QCVN
4-11: 2010/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU CHỈNH ĐỘ ACID
National
technical regulation on Food Additives - Acidity regulators
Lời nói đầu
QCVN 4-11: 2010/BYT do Ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên
soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư
số 28/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU CHỈNH ĐỘ ACID
National
technical regulation on Food Additives - Acidity regulators
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây
gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất
lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất điều chỉnh độ acid được sử dụng với mục
đích làm phụ gia thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất điều chỉnh độ acid làm phụ gia
thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan.
3. Giải thích từ ngữ
và chữ viết tắt
3.1. Chất điều chỉnh độ acid: là phụ
gia thực phẩm được sử dụng với mục đích thay đổi hoặc kiểm soát tính acid hoặc
tính kiềm của thực phẩm.
3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA
monographs 1 - Combined compendium of food addiditive specifications; Joint
FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, test
procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive
specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập
4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử
dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA
biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. TS (Test solution): Dung dịch
thuốc thử.
3.5. ADI (Acceptable daily intake):
Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.6. PTWI (Provisional Tolerable
Weekly Intake): Lượng ăn vào hàng tuần tạm thời chịu đựng được.
3.7. INS (International numbering
system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT,
PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
1. Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với các chất điều chỉnh độ acid được quy định tại các phụ
lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau:
1.1. Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali acetat.
1.2. Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri acetat
1.3. Phụ lục 3: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri diacetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid lactic
1.6. Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid malic
1.7. Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid fumaric
1.8. Phụ lục 8: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri lactat
1.9. Phụ lục 9: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali lactat
1.10. Phụ lục 10: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid citric
1.11. Phụ lục 11: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri dihydrogen citrat
1.12. Phụ lục 12: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với trinatri citrat
1.13. Phụ lục 13: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với trikali citrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15. Phụ lục 15: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với dinatri tartrat
1.16. Phụ lục 16: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali natri tartrat
1.17. Phụ lục 17: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với mononatri ortho- phosphat
1.18. Phụ lục 18: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid ortho- phosphoric
1.19. Phụ lục 19: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với trinatri ortho- phosphat
1.20. Phụ lục 20: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với dicalci ortho- phosphat
1.21. Phụ lục 21: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với calci malat
1.22. Phụ lục 22: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri fumarat
1.23. Phụ lục 23: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với magnesi carbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.25. Phụ lục 25: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri hydroxid
1.26. Phụ lục 26: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali hydroxid
1.27. Phụ lục 27: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với calci hydroxid
1.28. Phụ lục 28: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với calci oxid
1.29. Phụ lục 29: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri nhôm phosphat, acid
1.30. Phụ lục 30: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri nhôm phosphat, kiềm
1.31. Phụ lục 31: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với glucono delta Lacton
1.32. Phụ lục 32: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid acetic băng
1.33. Phụ lục 33: Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid adipic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các yêu cầu kỹ thuật
quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại
trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử
được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng
các phương pháp thử khác tương đương.
3. Lấy mẫu theo hướng
dẫn tại Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông
trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các chất điều chỉnh độ acid phải
được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục
công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với chất điều chỉnh độ
acid
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an
toàn đối với các chất điều chỉnh độ acid phải thực hiện theo các quy định của
pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tổ chức, cá nhân chỉ
được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất điều chỉnh độ
acid sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ
sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn
của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy
chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ
lục 1
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI ACETAT
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “không giới hạn”.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Kali acetat
Mã số C.A.S.
127-08-2
Công thức hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
CH3-COOK
Khối lượng phân tử
98,14
3. Cảm quan
Tinh thể tan, không màu hoặc bột
tinh thể màu trắng, không mùi hoặc hơi có mùi acetic.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất đệm,
chất bảo quản chống vi sinh vật.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong
ethanol.
pH
7,5 - 9,0 (dung dịch 1 trong 20).
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
Acetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 8,0% (Sấy tại 150ºC
trong 2h).
Tính kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Natri
Âm tính.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng CH3-COOK
Không được thấp hơn 98,0% sau khi
sấy khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Tính kiềm
Hòa tan 1 g mẫu thử trong 20 ml nước
đun sôi để nguội vừa chuẩn bị, thêm 3 giọt dung dịch phenolphatalein (TS).
Nếu dung dịch có mầu hồng thì làm mất màu bằng cách cho thêm dung dịch acid
hydrocloric 0,1N, lượng acid hydrocloric 0,1 N sử dụng không được quá 0,5 ml.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Định lượng
Cân 200mg mẫu thử đã được làm khô
trước, chính xác đến mg, hòa tan trong 25 ml dung dịch acid acetic băng. Cho
thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N trong acid acetic băng. Tiến hành xác định mẫu trắng và hiệu
chuẩn kết quả chuẩn độ nếu cần.
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1N
tương đương với 9,814mg C2H3KO2.
Phụ
lục 2
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI ACETAT
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI không giới hạn
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri acetat
Mã số C.A.S.
127-09-3
Công thức hóa học
C2H3NaO2
. nH2O (n = 0 hoặc 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH3COONa . nH2O
(n = 0 hoặc 3)
Khối lượng phân tử
Dạng khan: 82,03; dạng trihydrat:
136,08
3. Cảm quan
Dạng khan: bột dễ hút ẩm hoặc hạt
màu trắng, không mùi
Dạng trihydrat: tinh thể trong suốt,
không màu hoặc bột, hạt tinh thể, không mùi hoặc có mùi acetic nhẹ. Lên hoa
trong không khí khô, ấm.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Rất dễ tan trong nước, tan trong
ethanol.
pH
8,0 - 9,5 (dung dịch 1 trong 100)
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
Acetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
Dạng khan: Khi làm nóng dần dần mẫu
thử, đầu tiên mẫu thử tan chảy chậm và sôi, sau đó bị phân hủy và giải phóng
ra hơi có mùi aceton. Dung dịch còn lại có phản ứng kiềm với giấy quỳ.
