
dung dịch chuẩn nội.
Hệ thống
sắc ký: Hệ thống sắc ký khí có cột bằng thép không gỉ kích thước 1,8 m x 2
mm, được nhồi chất mang tẩm 10% pha tĩnh lỏng, cột được luyện trong chế độ đẳng
nhiệt ở nhiệt độ trong khoảng 175 đến 185 oC; ghép nối với
detector ion hoá ngọn lửa, khí mang sử dụng là heli. Bơm dung dịch chuẩn vào
máy, đủ số lượng để dựng đường chuẩn để đảm bảo chắc chắn rằng độ lệch chuẩn
tương đối không vượt quá 2% với đồng phân 3-tert-butyl-4- hydroxyanisol và
không vượt quá 6% với đồng phân 2-tert-butyl-4-hydroxyanisol, ghi lại pic. Hệ
số phân giải giữa các đồng phân không được thấp hơn 1,3 và hệ số doãng pic
không được vượt quá 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
mang: đất silic dùng cho sắc ký được nung chảy bằng cách trộn hỗn hợp
diatomit với Na2CO3 nung chảy và nung ở 900 oC.
Đất silic được rửa bằng acid, sau đó được rửa bằng nước cho đến khi trung
tính nhưng không được rửa bằng kiềm. Đất silic được silan hóa bằng cách xử lý
với tác nhân như dimethyldiclorosil để che phủ cho bề mặt nhóm silanol.
Tiến
hành:
Bơm lần
lượt (khoảng 5 ml)
dung dịch chuẩn và dung dịch chuẩn bị thử vào máy sắc ký khí, ghi lại sắc ký
đồ. Đo diện tích pic của mỗi đồng phân và chuẩn nội trong mỗi sắc đồ.
Tính
kết quả:
Khối
lượng (mg) của mỗi đồng phân trong mẫu thử được tính theo công thức: 10 × CS
(RU/RS)
Trong
đó
Cs: nồng
độ của đồng phân trong dung dịch chuẩn (mg),
Rs: tỷ
số diện tích pic của mỗi đồng phân so với chất nội chuẩn trên cùng sắc ký đồ
chuẩn.
RU
: tỷ số diện tích của mỗi đồng phân so với chất nội chuẩn trên cùng sắc ký đồ
mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 12
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTYLHYDROTOLUEN
BHT
INS
321
ADI =
0 - 0,3 mg/kg thể trọng
2,6-Ditertiary-butyl-p-cresol;
4-methyl-2,6-ditertiary-butyl-phenol
128-37-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220,36
Chất
rắn dạng vảy hoặc tinh thể màu trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ đặc
trưng.
Chất
chống oxy hóa
Không
tan trong nước và propan-1,2-diol, dễ tan trong ethanol.
69o
- 72oC
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được thấp hơn 69,2 oC.
Không
được quá 0,005%.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được quá 0,5%.
Xem
hướng dẫn trong phần phương pháp thử
Không
thấp hơn 99,0%.
Đo
độ hấp thụ của lớp dày 2 cm dung dịch mẫu thử 1/100.000 trong ethanol đã loại
nước trong vùng bước sóng từ 230 nm đến 320 nm, chỉ cho duy nhất 1 cực đại hấp
thụ tại 278 nm.
Lấy
10 ml dung dịch mẫu thử 1/100.000 trong methanol, thêm 10 ml nước cất, 2 ml
dung dịch NaNO2 (3/1000) và 5 ml dung dịch dianisidin dihydroclorid
(Cân 200 mg 3,3-dimethoxy-benzidin dihydroclorid hoà tan trong hỗn hợp gồm 40
ml dung dịch methanol và 60 ml acid hydrocloric 1N). Trong 3 phút dung dịch sẽ
xuất hiện màu đỏ cam. Thêm 5 ml cloroform và lắc đều. Lớp cloroform xuất hiện
mầu tím hoặc đỏ hơi tía, mầu này bị phai dần khi đưa ra ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, Phương pháp I.
- Cân
20 g mẫu.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 - phần các phương pháp phân tích
công cụ.
Xác định
bằng sắc ký lớp mỏng: dùng bản mỏng silicagel G.
