1.1.
|
Phụ lục 1:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với celulose vi tinh thể
|
1.2.
|
Phụ lục 2:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với sáp carnauba
|
1.3.
|
Phụ lục 3:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri alginat
|
2. Các yêu cầu kỹ
thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4,
ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp
thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử
dụng các phương pháp thử khác tương đương.
3. Lấy mẫu theo hướng
dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên
thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các chất độn
phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức,
trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với
chất độn
Việc kiểm tra chất
lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất độn phải thực hiện theo các quy định
của pháp luật.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tổ chức, cá nhân
chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất độn sau
khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an
toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan
hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng
dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong
Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
PHỤ
LỤC 1
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CELULOSE VI TINH THỂ
1. Tên khác, chỉ số
Mycrocrystalline
cellulose; Cellulose gel;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI không giới hạn.
2. Định nghĩa
Celulose tinh
khiết, được cắt mạch một phần bằng cách xử lý alpha-celulose, thu được như
một khối bột nhão từ các nguyên liệu thực vật dạng sợi xử lý với các acid vô
cơ. Độ polyme hóa thường nhỏ hơn 400. Không quá 10% tiểu phân có đường kính
nhỏ hơn 5 mm.
Tên hóa học
Celulose
Mã số C.A.S.
9004-34-6
Công thức hóa học
(C6H10O5)n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột tinh thể trơn
chảy, mịn, màu trắng hoặc gần như trắng, không mùi.
4. Chức năng
Chất độn, chất nhũ
hóa, chất ổn định, chất chống đông vón, tác nhân phân tán.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Không tan trong
nước, ethanol, ether và các acid vô cơ loãng. Ít tan trong dung dịch natri hydroxyd.
Hấp thụ hồng ngoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo huyền phù
Phải có phản ứng
tạo huyền phù đặc trưng
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá 7,0
%. (sấy tại 105°C, trong 3 giờ).
pH
5,0 - 7,5
Các chất tan trong
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,05
%.
Tinh bột
Không phát hiện.
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
Không thấp hơn 97%
carbohydrat, tính theo celulose trên chế phẩm khô.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo huyền phù
Trộn 30 g mẫu thử
với 270 ml nước trong máy trộn tốc độ cao (18.000 vòng/phút) trong 5 phút.
Chuyển 100 ml hỗn hợp vào ống đong chia độ dung tích 100 ml, để yên trong 3 giờ.
Thu được một huyền phù trắng, đục, không có bọt, huyền phù này sau đó phân
lớp .
6.2. Độ tinh khiết
pH
Lắc 5 g mẫu thử với
40 ml nước trong 20 phút và đem ly tâm. Xác định pH của phần dung dịch phía
trên.
Các chất tan trong
nước
Lắc 5 g mẫu thử với
khoảng 80 ml nước trong 10 phút, lọc qua giấy lọc Whatman No.42 hoặc giấy lọc
tương đuơng, thu dịch lọc vào bình đã cân bì, rửa phần còn lại trên giấy lọc
bằng 20 ml nước và đun cách thủy đến khô. Sấy khô ở nhiệt độ 105°C trong 1 giờ, làm nguội, cân và tính
% khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4 - Phương pháp 1, (cân 10 g mẫu).
Tinh bột
Thêm vài giọt dung
dịch iod (TS) vào 20 ml huyền phù thu được từ phép thử định tính tinh bột,
trộn đều. Không được phép xuất hiện màu tím xanh hoặc màu xanh.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
W là khối lượng mẫu
thử, mg, đã được hiệu chỉnh khối lượng sau khi làm khô.
Phổ hồng ngoại
Celulose vi tinh
thể
PHỤ
LỤC 2
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SÁP CARNAUBA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 903
ADI = 0-7 mg/kg
2. Định nghĩa
Sáp tinh luyện thu
được từ lá của cây cọ nhiệt đới Brazil Copernicia cerifera (Arruda) Mart.
[syn. C. purnifera (Muell.)]; là hỗn hợp của một số hợp chất hoias học, chủ
yếu là các ester, ví dụ như:
- Các ester mạch
thẳng (Ester giữa các acid mạch thẳng có mạch carbon chẵn từ C24 đến C28 và
các rượu mạch thẳng có mạch carbon chẵn từ C30 đến C34).
- Các ester
alpha-hydroxy (Ester giữa các hydroxyl acid mạch thẳng có mạch carbon chẵn từ
C22 đến C28, các acid mạch thẳng có mạch carbon chẵn từ C24 đến C28, và các
rượu đơn chức mạch thẳng có mạch carbon chẵn từ C24 đến C34 và rượu diol mạch
thẳng có mạch carbon chẵn từ C24 đến C34 ).