Dạng trihydrat: Khi làm nóng dần dần
mẫu thử, mẫu thử bị tan chảy. Sau khi nước bốc hơi hết phần còn lại là dạng
bột. Tiếp tục gia nhiệt mạnh, phần bột còn lại bị tan chảy, tạo thành hỗn hợp
rắn lỏng, sau đó phân hủy và giải phóng ra hơi có mùi aceton. Dung dịch còn
lại có phản ứng kiềm với giấy quỳ.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Dạng khan: không được quá 2,0% (sấy
tại 120ºC trong 4h).
Dạng trihydrat: giữa 36,0 và 42,0%
(sấy tại 120ºC trong 4h).
Kali
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính Acid và tính
kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C2H3NaO4
Không được thấp hơn 98,5% sau khi
sấy khô
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid và tính kiềm
Dạng khan: Hòa tan 1,2 g mẫu thử
trong 20 ml nước cất đun sôi để nguội mới chuẩn bị. Cho thêm 2 giọt dung dịch
phenolphtalein (TS) và giữ dung dịch tại 10ºC. Nếu dung dịch không có màu thì
cho thêm dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng, lượng
dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng không được quá 0,1 ml . Nếu dung dịch
có màu hồng, cho thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 N để làm mất màu, lượng
dung dịch acid hydrocloric 0,1 N sử dụng không được quá 0,1 ml.
Dạng trihydrat: Cân 2 g mẫu thử và
tiến hành xác định như đối với dạng khan ở trên.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
Cân 200 mg mẫu thử, chính xác đến
mg, lấy từ phép thử “Giảm khối lượng khi sấy khô”. Hòa tan trong 40 ml dung
dịch acid acetic băng, cho thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn
độ với dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng. Tiến hành xác
định mẫu trắng và hiệu chuẩn nếu cần thiết. Mỗi ml dung dịch acid percloric
0,1 N tương đương với 8,203 mg C2H3NaO4.
Phụ
lục 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
Sodium diacetate
INS 262(ii)
ADI = 0 - 15 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri hydrodiacetat
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hóa học
C4H7NaO4
. xH2O
Khối lượng phân tử
142,09 (dạng khan)
3. Cảm quan
Chất rắn kết tinh dễ hút ẩm, màu
trắng có mùi acetic.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất chống
nấm, chống ôi thiu, chất tạo phức kim loại.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước.
Thử nung
Nung mẫu thử. Cặn còn lại có tính
kiềm, cặn này khi được acid hóa sẽ sủi bọt.
Acetat
Phải có phản ứng đặc trưng của
acetat.
Natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Nước
Không được quá 2,0% (Phương pháp
Karl Fischer)
pH
4,5 - 5,0 (dung dịch 1 trong 10).
Acid formic và các
tạp chất có thể oxy hóa
Vết (mô tả trong phần Phương pháp
thử).
Aldehyd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng
39,0 - 41,0% đối với acid acetic tự
do; 58,0 - 60,0% đối với natri acetat
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Acid formic và các
tạp chất có thể oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aldehyd
Hòa tan 5 g mẫu thử trong 10 ml nước
và tiến hành cất. Lấy 5 ml dịch cất đầu tiên, thêm 10 ml dung dịch thủy ngân
(II) clorid (TS) và kiềm hóa bằng dung dịch natri hydroxyd. Để yên trong 5 phút,
acid hóa bằng dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Dung dịch chỉ được phép hơi
đục.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
Natri acetat:
Cân 0,5 g mẫu thử, chính xác đến mg,
hòa tan vào 50 ml acid acetic băng. Làm khô bên ngoài của tổ hợp điện cực
calomel - thủy tinh gắn với 1 pH kế, nhúng điện cực vào trong dung dịch, đặt
pH kế về mức hiệu chỉnh +mV, sau đó thêm acid percloric 0,1N, mỗi lần thêm
một thể tích tương đối lớn cho đến gần điểm tương đương (sự dao động của kim
có thể dễ nhận thấy). Sau đó giảm thể tích acid percloric 0,1N của mỗi lần
thêm là 0,1 ml đến khi sau mỗi lần thêm dung dịch, điện thế giảm rõ rệt. Xây
dựng đồ thị biểu diễn tương quan giữ thể tích acid percloric 0,1N với điện
thế đo được, qua đó định lượng chất cần chuẩn độ tương ứng với điểm giữa của
bước nhảy thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V x N x
0,1421
x100
w
Trong đó:
V: thể tích của dung dịch acid
percloric, ml
N: độ chuẩn chính các của dung dịch
acid percloric
w: trọng lượng của mẫu thử, g
Acid acetic tự do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% Acid
acetic tự do =
V x N x
0,060
x100
w
Trong đó:
V: thể tích của dung dịch natri
hydroxyd, ml
N: độ chuẩn chính các của dung dịch
natri hydroxyd
w: trọng lượng của mẫu thử, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI ACETAT
1. Tên khác, chỉ số
INS 263
ADI không giới hạn.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci acetat
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hóa học
Dạng khan: C4H6CaO4
Dạng hydrat hóa: C4H6CaO4.H2O;
C4H6CaO4.xH2O (x<1)
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân
tử
Dạng khan: 158,17; dạng monohydrat
176,18
3. Cảm quan
Chất rắn kết tinh cồng kềnh, dễ hút
ẩm, màu trắng; có thể có mùi acid acetic nhẹ. Dạng monohydrat có thể dạng
hình kim, hạt hoặc dạng bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất điều chỉnh độ acid, chất chống
nấm, chống ôi thiu, chất ổn định, đệm.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, không tan trong
ethanol.
Acetat
Phải có phản ứng đặc trưng của
acetat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phản ứng đặc trưng của
calci.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 11% (dạng monohydrat
- sấy tại 155ºC đến khối lượng không đổi).
pH
6 - 9 (dung dịch 1/10)
Tạp chất không tan
trong nước
Không được quá 0,3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết (mô tả trong phần Phương pháp
thử).