Dung
dịch 1: Hoà tan 0,25 g mẫu thử trong 10 ml ether
Dung
dịch 2: Pha loãng 1 ml dung dịch 1 tới 10 ml bằng ether và tiếp theo pha
loãng 1 ml dung dịch này tới 20 ml bằng ether. Sử dụng dung dịch pha loãng cuối
cùng là dung dịch 2.
Tiến
hành
Lần
lượt chấm 2 mL
dung dịch 1 và dung dịch 2 trên các bản sắc ký riêng biệt. Đặt bản mỏng vào
trong bình sắc ký đã bão hòa dung môi cloroform. Để dung môi khai triển cách
vạch xuất phát 15 cm. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, phun lên bản mỏng hỗm
hợp gồm dung dịch sắt (III) clorid 2% và kali fericyanid 1% mới pha. Trên bản
mỏng xuất hiện các vết màu xanh, các vết này sẽ hiện rõ hơn bằng cách phun
acid hydrocloric 2 N lên bản mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp sắc ký khí (JECFA monograph 1 - Vol. 4)
Dung
dịch nội chuẩn: (chất nội chuẩn tuỳ chọn diphenylamin hoặc
4-tert-butylphenol). Cân chính xác 500 mg, hoà tan trong aceton và dùng
aceton định mức đến đủ 250 ml.
Dung
dịch chuẩn: Cân chính xác 100 mg butyl hydroxytoluen hoà tan trong aceton và
dùng aceton định mức đến đủ 50 ml.
Tiến
hành:
Cân
chính xác 10 mg mẫu thử, hoà tan vào dung dịch nội chuẩn và định mức đến đủ
50 ml. Bơm dung dịch này vào máy sắc ký khí với điều kiện sau:
Cột
thuỷ tinh kích thước 1,5 m x 3 mm nhồi 10% XE-60 trên 100 - 2000 mesh, hoặc
tương đương;
Nhiệt
độ của buồng bơm mẫu và của detector tương ứng là 225 oC và 250 oC.
Nhiệt độ cột là 155 oC.
Khí
mang là nitơ với tốc độ 30 ml/phút
Detector
ion hoá ngọn lửa (FID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 13
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DILAURRYL THIODIPROPIONAT
Dilauryl
thiodipropionate
INS
389
ADI =
0 - 3 mg/kg thể trọng
Ester
của acid thiodipropionic và lauryl alcohol thực phẩm
Didodecyl
3,3'-thiodipropionic; Ester Dilauryl của acid b,b'-thiodipropionic
123-28-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
514,86
Tinh
thể dạng vảy màu trắng, có mùi đặc trưng giống ester ngọt.
Chất
chống oxy hóa.
Không
tan trong nước, tan trong ethanol và ete.
Không
thấp hơn 40o.
205 -
215.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0%.
Thêm
5 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và 50 ml hỗn hợp gồm 1 phần methanol và
3 phần benzen, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch kali hydroxyd trong ethanol.
Cân 2 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào hỗn hợp đã chuẩn bị ở trên, khuấy
đều cho tan hoàn toàn và chuẩn độ với dung dịch kali hydroxyd trong ethanol
0,1 N.
Mỗi
ml dung dịch kali hydroxyd trong ethanol 0,1 N tương đương với 8,91 mg C6H10SO4.
-
Thử theo monograph 1 - Vol.4.
-
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích
công cụ).
Cân
700 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, cho và bình nón 250 ml, thêm 100 ml acid
acetic và 50 ml ethanol, đun nóng nhẹ hỗn hợp đến khi mẫu thử tan hoàn toàn.
Thêm 3 ml acid hydrocloric và 4 giọt dung dịch p-ethoxychrysoidin (TS) và chuẩn
độ ngay với dung dịch bromid-bromat 0,1 N (TS). Khi gần đến điểm tương đương
(dung dịch có màu hồng) thêm tiếp 4 giọt chỉ thị và tiếp tục chuẩn độ chậm (từng
giọt), đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu vàng nhạt. Tiến hành làm mẫu
trắng song song và hiệu chỉnh kết quả nếu cần.
Mỗi
ml dung dịch bromid-bromat 0,1 N (TS) tương đương với 25,74 mg C30H58SO4.
Tính hàm lượng % và trừ đi hàm lượng acid dithiopropionic (kết quả phần thử
acid) thu được kết quả hàm lượng C30H58SO4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66