- Các Diester
cinnamic aliphatic (Ester giữa acid p-methoxy cinnamic và các rượu diol mạch
thẳng có mạch carbon chẵn từ C24 đến C34 ).
Ngoài ra chế phẩm
cũng chứa các acid tự do (các acid mạch thẳng có mạch carbon chẵn từ C22 đến
C28), các rượu tự do (các rượu mạch thẳng có mạch carbon chẵn từ C30 đến
C34), các hydrocarbon (mạch thẳng có mạch carbon lẻ từ C27 đến C31) và nhựa.
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cảm quan
Dạng rắn, cứng, ròn
màu vàng nhạt đến nâu sáng, có vết nứt trong.
4. Chức năng
Chất làm bóng, chất
độn, chất điều chỉnh độ acid, chất mang.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Không tan trong
nước, ít tan trong ethanol sôi và tan trong ether.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80oC - 86oC
5.2. Độ tinh khiết
Chỉ số acid
Từ 2 đến 7.
Chỉ số xà phòng hóa
Từ 78 đến 95.
Chỉ số ester
Từ 71 đến 93.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,25
% (kl/kl).
Các chất không xà
phòng hóa
Từ 50% đến 55%.
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2 g mẫu thử vào
một chén sứ hoặc đĩa platin đã xác định trọng lượng bì, đun trên lửa đến khi
hơi bay ra không còn mùi hăng. Nung theo hướng dẫn tại huyên luận xác định
tro sulfat, phương pháp I - JECFA monograph 1 - Vol.4).
Các chất không xà
phòng hóa
Cân 5 g mẫu thử,
chính xác đến mg, cho vào bình dung tích 250 ml thêm vào cốc dung dịch gồm 2g
kali hydroxyd trong 40 ml ethanol, đun hồi lưu (sôi nhẹ) trong khoảng 1 giờ
hoặc đến khi quá trình xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc đun
hồi lưu, chuyển hỗn hợp trong bình và một phễu chiết có nút thủy tinh dài
khoảng 30 cm, đường kinh 3,5 cm và có chia vạch thể tích (ở 40,80 và 130 ml).
Tráng bình cất bằng cồn, gộp dịch tráng vào phễu chiết, sao cho đủ 40 ml;
tiếp tục tráng bình bằng nước cất nóng, nước cất lạnh, gộp dịch tráng vào
phễu chiết sao cho đạt khoảng 80 ml; cuối cùng tráng bình cất bằng vài ml
ether dầu hỏa, gộp dịch tráng vào phễu chiết, làm mát phễu chiết và dịch trong
phễu về nhiệt độ phòng, thêm 50 ml ether dầu hỏa. Đậy nút phễu chiết và lắc
đều trong ít nhất 1 phút, để tách lớp hỗn hợp đến khi hỗn hợp trong phễu
chiết tách thành 2 lớp, trong. Gạn lấy lớp ether phía trên vào phễu chiết 500
ml (chú ý không để lẫn lớp dịch phía dưới). Lặp lại 6 lần quá trình chiết như
trên với lớp dịch nước, mỗi lần với 50 ml ether dầu hỏa, gộp các dịch chiết
ether dầu hỏa vào phễu chiết 500 ml. Rửa dịch chiết ether dầu hỏa trong phễu
chiết 500 ml nhiều lần, mỗi lần với 25 ml ethanol 10%, lắc đều, rửa cho đến
khi dịch rửa cồn trung tính với phenolphtalein, loại bỏ dịch rửa cồn. Cho
dịch ether dầu hỏa đã rửa vào cốc đã xác định trọng lượng bì, rửa phễu chiết
bằng 10 ml ether, gộp dịch rửa này vào cốc đựng dịch ether dầu hỏa. Cho bay
hơi hỗn hợp trong cốc đến khô trên hơi nước của bể cách thủy. Sấy khô cặn đến
khối lượng không đổi tại 75oC đến 80oC trong chân không không quá 200 mmHg
hoặc tại 100oC trong 30 phút. Để nguội trong trong bình hút ẩm, cân khối
lượng cặn còn lại (các chất không xà phòng hóa).
Hòa tan cặn trong
50 ml ethanol trung tính ấm và chuẩn độ với natri hydroxyd 0,02N, sử dụng chỉ
thị là phenolphtalein. Mỗi ml natri hydroxyd 0,02N tương đương với 5,659 mg
acid béo, tính theo acid oleic.
Hiệu chỉnh kết quả:
Lấy khối lượng cặn thu được trừ đi khối lượng acid béo thu được khối lượng
chính xác các chất không xà phòng hóa trong mẫu thử.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
PHỤ
LỤC 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
INS 401
ADI không giới hạn
2. Định nghĩa
Muối natri của acid
alginic
Mã số C.A.S.