Aldehyd
Vết (mô tả trong phần Phương pháp
thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C4H6CaO4
Không được thấp hơn 98,0% sau khi
sấy khô
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất không tan
trong nước
Cân 10 g mẫu thử, chính xác đến mg,
hòa tan trong 100 ml nước nóng. Lọc qua chén lọc Gooch (đã được cân bì, chính
xác đến 0,2 mg), rửa kỹ chén bằng nước cất. Sấy chén tại 105ºC trong 2 giờ.
Để nguội, cân và tính hàm lượng %. (Trọng lượng cặn khô không được quá 30
mg).
Acid formic và các
tạp chất có thể oxy hóa
Hòa tan 1 g mẫu thử trong 5 ml nước
cất. Thêm 2,5 ml dung dịch kali dicromat 0,1N và 6 ml acid sulfuric và để yên
trong 1 phút. Thêm 20 ml nước, làm nguội về 15ºC và thêm 1 ml dung dịch kali
iodid (TS). Xuất hiện ngay màu vàng nhạt hoặc nâu nhạt.
Aldehyd
Hòa tan 2 g mẫu thử trong 10 ml nước
và tiến hành cất. Lấy 5 ml dịch cất đầu tiên, thêm 10 ml dung dịch thủy ngân
(II) clorid (TS) và kiềm hóa bằng dung dịch natri hydroxyd. Để yên trong 5
phút, acid hóa bằng acid sulfuric loãng (TS). Dung dịch chỉ được phép hơi
đục.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp
cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hàm lượng calci:
Cân 2,5 g mẫu thử, chính xác đến mg,
cho vào cốc, hòa tan trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng nóng. Để
nguội, chuyển vào bình định mức 250 ml, pha loãng đến vạch bằng nước cất, lắc
đều. Lấy 50 ml dung dịch này vào cốc 400 ml, thêm 100 ml nước cất, 25 ml dung
dịch natri hydroxyd (TS), 40 mg hỗn hợp chỉ thị murexid và 3 ml dung dịch
xanh lục naphtol (TS) (có thể sử dụng chỉ thị thay thế là 2,5g xanh lam
hydroxynaphtol, trong trường hợp này không sử dụng dung dịch xanh lục
naphtol). Chuẩn độ bằng dung dịch dinatri ethylendiamin tetraacetat 0,05M đến
khi dung dịch có màu xanh đậm.
Mỗi ml dinatri ethylendiamin
tetraacetat 0,05M tương đương với 7,909mg C4H6CaO4.
2. Hàm lượng acid:
Nhồi đến nửa cột sắc ký (đường kính
1,5 cm, cao 20cm) bằng nhựa trao đổi cation mạnh (Amberlite IR120, Amberlite
IR100, Duolit C III, Dorvex 50, Lewatit KS, Ion exchanger I Merck). Cho dung
dịch acid hydrocloric 0,1 N lên cột từ trên xuống dưới, với vòi cột được khóa
đến khi phần nhựa ngập trong dung dịch, để yên 1-2 giờ. Rút hết acid và rửa
cột bằng nước cất (khoảng 1 lít nước), thử dịch rửa giải bằng cách lấy 20 ml
dịch rửa giải, nhỏ 1 giọt dung dịch natri hydroxyd 0,02N và một giọt dung
dịch phenolphtalein (TS), đến khi thử dịch rửa giải không cho màu hồng thì
ngừng quá trình rửa cột. Cân (chính xác đến mg) 0,05g mẫu thử trước đó đã
được sấy khô ở 155ºC đến khối lượng không đổi, cho vào bình thủy tinh. Hòa
tan trong 15 ml nước cất và rót từ từ lên đầu cột. Rửa bình và rửa giải cột
bằng khoảng 200 ml nước cất. Thu dịch rửa giải vào bình nón. Thêm hai giọt
dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
sử dụng microburet.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,1
N tương đương với 7,909 mg C4H6CaO4.
Phụ
lục 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
INS 270
ADI “không giới hạn”
2. Định nghĩa
Thu được bằng cách lên men lactic
đường hoặc tổng hợp, có thể chứa các sản phẩm ngưng tụ như acid lactic,
lactat, dilactid. Chế phẩm thương mại thường là dung dịch 50 - 90%. Ngoài ra
còn có chế phẩm dạng rắn chứa khoảng 100 - 125% acid lactic có thể chuẩn độ
được (chú ý: Acid lactic dễ hút nước và khi cô đặc bằng cách đun sôi hoặc
chưng cất tạo ra sản phẩm ngưng tụ, khi pha loãng sản phẩm này với nước và
đun nóng nó bị thủy phân thành acid lactic.
Tên hóa học
Acid lactic, Acid
2-hydroxypropanoic, Acid 2-hydroxy-propionic
Mã số C.A.S.
50-21-5 (L-:79-33-4; D-:10326-41-7;
DL-:598-82-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H6O3
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
90,08
3. Cảm quan
Dạng lỏng, sánh không màu hoặc dạng
bột, rắn, có màu trắng đến vàng nhạt
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Dạng lỏng: tan trong nước và trong
ethanol Dạng rắn: Ít tan trong nước, tan trong aceton
Acid
Phải có phản ứng đặc trưng của acid.
Lactat
Phải có phản ứng đặc trưng của
lactat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,1%.
(Phương pháp I, cân 2 g mẫu thử. Giữ
lại tro để thử sắt).
Clorid
Không được quá 0,2%.
Sulfat
Không được quá 0,25%.
Sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyanid
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Acid citric,
oxalic, phosphoric hoặc tartric
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Các đường
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Các hợp chất dễ bị
than hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng C3H6O3
Không thấp hơn 95,0% và không được
quá 105% so với nồng độ ghi trên nhãn. Đối với thử độ tinh khiết, pha dung
dịch acid lactic 40% trong nước, sử dụng nồng độ đã ghi trên nhãn để pha. Nếu
cần, đun nóng để hòa tan hoàn toàn. Nếu nồng độ ghi nhãn < 40% thì có thể
sử dụng trực tiếp chế phẩm để tiến hành thử độ tinh khiết mà không cần pha
loãng. Lượng mẫu cần lấy trong các phép thử là lượng acid lactic tính được từ
nồng độ ghi trên nhãn của chế phẩm, ngoại trừ trong phép thử “Các đường” và
“Các hợp chất dễ bị than hóa”, trong 2 phép thử này thuật ngữ “mẫu thử” dùng
để chỉ dung dịch acid lactic 40%. Giới hạn của các phép thử dựa trên lượng
acid lactic, tính từ nồng độ ghi trên nhãn.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Clorid
Cân (chính xác đến mg) một lượng mẫu
thử tương đương với 50 g acid lactic, hòa tan trong 50 ml nước, trung hòa
bằng dung dịch natri hydroxyd 1/4 với chỉ thị là quỳ tím. Thêm 2 ml dung dịch
kali cromat (TS) và chuẩn độ với dung dịch bạc nitrat 0,1 N cho đến khi dung
dịch bắt đầu đỏ nhạt. Mỗi ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N tương đương với 3,545
mg clorid.
Sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
Lấy phần cặn chuẩn bị trong phần thử
tro sulfat, thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 1/2, cho bay hơi đến khô
trên bể cách thủy nước sôi. Hòa tan cặn trong 1 ml acid hydrocloric, pha
loãng đến 40 ml bằng nước. Thêm 40 mg tinh thể amoni persulfat và 10 ml dung
dịch amoni thiocyanat (TS). Tiến hành làm song song mẫu chứng thay mẫu thử
bằng 2 ml dung dịch sắt (20 μg Fe). So sánh màu của ống thử và ống chứng, màu
của ống thử không được đậm hơn màu của ống chứng.
Cyanid
Cân 0,1 g mẫu thử, thêm 3 ml dung
dịch natri hydroxyd 20%, đun nóng trong bể cách thủy 10 phút. Sau khi làm
mát, thêm 1 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và thêm từng giọt dung dịch
acid acetic loãng (TS) đến khi hỗn hợp không còn màu hồng. Thêm 3 giọt dung
dịch acid acetic loãng (TS) và pha loãng bằng nước tới đủ 40 ml. Thêm 0,6 ml
dung dịch cloramin T (pha như sau: hòa tan 1 g cloramin T, C7H7NaO2SCl.3H2O,
và nước đến đủ 100 ml, sử dụng dung dịch ngay sau khi pha). Thêm 10 ml dung
dịch pyridin-pyrazolon (pha như sau: hòa tan 0,5 g
1-phenyl-3-methyl-5-pyrazolon trong 100 ml nước nóng 75º, làm mát về nhiệt độ
phòng, trộn với 20 ml pyridin có chứa 0,025 g bis-1-phenyl-3-methyl-5-
pyrazolon, sử dụng dung dịch ngay sau khi pha), để yên trong 25 phút. Dung
dịch không được có màu xanh (giới hạn ~ 1 mg/kg).
Acid citric,
oxalic, phosphoric hoặc tartric
Cân 1 g mẫu thử, hòa tan trong 10 ml
nước, thêm 40 ml dung dịch calci hydroxyd (TS), đun sôi trong 2 phút. Dung
dịch không được đục.
Các đường
Thêm 5 ml dung dịch mẫu thử vào
trong 10 ml dung dịch đồng (II) tartrat kiềm (TS), Không được xuất hiện kết
tủa đỏ.
Các hợp chất dễ bị
than hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp
cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
Cân (chính xác đến mg) lượng mẫu thử
tương đương với 3 g acid lactic, chuyển vào bình 250 ml, thêm 50 ml dung dịch
natri hydroxyd 1 N, lắc đều và đun sôi trong 20 phút. Thêm dung dịch
phenolphtalein (TS), khi dung dịch còn nóng, chuẩn độ lượng kiềm dư với acid
sulfuric 1 N, tiến hành làm 1 mẫu trắng song song.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1N
tương đương với 90,08 mg C3H6O3.
Phụ
lục 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
dl-Malic acid; acid 2-hydroxybutandioic
INS 296
ADI “Không giới hạn”.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid dl-malic; acid
2-hydroxybutandioic; acid hydroxy-succinic.
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử
C4H6O5
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
134,1
3. Cảm quan
Bột tinh thể hoặc hạt màu trắng hoặc
gần như trắng.
4. Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Rất tan trong nước, dễ tan trong
ethanol.
Khoảng nóng chảy
127º - 132º.
Malat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Acid fumaric và
acid maleic
Acid fumaric không được quá 1,0%
Acid maleic không được quá 0,05%.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C4H6O5
Không thấp hơn 99,0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Độ tinh khiết
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật AAS/ICP-AES thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Định lượng
Cân khoảng 2 g (chính xác đến mg)
mẫu thử, hòa tan trong 40 ml nước mới đun sôi, để nguội, thêm 2 giọt dung
dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 1 N đến khi
dung dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 7
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID FUMARIC
1. Tên khác, chỉ số
INS 297
ADI không giới hạn
2. Định nghĩa
Tên hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số C.A.S.
110-17-8
Công thức hóa học
C4H4O4
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
116,07
3. Cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chức năng
Chất điều chỉnh acid, chất tạo mùi.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong ethanol; khó tan trong
nước và trong diethyl ether.
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid 1,2
dicarboxylic
Phải có phản ứng đặc trưng của Acid
1,2 dicarboxylic.
Liên kết đôi
Phải có phản ứng đặc trưng của liên
kết đôi.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 0,5%. (120ºC, trong 4
giờ).
Khoảng nhiệt độ
nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,1%. (Thử 2 g mẫu
thử - Phương pháp 1).
Acid maleic
Không được quá 0,1%.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C4H4O4
Không được thấp hơn 99,0% tính theo
chế phẩm khô.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định tính
Acid 1,2
dicarboxylic
Lấy 50 g mẫu thử vào trong ống
nghiệm, thêm 2 - 3 mg resorcinol và 1 ml acid sulfuric, lắc đều, đun nóng
130ºC trong 5 phút và để nguội. Pha loãng với nước cất cho đủ 5 ml và nhỏ
từng giọt dung dịch natri hydroxyd (2 trong 5) để kiềm hóa dung dịch, để
nguội và pha loãng với nước cất đến 10 ml. Khi soi dưới đèn tử ngoại dung
dịch có huỳnh quang xanh lam ánh lục.
