|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 4-3:2010/BYT phụ gia thực phẩm chất tạo xốp
Số hiệu:
|
QCVN4-3:2010/BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
1. Tên khác, chỉ số
|
Sodium
carbonate; tro sođa
INS
500(i)
ADI
Không giới hạn
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên
hóa học
|
Natri
carbonat, muối natri của acid carbonic
|
Mã
số C.A.S.
|
497-19-8
|
Công
thức hóa học
|
Dạng
khan: Na2CO3
Dạng
ngậm nước: Na2CO3.xH2O
|
Khối
lượng phân tử
|
106,00 (dạng khan)
|
3. Cảm quan
|
Tinh
thể không màu hoặc màu trắng, dạng hạt hoặc dạng bột tinh thể; dạng khan dễ
hút nước; dạng ngậm nước thường gặp là monohydrat và decahydrat. Dạng
decahydrat dễ lên hoa.
|
4. Chức năng
|
Chất
kiềm hóa, chất tạo xốp
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ
tan trong nước, không tan trong ethanol.
|
Natri
|
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri
|
Carbonat
|
Phải
có phản ứng đặc trưng của carbonat
|
5.2.
Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi sấy khô
|
Dạng
khan: Không được quá 2%
Dạng
monohydrat: Không được quá 15%
Dạng
decahydrat: 55-65%
|
Chì
|
Không
được quá 2 mg/kg.
|
5.3.
Hàm lượng Na2CO3
|
Không
được thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khô
|
6. Phương pháp thử
|
6.1.
Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi sấy khô
|
Đối với
tất cả các dạng, đầu tiên đốt mẫu đến 70oC, sau đó nâng dần nhiệt
độ, cuối cùng sấy ở 250-300oC đến khối lượng không đổi.
|
Chì
|
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
6.2. Định lượng
|
Cân
khoảng 2 g mẫu thử đã sấy khô, chính xác đến mg, hòa tan kỹ trong 50 ml acid
sulfuric 1N, thêm chỉ thị là dung dịch da cam methyl (TS) và chuẩn độ acid dư
bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N.
Mỗi
ml acid sulfuric 1 N tương đương với 53,0 mg Na2CO3.
|
PHỤ
LỤC 2 INS
503(i) ADI=
“Không xác định” Bao gồm:
Amoni carbonat, amoni carbamat, amoni hydrocarbonat với các tỉ lệ khác nhau 10361-29-2 CH6N2O2 CH8N2O3 CH5NO3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (NH4)2CO3 NH4HCO3 Amoni carbamat
78,06 Amoni carbonat
98,73 Amoni
hydrocarbonat 79.06 Bột
hoặc dạng rắn màu trắng, khối tinh thể màu trắng hoặc trong có mùi amoniac.
Khi để ngoài không khí sẽ bị đục dần và chuyển thành dạng cục xốp hoặc dạng bột
(amoni bicarbonat) do bị mất amoni và carbon dioxyd. Chất
tạo xốp, chất điều chỉnh độ acid. Tan
trong nước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải
có phản ứng đặc trưng của carbonat Phải
có phản ứng đặc trưng của amoni Khi
bị đốt nóng, mẫu thử hóa hơi mà không bị than hóa, hơi bay ra có tính kiềm
khi thử bằng giấy quỳ ướt. Không được quá 500 mg/kg. Không
được quá 30 mg/kg. Không
được quá 50 mg/kg. Không
được quá 2 mg/kg. Không
được thấp hơn 30,0% và không được quá 34% NH3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4. - Sử dụng 4 g mẫu
thử trong 10 ml nước. Hoà
tan 500 mg mẫu thử trong 10 ml nước nóng, thêm khoảng 5 mg natri carbonat,
làm khô trên bể cách thuỷ. Thử cặn thu được như hướng dẫn trong chuyên luận
thử giới hạn clorid. Độ đục của dung dịch thu được không quá độ đục của dung
dịch khi tiến hành như trên đối với mẫu chứng có chứa 15 μg ion
clorid (Cl-). Hoà
tan 4 g mẫu thử trong 40 ml nước. Thêm 10 mg natri carbonat và 1ml hydrogen
peroxyd 30% và làm khô trên bể cách thuỷ. Xử lý cặn thu được theo hướng dẫn
trong chuyên luận thử giới hạn sulfat. Độ đục của dung dịch thu được không
quá độ đục của dung dịch khi tiến hành như trên đối với mẫu chứng có chứa 200 μg ion sulfat (SO42-). - Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. - Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ. Lấy
10 ml nước vào một cốc. Tiến hành cân bì (cốc và nước). Thêm vào cốc 2 g mẫu
thử (cân chính xác đến 0,1 mg). Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong cốc vào một bình
nón 250 ml. Thêm từ từ, vừa thêm vừa lắc 50 ml acid sulfuric 1N. Sau khi dung
dịch đã phản ứng xong, tráng rửa thành bình, thêm chỉ thị là dung dịch da cam
methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri hydroxyd 1N. Mỗi
ml acid sulfuric 1N tương đương với 17,03 mg NH3.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-3:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất tạo xốp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-3:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất tạo xốp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
5.600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|