QCVN
4-27:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM KALI SACCHARIN
National
technical regulation of Potassium saccharin
Lời nói đầu
QCVN 4-27:2020/BYT do
Ban soạn thảo xây dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ
gia thực phẩm biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM KALI SACCHARIN
National technical regulation of Potassium saccharin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Kali saccharin.
2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Kali saccharin (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S. (Chemical
Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II. YÊU CẦU KỸ
THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Kali saccharin được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III. YÊU CẦU
QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Kali saccharin
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Kali saccharin thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM KALI SACCHARIN
1.
Tên khác, chỉ số
INS
954(iii)
ADI: 0 - 5
mg/kg thể trọng đối với saccharin và các muối Ca, K, Na của nó
2.
Định nghĩa
Tên hóa học
Muối kali
của 1,2-benzisothiazol-3(2H)-one-1,1-dioxid monohydrat,
3-oxo-2,3-dihydrobenzo[d]isothiazol-1,1- dioxid monohydrat,
2,3-dihydro-3-oxobenziso- sulfonazol monohydrat; kali o-benzosulfimid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10332-51-1
Công thức
hóa học
C7H4KNO3S
· H2O
Công thức
cấu tạo

Khối lượng
phân tử
239,77
3.
Cảm quan
Dạng tinh
thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2925.11.00
5.
Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định
tính
Độ tan
Dễ tan
trong nước, ít tan trong ethanol
Khoảng nóng
chảy
226 ºC -
230 ºC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
Thử kali
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
5.2. Độ
tinh khiết
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
Không vượt
quá 8 % (120 ºC trong 4 h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
Acid
benzoic và acid salicylic
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
Toluensulfonamid
Không vượt
quá 25 mg/kg
Selen
Không vượt
quá 30 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không vượt
quá 1 mg/kg
5.3. Hàm
lượng kali saccharin
Không thấp
hơn 99 % và không vượt quá 101 % tính theo chế phẩm đã sấy khô.
6.
Phương pháp thử
6.1 Định
tính
Độ tan
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan
và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 ml
dung dịch acid hydroclohydric đặc vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1 : 10 (thể
tích). Kết tủa tinh thể của saccharin được hình thành. Rửa kỹ kết tủa bằng
nước lạnh và làm khô ở 105 ºC trong 2 h.
Xác định
khoảng nóng chảy của saccharin theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm -
Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.2).
Dẫn xuất
hóa tạo acid salicylic
Hòa tan 0,1
g mẫu thử trong 5 ml natri hydroxyd 5 %. Cho bay hơi đến khô và nung nhẹ cắn
trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac thoát ra. Sau khi để nguội,
hòa tan cắn trong 20 ml nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid
hydrocloric 10% (khối lượng/thể tích) và lọc.
Thêm 1 giọt
dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào dịch lọc, dung dịch có màu tím.
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
Trộn 20 mg
mẫu thử với 40 mg resorcinol, thêm 10 giọt acid sulfuric đặc, đun hỗn hợp
trong bể chất lỏng tại 200 ºC trong 3 phút, sau khi làm mát, thêm 10 ml nước
và lượng dư dung dịch natri hydroxyd (4,3 g natri hydroxyd trong 100 ml
nước). Dung dịch này có huỳnh quang xanh lục.
Thử kali
Xác định
theo TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm - Phép thử nhận biết (mục
4.1.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Độ tinh
khiết
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước
và chất không tan trong axit (mục 5.1), thực hiện ở 120 ºC trong 4 h.
Độ acid và
độ kiềm
Hòa tan 1 g
mẫu thử trong 10 ml nước mới đun sôi và làm lạnh. Thêm một giọt dung dịch
phenolphthalein (hòa tan 0,2 g phenolphthalein trong 60 ml ethanol 90% và
thêm nước đến 100ml). Dung dịch không xuất hiện màu hồng. Thêm một giọt dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N. Dung dịch mẫu thử xuất hiện màu hồng.
Acid
benzoic và acid salicylic
Thêm 3 giọt
dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1:20 (thể tích) (trước đó đã acid
hóa bằng 5 giọt dung dịch acid acetic). Dung dịch không được có kết tủa hoặc
màu tím xuất hiện.
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
đối chứng A:
Thuốc thử
1. Dung
dịch acid hydrocloric loãng:
Pha loãng
25 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5% đến 38 % khối lượng/thể tích)
trong 975 ml nước.
2. Dung
dịch cobalt (II) clorua:
Hòa tan
khoảng 65 g cobalt (II) clorua ngậm sáu phân tử nước (CoCI2.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 5 ml dung dịch thử hydrogen peroxyd (nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 %
khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri hydroxyd (khoảng 20% khối
lượng/thể tích), đun sôi trong 10 phút, để nguội rồi thêm 2 g kali iodua và
20 ml dung dịch acid sulfuric loãng (khoảng 20% khối lượng/thể tích). Sau khi
kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg
CoCI2.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch cobalt
(II) clorua chứa 59,5 mg CoCI2.6H2O.
3. Dung
dịch sắt (III) clorua:
Hòa tan
khoảng 55 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (FeCI3.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng
độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích), để yên hỗn hợp trong 15 phút. Pha
loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg
FeCI3.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch sắt (III)
clorua chứa 45,0 mg FeCI3.6H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan
khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml acid acetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7 %
thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến
38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung
dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg
CuSO4.5H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sultat bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch đồng (II)
sulfat chứa 62,4 CuSO4.5H2O.
Pha dung
dịch đối chứng A
Chuẩn bị
dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua, dung dịch sắt (III) clorua,
dung dịch đồng (II) sulfat và nước theo tỷ lệ 0,1 : 0,4 : 0,1 : 4,4 (phần thể
tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ (mục
2.16)
CHÚ THÍCH:
Quy trình này dành cho sắc ký khi dùng cột nhồi. Nếu không có sẵn cột nhồi
cho sắc ký khí, có thể dùng cột mao quản cho sắc ký khí kiểu không phân dòng.
Cần phải thiết lập điều kiện sắc ký, có thể tham khảo điều kiện sau:
- Cột
Agilent DB-5 (30 m x 0,25mm x 0,25µm)
- Chương
trình Gradient:
Thời
gian (phút)
Nhiệt
độ (ºC)
Thời
gian giữ (phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180,0
1,0
10,0
260,0
5,0
20,0
300,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
lưu của o-toluen sulfonamid, p-toluen sulfonamid và chuẩn nội n-tricosan lần
lượt là khoảng 5; 6 và 9 phút
Selen
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục 2.8)
Chì
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ -
Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN
8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8:
Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
6.3 Định
lượng
Cân chính
xác 0,3 g mẫu thử đã sấy khô, hòa tan trong 20 ml dung dịch acid acetic băng.
Thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể 1 % trong acid acetic băng làm chất chỉ
thị và chuẩn độ bằng acid percloric 0,1 N. Kết thúc chuẩn độ khi màu của dung
dịch chuyển từ màu tím sang màu xanh lá cây qua màu xanh nhạt. Tiến hành song
song màu trắng và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
V là thể
tích dung dịch acid percloric 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
22,18 là số
miligam (mg) kali saccharin tương đương với 1 ml dung dịch acid percloric 0,1
N;
W là khối
lượng mẫu thử đã sấy khô, tính bằng gam (g);
1000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam (mg) sang gam (g).