Liên kết đôi
Thêm 10 ml nước cất vào 0,5 g mẫu
thử, đun sôi để hòa tan. Thêm 2 hoặc 3 giọt dung dịch brom (TS) vào dung dịch
nóng. Màu của dung dịch brom sẽ mất.
6.2. Độ tinh khiết
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Định lượng
Cân 1g mẫu thử, chính xác đến mg,
chuyển vào bình nón 250 ml, thêm 50 ml methanol, hòa tan mẫu bằng cách làm ấm
nhẹ trên bể cách thủy. Để nguội, thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn
độ với dung dịch natri hydroxyd 0,5 N cho đến khi xuất hiện màu hồng bền
trong ít nhất 30 giây. Tiến hành xác định mẫu trắng và hiệu chuẩn nếu cần.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,5
N tương ứng với 29,02 mg C4H4O4.
Phụ
lục 8
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI LACTAT
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “không giới hạn”.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri lactat, Natri
2-hydroxypropanoat.
Mã số C.A.S.
72-17-3
Công thức phân tử
C3H5NaO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng phân tử
112,06 (dạng khan).
3. Cảm quan
Dạng lỏng, trong, không màu, không
mùi hoặc có mùi đặc trưng nhẹ.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất chống
oxy hóa, chất làm ẩm.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nung
Nung tro hóa mẫu thử. Tro có tính
kiềm và sủi bọt khi thêm acid.
Phản ứng màu
Cho 2 ml mẫu thử lên trên 5 ml dung
dịch catechol 1/100 trong acid sulfuric. Vùng tiếp xúc giữa 2 dung dịch phải
có màu đỏ đậm.
Lactat
Phải có phản ứng đặc trưng của
lactat.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính acid
Đạt yêu cầu.
pH
Dung dịch mẫu thử 1/5 có pH trong
khoảng 6,5 -7,5.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C3H5NaO3
Không thấp hơn 95,0% và không được
quá 110,0% so với lượng ghi trên nhãn. Yêu cầu này dựa trên dung dịch natri
lactat 60,0% (kl/kl) trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Độ tinh khiết
Tính acid
Để trung hòa 1 g mẫu thử với chỉ thị
là dung dịch phenolphtalein (TS) không sử dụng quá 0,5 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,6 g (chính xác đến mg) mẫu cho
vào một cốc nhỏ và cho bay hơi đến khô. Thêm vào cặn còn lại 60 ml hỗn hợp
anhydrid acetic/acid acetic băng (1/5), khuấy đều đến khi cặn tan hoàn toàn.
Thêm dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1
N đến điểm kết thúc dung dịch có màu xanh.
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1
N tương đương với 11,21 mg C3H5NaO3.
Phụ
lục 9
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI LACTAT
1. Tên khác, chỉ số
INS 326
ADI “không giới hạn”.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học
Kali lactat, Kali
2-hydroxypropanoat.
Mã số C.A.S.
996-31-6
Công thức phân tử
C3H5KO3
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cảm quan
Dạng lỏng, hơi nhớt, trong, không
mùi hoặc có mùi đặc trưng nhẹ.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất hỗ trợ
chống oxy hóa.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Nung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng màu
Cho 2 ml mẫu thử lên trên 5 ml dung
dịch catechol 1/100 trong acid sulfuric. Vùng tiếp xúc giữa 2 dung dịch phải
có màu đỏ đậm.
Lactat
Phải có phản ứng đặc trưng của
lactat.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
5.2. Độ tinh khiết
Tính acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất khử
Mẫu thử không được có phản ứng khử
đối với dung dịch Fehling.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C3H5KO3
Không thấp hơn 95,0% và không được
quá 110,0% so với lượng ghi trên nhãn. Yêu cầu này dựa trên dung dịch natri
lactat 60,0% (kl/kl) trong nước.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính acid
Hòa tan 1 g mẫu thử trong 20 ml
nước, thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N. Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng không
được quá 0,2 ml.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
Cân 0,6 g (chính xác đến mg) mẫu cho
vào một cốc nhỏ và cho bay hơi đến khô. Thêm vào cặn còn lại 60 ml hỗn hợp
anhydrid acetic/acid acetic băng (1/5), khuấy đều đến khi cặn tan hoàn toàn.
Thêm dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1
N đến điểm kết thúc dung dịch có màu xanh. Tiến hành làm mẫu trắng song song
và hiệu chỉnh kết quả nếu cần.
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1
N tương đương với 12,82 mg C3H5KO3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 10
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID CITRIC
1. Tên khác, chỉ số
INS 330
ADI “không giới hạn”.
2. Định nghĩa
Acid citric có thể được sản xuất từ
các nguồn như chanh hoặc nước dứa hay lên men từ dung dịch đường hoặc các môi
trường thích hợp sử dụng chủng Candida spp. hoặc chủng Aspegillus
niger không có độc tính.
Tên hóa học
Acid
2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khan: 77-92-9.
Dạng monohydrat: 5949-29-1.
Công thức phân tử
Dạng khan: C6H8O7.
Dạng monohydrat: C6H8O7.H2O.
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
Dạng khan: 192,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cảm quan
Tinh thể rắn màu trắng hoặc không
màu, không mùi.
Dạng monohydrat có thể lên hoa trong
không khí khô.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo
phức kim loại, chất hỗ trợ chống oxy hóa, hương liệu.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ tan trong ethanol, rất tan trong
nước, ít tan trong ether.
Citrat
Phải có phản ứng đặc trưng của
citrat.
5.2. Độ tinh khiết
Hàm lượng nước
Dạng khan: Không được quá 0,5%
Dạng monohydrat: Không được thấp hơn
7,5% và không được quá 8,8%. (Phương pháp Karl-Fischer).
Tro sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxalat
Không được quá 100,0 mg/kg.
Sulfat
Không được quá 150,0 mg/kg.