9005-38-3
Công thức hóa học
(C6H7NaO6)n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
do Phillips, Wedlock and Williams công bố trong Gums and Stabilizers for the
Food Industry 5 (1990), nhà xuất bản Oxford University Press.
Số lượng và trình
tự của các phần mannuronat và gluconat có thể thay đổi trong alginat tự
nhiên. Công thức trên chưa thể hiện sự kết hợp với nước.
Khối lượng phân tử
Đơn vị cấu trúc :
198,11 (lý thuyết); 222 (trung bình trên thực tế).
Đại phân tử:
10000-600000 (trung bình thông thường)
3. Cảm quan
Dạng hạt, bột hoặc
sợi mảnh màu trắng đến vàng nâu.
4. Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Tan chậm trong
nước, tạo ra dung dịch nhớt. Không tan trong ethanol và ether.
Tạo kết tủa với
calci clorid
Phải có phản ứng
kết tủa đặc trưng với calci clorid.
Tạo kết tủa với
amoni sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alginat
Phải có phản ứng
đặc trưng của alginat.
Natri
Phải có phản ứng
đặc trưng của natri.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 15%
(Sấy tại 105oC trong 4 giờ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 2%
tính theo chế phẩm khô.
Arsen
Không được quá 3,0
mg/kg.
Chì
Không được quá 5,0
mg/kg.
5.3. Yêu cầu về vi
sinh vật
Tổng số vi sinh vật
hiếu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số bào tử nấm
men-mốc
Không được quá 500
khuẩn lạc/g
Coliforms
Âm tính
Salmonella
Âm tính
5.3. Hàm lượng
(C6H7NaO6)n
Chế phẩm khan chứa
không thấp hơn 18,0% và không được quá 21,0% CO2 tương đương với không thấp
hơn 90,8% và không được quá 106,0% natri alginat (C6H7NaO6)n.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định tính
Tạo kết tủa với
calci clorid
Thêm dung dịch
calci clorid 2,5% vào dịch thử là dung dịch mẫu thử 0,5% trong dung dịch
natri hydroxyd (TS), với thể tích bằng 1/5 thể tích dịch thử. Xuất hiện tủa
khối lớn dạng keo. Phép thử này phân biệt calci alginat với gôm arabic, natri
carboxymethyl celulose, carragenan, gelatin, gôm ghatti, gôm karaya, gôm
carob bean, methyl celulose, gôm tragacanth.
Tạo kết tủa với
amoni sulfat
Thêm dung dịch
amoni sulfat bão hòa vào dịch thử là dung dịch mẫu thử 0,5% trong dung dịch
natri hydroxyd (TS), với thể tích bằng 1/2 thể tích dịch thử. Không được xuất
hiện tủa. Phép thử này phân biệt calci alginat với thạch, natri carboxymethyl
celulose, carragenan, pectin de-este hóa, gelatin, gôm carob bean, methyl
celulose và tinh bột.
Alginat
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
Natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ tinh khiết
Chất không tan
trong nước
Cân 2 g (chính xác
đến 0,1 mg) mẫu, hòa vào 800 ml nước trong bình 2000 ml. Trung hòa tới pH 7
bằng dung dịch natri hydroxyd (TS) và thêm dư 3 ml. Thêm 40 ml dung dịch
hydro peroxyd 30% (kl/kl), đậy bình và đun trong khoảng 1 giờ, khuấy thường
xuyên. Lọc nóng qua một chén lọc Gooch có màng lọc bằng xơ thủy tinh đã cân
bì (2,4 cm, No 934 AH, Reeve Angel & Co, Clifton, N.Y., USA hoặc tương đương). Nếu quá trình lọc bị chậm do dung dịch mẫu có độ nhớt cao, đun sôi đến khi độ
nhớt giảm đến mức có thể lọc được. Rửa kỹ chén lọc bằng nước nóng, sấy chén
lọc và phần chất không tan tại 105o trong 1 giờ, để nguội và cân. Tính hàm
lượng % của phần chất không tan đã sấy khô.
Arsen
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4. phương pháp II.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số vi sinh vật
hiếu khí
Ban đầu chuẩn bị
đậm độ pha loãng gốc 10-1 bằng cách thêm 50g mẫu vào 450ml dung dịch pha
loãng đệm phosphat Butterfield và đồng nhất mẫu bằng máy trộn tốc độ cao.
6.2. Định lượng
Tiến hành theo
hướng dẫn trong chuyên luận Xác định carbon dioxyd bằng phương pháp
decarboxyl hóa tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
Mỗi ml natri hydroxyd
0,25 N sử dụng tương đương với 5,5 mg carbon dioxyd hoặc 27,75 mg natri
alginat (tương đương khối lượng 222).