HÀ NỘI - 2010
QCVN
4-2:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực
phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình
duyệt và được ban hành theo Thông tư số 19/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau
đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất
lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất làm ẩm được sử dụng với mục đích làm
phụ gia thực phẩm.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử
dụng các chất làm ẩm làm phụ
gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết
tắt:
3.1. Các chất làm ẩm: là
phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích ngăn ngừa sự mất nước của các sản
phẩm thực phẩm.
3.2. JECFA monograph 1 - Vol.
4 (JECFA
monographs 1 - Combined compendium of food addiditive specifications; Joint
FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, test
procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive
specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập
4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử
dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA
biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
3.3. Mã số C.A.S.
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.4. TS (test solution): Dung dịch
thuốc thử.
3.5. MTDI (Maximum
Tolerable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày tối đa chịu đựng được.
3.6. INS (International numbering
system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với chất làm ẩm là calci
dihydro diphosphat được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02
tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố
hợp quy
1.1.
Các chất làm ẩm phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2.
Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với
chất làm ẩm
Việc kiểm
tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất làm ẩm phải thực hiện theo các
quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy
định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các
quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
PHỤ
LỤC
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI DIHYDRO DIPHOSPHAT
Monocalcium dihydrogen
pyrophosphate, Acid calci pyrophosphat
INS 450vii
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monocalci dihydrogen
diphosphat
14866-19-4
CaH2P2O7
215,97
Tinh
thể trắng hoặc bột trắng
Chất
làm ẩm, ổn định, bột nổi, chất nhũ hóa, chất dinh dưỡng.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 1,0 % (105 oC trong 4 giờ).
Không
được quá 0,4%.
Không
được quá 30 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 4,0 mg/kg.
Không
được quá 64,0% quy ra P2O5 tính theo chế phẩm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phương pháp III; sử dụng cỡ mẫu và các thể tích dung dịch chuẩn phù hợp để
xây dựng đường chuẩn.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 , phương pháp II.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 .
-
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công
cụ.
Cân
khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 25 ml nước và 10 ml
dung dịch acid nitric loãng (TS) và đun sôi trong 30 phút. Lọc nếu cần và rửa
kết tủa sau đó hòa tan tủa bằng cách thêm 1 ml dung dịch acid nitric loãng
(TS). Đun nóng đến 50 oC, thêm 75 ml dung dịch amoni molybdat (TS)
và giữ ở 50 oC trong 30 phút, thỉnh thoảng khuấy. Để yên 16 giờ hoặc
qua đêm ở nhiệt dộ phòng. Gạn phần dịch phía trên qua giấy lọc, rửa tủa bằng
nước 1 hoặc 2 lần, mỗi lần 30 - 40 ml, gạn bỏ dịch rửa lên giấy lọc nêu trên,
Cho kết tủa vào giấy lọc vừa gạn dịch rửa, rửa toàn bộ bằng dung dịch kali
nitrat (1/100) đến khi dịch rửa không còn acid khi thử với quỳ tím. Cho giấy
lọc chứa tủa vào bình kết tủa ban đầu, thêm 50ml dung dịch natri hydroxyd 1N,
lắc đến khi tủa tan hoàn toàn, thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và
chuẩn độ lượng natri hydroxyd dư bằng acid sulfuric 1N.
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 3,088 mg P2O5.