Các hợp chất dễ
than hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
Không được quá 0,5 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C6H8O7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Oxalat
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4 - chuyên luận thử giới hạn Oxalat dùng 1 g mẫu thử.
Đo độ hấp thụ quang tại 520 nm, sử dụng cuvet 10 mm. Độ hấp thụ quang của
dịch thử đo được phải nhỏ hơn 0,023 đơn vị đo độ hấp thụ.
Sulfat
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4 - chuyên luận thử giới hạn Sulfat: dùng 20 g mẫu thử
và 6 ml dung dịch acid sulfuric làm chuẩn.
Các hợp chất dễ
than hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp
cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
Cân khoảng 2,5 g (chính xác đến mg)
mẫu thử, cho vào một bình đã cân bì. Hòa tan trong 40 ml nước và chuẩn độ với
dung dịch natri hydroxyd 1 N, dùng chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS).
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N
tương đương với 64,04 mg C6H8O7.
Phụ
lục 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
Monosodium citrate; Sodium citrate
monobasic.
INS 331i.
ADI “không giới hạn”.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Mononatri citrat; Muối natri của
acid 2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic.
Công thức phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
214,11
3. Cảm quan
Tinh thể màu trắng hoặc bột tinh thể
không mùi.
4. Chức năng
Đệm, chất tạo phức kim loại, chất
điều chỉnh độ acid.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, thực tế không tan
trong ethanol.
pH
Dung dịch mẫu thử 1/10 có pH trong
khoảng 3,4 - 3,8.
Citrat
Phải có phản ứng đặc trưng của
citrat.
Natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá 0,4% (sấy tại 105º
trong 4 giờ).
Oxalat
Đạt yêu cầu.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C6H7NaO7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,1
N tương đương với 10,706 mg C6H7NaO7.
Phụ
lục 12
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI TRINATRI
CITRAT
1. Tên khác, chỉ số
Trisodium citrate; Sodium citrate;
INS 331iii.
ADI “không giới hạn”.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học
Trinatri citrat; Muối trinatri của
acid 2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic; Muối trinatri của acid β-hydroxy
tricarballynic.
Mã số C.A.S.
68-04-2
Công thức phân tử
Dạng khan: C6H5Na3O7
Dạng hydrat: C6H5Na3O7.xH2O
Công thức cấu tạo

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
258,07 (dạng khan).
3. Cảm quan
Tinh thể không màu hoặc bột tinh thể
màu trắng, không mùi. Dạng hydrat hóa bao gồm dihydrat và pentahemi-hydrat.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, đệm, chất
tạo phức kim loại, chất ổn định nhũ tương.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ tan trong nước, thực tế không tan
trong ethanol.
Citrat
Phải có phản ứng đặc trưng của
citrat.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Dạng khan: Không được quá 1,0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng pentahemihydrat: Không được quá
30,0% (sấy tại 180º đến khối lượng không đổi).
Tính kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Oxalat
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
Không được quá 2 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C6H5Na3O7
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế
phẩm đã được làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định tính
Citrat
Lấy 5 ml dung dịch mẫu thử 1/10,
thêm 1 ml dung dịch calci clorid (TS) và 3 giọt dung dịch xanh bromothymol
(TS), acid hóa nhẹ bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Thêm dung dịch
natri hydroxyd (TS) đến khi dung dịch chuyển thành màu xanh da trời trong,
sau đó đun sôi dung dịch trong 3 phút, lắc nhẹ trong khi đun. Trong dung dịch
xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan trong dung dịch natri hydroxyd
(TS) nhưng tan trong dung dịch acid acetic (TS).
Lấy 10 ml dung dịch mẫu thử 1/10,
thêm 1 ml dung dịch thủy ngân (II) sulfat (TS). Đun sôi hỗn hợp và thêm vài
giọt dung dịch kali permanganat (TS). Trong dung dịch xuất hiện kết tủa
trắng.
Natri
Lấy 5 ml dung dịch mẫu thử 1/20,
acid hóa bằng dung dịch acid acetic (TS) và thêm 1 ml dung dịch uranyl kẽm
acetat (TS). Sau vài phút trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng.
6.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính kiềm
Dung dịch mẫu thử 1/20 phải có tính
kiềm khi thử bằng quỳ. Thêm 0,2 ml dung dịch acid sulfuric 0,1 N và 1 giọt
dung dịch phenolphtalein (TS) vào 10 ml dung dịch mẫu thử, dung dịch không
được có màu hồng.
Oxalat
Lấy 10 ml dung dịch mẫu thử 1/10,
thêm 5 giọt dung dịch acid acetic loãng (TS) và 2 ml dung dịch calci clorid
(TS). Sau 1 giờ dung dịch không được đục.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1
N tương đương với 8,602 mg C6H5Na3O7.
Phụ
lục 13
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI TRIKALI
CITRAT
1. Tên khác, chỉ số
Potasium citrate;
INS 332ii
ADI “không giới hạn”.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học
Trikali citrat; Muối trikali của
acid 2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic; Muối trikali của acid β-hydroxy
tricarballynic.
Mã số C.A.S.
866-84-2
Công thức phân tử
C6H5K3O7.H2O
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cảm quan
Tinh thể trong, không màu dễ chảy
rữa, hoặc bột dạng hạt màu trắng, không mùi.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, đệm, chất
tạo phức kim loại, chất ổn định.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Citrat
Phải có phản ứng đặc trưng của
citrat.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá 6,0% (sấy tại 180ºC
trong 4 giờ).
Tính kiềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxalat
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C6H5K3O7
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế
phẩm đã được làm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Citrat
Lấy 5 ml dung dịch mẫu thử 1/10,
thêm 1 ml dung dịch calci clorid (TS) và 3 giọt dung dịch xanh bromothymol
(TS), acid hóa nhẹ bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Thêm dung dịch
natri hydroxyd (TS) đến khi dung dịch chuyển thành màu xanh da trời trong,
sau đó đun sôi dung dịch trong 3 phút, lắc nhẹ trong khi đun. Trong dung dịch
xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan trong dung dịch natri hydroxyd
(TS) nhưng tan trong dung dịch acid acetic (TS).
