
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÀ NỘI - 2010
QCVN 4-3
:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm
và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình
duyệt và được ban hành theo Thông tư số 20/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau
đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất
lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất tạo xốp được sử dụng với mục đích làm
phụ gia thực phẩm.
2. Đối tượng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử
dụng các chất tạo xốp làm phụ gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:
3.1. Chất
tạo xốp: là phụ gia thực phẩm được sử dụng để giải phóng khí, làm tăng thể
tích của bột nhão thực phẩm.
3.2. JECFA
monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined compendium of food
addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives;
Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by
and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử
nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
3.3. Mã số C.A.S
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.4. TS (test
solution): Dung dịch thuốc thử.
3.5. ADI (Acceptable daily intake):
Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.6. PTWI (Provisional Tolerable
Weekly Intake): Lượng ăn vào hàng tuần tạm thời chịu đựng được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất tạo
xốp được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau:
1.1. Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối
với natri carbonat.
1.2. Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối
với amoni carbonat.
2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo
JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các
phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc
phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.
3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02
tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
III. YÊU CẦU
QUẢN LÝ
1. Công bố
hợp quy
1.1.
Các chất tạo xốp phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra đối với
chất tạo xốp
Việc kiểm
tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất tạo xốp phải thực hiện theo
các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
1. Tổ chức,
cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công
bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ
được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất tạo xốp sau khi hoàn tất đăng ký bản
công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn
của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy
chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI CARBONAT.
Sodium
carbonate; tro sođa
INS
500(i)
ADI
Không giới hạn
Natri
carbonat, muối natri của acid carbonic
497-19-8
Dạng
khan: Na2CO3
Dạng
ngậm nước: Na2CO3.xH2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh
thể không màu hoặc màu trắng, dạng hạt hoặc dạng bột tinh thể; dạng khan dễ
hút nước; dạng ngậm nước thường gặp là monohydrat và decahydrat. Dạng
decahydrat dễ lên hoa.
Chất
kiềm hóa, chất tạo xốp
Dễ
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri
Phải
có phản ứng đặc trưng của carbonat
Dạng
khan: Không được quá 2%
Dạng
monohydrat: Không được quá 15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khô
Đối với
tất cả các dạng, đầu tiên đốt mẫu đến 70oC, sau đó nâng dần nhiệt
độ, cuối cùng sấy ở 250-300oC đến khối lượng không đổi.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 2 g mẫu thử đã sấy khô, chính xác đến mg, hòa tan kỹ trong 50 ml acid
sulfuric 1N, thêm chỉ thị là dung dịch da cam methyl (TS) và chuẩn độ acid dư
bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N.
Mỗi
ml acid sulfuric 1 N tương đương với 53,0 mg Na2CO3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS
503(i)
ADI=
“Không xác định”
Bao gồm:
Amoni carbonat, amoni carbamat, amoni hydrocarbonat với các tỉ lệ khác nhau
10361-29-2
CH6N2O2
CH8N2O3
CH5NO3
NH2COONH4
(NH4)2CO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni carbamat
78,06
Amoni carbonat
98,73
Amoni
hydrocarbonat 79.06
Bột
hoặc dạng rắn màu trắng, khối tinh thể màu trắng hoặc trong có mùi amoniac.
Khi để ngoài không khí sẽ bị đục dần và chuyển thành dạng cục xốp hoặc dạng bột
(amoni bicarbonat) do bị mất amoni và carbon dioxyd.
Chất
tạo xốp, chất điều chỉnh độ acid.
Tan
trong nước
Khoảng
8,6 ( dung dịch 1trong 20).
Phải
có phản ứng đặc trưng của carbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
bị đốt nóng, mẫu thử hóa hơi mà không bị than hóa, hơi bay ra có tính kiềm
khi thử bằng giấy quỳ ướt.
Không được quá 500 mg/kg.
Không
được quá 30 mg/kg.
Không
được quá 50 mg/kg.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được thấp hơn 30,0% và không được quá 34% NH3
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà
tan 500 mg mẫu thử trong 10 ml nước nóng, thêm khoảng 5 mg natri carbonat,
làm khô trên bể cách thuỷ. Thử cặn thu được như hướng dẫn trong chuyên luận
thử giới hạn clorid. Độ đục của dung dịch thu được không quá độ đục của dung
dịch khi tiến hành như trên đối với mẫu chứng có chứa 15 μg ion
clorid (Cl-).
Hoà
tan 4 g mẫu thử trong 40 ml nước. Thêm 10 mg natri carbonat và 1ml hydrogen
peroxyd 30% và làm khô trên bể cách thuỷ. Xử lý cặn thu được theo hướng dẫn
trong chuyên luận thử giới hạn sulfat. Độ đục của dung dịch thu được không
quá độ đục của dung dịch khi tiến hành như trên đối với mẫu chứng có chứa 200 μg ion sulfat (SO42-).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Lấy
10 ml nước vào một cốc. Tiến hành cân bì (cốc và nước). Thêm vào cốc 2 g mẫu
thử (cân chính xác đến 0,1 mg). Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong cốc vào một bình
nón 250 ml. Thêm từ từ, vừa thêm vừa lắc 50 ml acid sulfuric 1N. Sau khi dung
dịch đã phản ứng xong, tráng rửa thành bình, thêm chỉ thị là dung dịch da cam
methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri hydroxyd 1N.
Mỗi
ml acid sulfuric 1N tương đương với 17,03 mg NH3.