Lấy 10 ml dung dịch mẫu thử 1/10,
thêm 1 ml dung dịch thủy ngân (II) sulfat (TS). Đun sôi hỗn hợp và thêm vài
giọt dung dịch kali permanganat (TS). Trong dung dịch xuất hiện kết tủa
trắng.
Kali
Trong môi trường acid hydrocloric,
dung dịch mẫu thử sẽ tạo kết tủa tinh thể màu vàng với dung dịch platin
clorid (TS), acid hóa bằng dung dịch acid acetic (TS) và thêm 1 ml dung dịch
uranyl kẽm acetat (TS). Kết tủa này khi nung sẽ còn lại kali clorid và
platin.
6.2. Độ tinh khiết
Tính kiềm
Dung dịch mẫu thử 1/20 phải có tính
kiềm khi thử bằng quỳ. Thêm 0,2 ml dung dịch acid sulfuric 0,1 N và 1 giọt
dung dịch phenolphtalein (TS) vào 10 ml dung dịch mẫu thử, dung dịch không
được có màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 10 ml dung dịch mẫu thử 1/10,
thêm 5 giọt dung dịch acid acetic loãng (TS) và 2 ml dung dịch calci clorid
(TS). Sau 1 giờ dung dịch không được đục.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp
cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân khoảng 250 mg (chính xác đến mg)
mẫu thử đã được làm khô. Thêm 40 ml acid acetic băng, đun nhẹ để hòa tan hoàn
toàn. Để nguội về nhiệt độ phòng thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và
chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N. Tiến hành làm một mẫu trắng song
song và hiệu chỉnh kết quả nếu cần.
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1
N tương đương với 10,21 mg C6H5K3O7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID TARTRIC
1. Tên khác, chỉ số
L(+)-tartaric acid
INS 334
ADI = 0 - 30 mg/kg thể trọng.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid L(+)-tartaric; Acid
L-2,3-dihydroxybutanedioic; Acid L-2,3-dihydroxysuccinic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87-69-4
Công thức phân tử
C4H6O6
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
150,09
3. Cảm quan
Tinh thể không màu, trong mờ hoặc
bột tinh thể, hạt nhỏ màu trắng; không mùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hỗ trợ chống oxy hóa, chất điều
chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại, hương liệu.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Rất dễ tan trong nước và dễ tan
trong ethanol.
Độ quay cực riêng
Dung dịch mẫu thử 1/10 hữu tuyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phản ứng đặc trưng của
tartrat.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá 0,5% (trên P2O5
trong 3 giờ).
Góc quay cực riêng
αD20 = trong
khoảng từ + 11,5º đến + 13,5º.
Tro sulfat
Không được quá 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,05%.
Oxalat
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C4H6O6
Không thấp hơn 99,5% tính theo chế
phẩm đã làm khô.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Phương pháp I, cân 2 g mẫu.
Sulfat
Thử 0,4 g mẫu, phải đạt yêu cầu
trong chuyên luận thử giới hạn sulfat, sử dụng 0,2 mg ion sulfat (SO42-)
làm mẫu chứng.
Oxalat
Trung hòa 10 ml dung dịch mẫu thử
1/10 bằng dung dịch amoniac (TS), thêm 10 ml calci sulfat (TS), Dung dịch
không được đục.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 2 g (chính xác đến mg)
mẫu thử đã được làm khô, hòa tan trong 40 ml nước, thêm dung dịch
phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 1 N đến khi dung
dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30 giây.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N
tương đương với 75,04 mg C4H6O6.
Phụ
lục 15
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DINATRI
TARTRAT
1. Tên khác, chỉ số
Sodium tartrate; Sodium
dextro-tartrate; Natri L(+)-tartrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 - 30 mg/kg thể trọng.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Dinatri L-tartrat; Dinatri
(+)-tartrat; Muối dinatri của acid L(+) -2,3-dihydroxybutandioic.
Mã số C.A.S.
868-18-8
Công thức phân tử
C4H4Na2O6.2H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng phân tử
230,8
3. Cảm quan
Tinh thể trong, không màu, không
mùi.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo
phức kim loại và chất ổn định cho các sản phẩm thịt và chế biến xúc xích.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
1 g chế phẩm tan trong 3 ml nước,
không tan trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
Tartrat
Phải có phản ứng đặc trưng của tartrat.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 17,0% và không thấp
hơn 14,0%. (sấy tại 150ºC trong 3 giờ).
pH
Dung dịch mẫu thử 1/10 có pH trong
khoảng 7,0 - 7,5.
Oxalat
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng C4H4Na2O6
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế
phẩm đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Độ tinh khiết
Oxalat
Thêm 5 giọt dung dịch acid acetic
loãng (TS) và 2 ml calci clorid (TS) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 10%, sau 1
giờ dung dịch không được đục.
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp
cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 1,5 g (chính xác đến mg)
mẫu thử đã được sấy khô vào một chén nung bằng sứ đã cân bì. Đầu tiên nung
nhẹ đến khi chế phẩm bị than hóa hoàn toàn, tránh cho chế phẩn bị than hóa
luôn tiếp xúc với ngọn lửa. Để nguội, đặt chén nung vào một cốc thủy tinh,
dùng đũa thủy tinh dầm nhỏ khối cặn than hóa. Để nguyên chén nung và đũa
trong cốc, thêm vào cốc thủy tinh 50 ml nước, 50 ml dung dịch acid sulfuric
0,5 N. Đậy cốc và đun sôi trong 30 phút. Lọc và rửa cặn bằng nước nóng đến
khi dịch rửa trung tính khi thử bằng quỳ, để nguội. Gộp dịch lọc và dịch rửa.
Thêm dung dịch da cam methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri
hydroxyd 0,5 N.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 0,5 N
tương đương với 0,0097 g C4H4Na2O6.
Ngoài ra có thể tiến hành định lượng
theo cách sau:
Cân 0,45 g (chính xác đến mg) mẫu
thử đã được làm khô trước, cho vào cốc 250 ml, thêm 100 ml acid acetic băng
và khuấy đều hỗn hợp bằng máy khuấy từ đến khi mẫu tan hoàn toàn. Chuẩn độ
dung dịch với dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng, xác định
điểm tương đương bằng đo thế, khi gần đến điểm tương đương chuẩn độ chậm lại,
mỗi lần chỉ thêm 0,2 ml thuốc thử.
Mỗi ml dung dịch natri acid percloric
0,1 N trong acid acetic băng tương đương với 0,0097 g C4H4Na2O6.
Phụ
lục 16
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI NATRI
TARTRAT
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 337
ADI = 0 - 30 mg/kg thể trọng.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Kali natri L-tartrat; Kali natri
(+)-tartrat; Muối kali natri của acid L-2,3-dihydroxybutandioic.
Mã số C.A.S.
304-59-6
Công thức phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
282,23
3. Cảm quan
Tinh thể không màu hoặc bột tinh thể
màu trắng.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo
phức kim loại và chất ổn định cho các sản phẩm thịt và chế biến xúc xích và
phomát.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
1g chế phẩm tan trong 1 ml nước,
không tan trong ethanol.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
Tartrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá 26,0% và không thấp
hơn 21,0%. (sấy tại 150º trong 3 giờ).
pH
Dung dịch mẫu thử 1/10 có pH trong
khoảng 6,5 - 7,5.
Oxalat
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng C4H4NaKO6
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế
phẩm đã làm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Oxalat
Thêm 3 giọt dung dịch acid acetic
loãng (TS) và 2 ml calci clorid (TS) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 10%, sau 1
giờ dung dịch không được đục.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Định lượng
Cân khoảng 1,5 g (chính xác đến mg)
mẫu thử đã được sấy khô vào một chén nung bằng sứ đã cân bì. Đầu tiên nung
nhẹ đến khi chế phẩm bị than hóa hoàn toàn, tránh cho chế phẩn bị than hóa
luôn tiếp xúc với ngọn lửa. Nhiệt độ cuối cùng không được cao quá nhiệt độ
nóng đỏ. Để nguội, đặt chén nung vào một cốc thủy tinh, dùng đũa thủy tinh
dầm nhỏ khối cặn than hóa. Để nguyên chén nung và đũa trong cốc, thêm vào cốc
thủy tinh 50 ml nước, 50 ml dung dịch acid sulfuric 0,5 N. Đậy cốc và đun sôi
trong 30 phút. Lọc và rửa cặn bằng nước nóng đến khi dịch rửa trung tính khi
thử bằng quỳ, để nguội. Gộp dịch lọc và dịch rửa. Thêm dung dịch da cam
methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 N.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 0,5 N
tương đương với 0,05254 g C4H4NaKO6.
Phụ
lục 17
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID
PHOSPHORIC
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 338
MTDI = 70 mg/kg thể trọng tính theo
phospho từ các nguồn thực phẩm.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid phosphoric; acid
orthophosphoric.
Mã số C.A.S.
7664-38-20
Công thức hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
98,00
3. Cảm quan
Trong, không màu, không mùi, dạng
dung dịch sánh.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo
phức kim loại, chất hỗ trợ chống oxy hóa.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Có thể trộn với nước và ethanol.
Acid
Acid mạnh, ngay cả khi nồng độ rất
loãng.
Phosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
phosphat.
5.2. Độ tinh khiết
Các nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các acid dễ bay hơi
Không được quá 10,0 mg/kg tính theo acid
acetic.
Clorid
Không được quá 200,0 mg/kg tính theo
clor.
Sulfat
Không được quá 0,15 %.
Florid
Không được quá 10,0 mg/kg.
Arsen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Không được quá 4,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng H3PO4
Không thấp hơn 75,0%, và không thấp
hơn mức thấp nhất hoặc trong giới hạn mà nhà phân phối công bố.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Phosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ tinh khiết
Các nitrat
Pha loãng 3,48 g mẫu thử bằng nước
cất đến 10 ml và cho thêm 5 mg natri clorid, 0,1ml dung dịch indigo carmin
(TS) và 10 ml dung dịch acid sulfuric. Trong vòng 5 phút, màu xanh da trời sẽ
không biến mất hoàn toàn.
Các acid dễ bay hơi
Pha loãng 60,05 g mẫu thử với 75 ml
nước đã đun sôi để nguội trong bình chưng cất có bẫy hơi, cất lấy 50 ml dịch
cất. Thêm dung dịch phenolphtalein (TS) vào dịch cất rồi chuẩn độ với dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N. Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N dùng để
trung hòa không được quá 0,1 ml.
Clorid
Cân 1,78 g mẫu thử, tiến hành thử
theo hướng dẫn ở phần thử giới hạn clor, sử dụng 1,0 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
Sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Arsen
Dung dịch gồm 1,5 g mẫu thử trong 35
ml nước cất phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong chuyên luận thử giới hạn
arsen (phương pháp II), sử dụng hỗn hợp gồm 3 ml dung dịch arsen chuẩn (3 μg
As) và 1,5 g dung dịch acid phosphoric (TS) làm mẫu chứng. (thử theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4).
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân 1,00 g mẫu thử cho vào bình thủy
tinh nút mài, pha loãng với 100 ml nước cất, thêm 0,5 ml dung dịch
thymolphtalein (TS) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1N
tương đương với 0,049 g H3PO4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 18
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MONONATRI
ORTHO-PHOSPHAT
1. Tên khác, chỉ số
Mononatri orthophosphat; Sodium
dihydrogen phosphate; Monobasic sodium phosphate; Monosodium mono- phosphate;
Sodium acid phosphate; Sodium biphosphate.
INS 339i
MTDI = 70mg/kg thể trọng tính theo
Phospho từ các nguồn thực phẩm.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số C.A.S.
7558-80-7.
Công thức hóa học
Dạng khan: NaH2PO4.
Dạng monohydrat: NaH2PO4.H2O.
Dạng dihydrat: NaH2PO4.2H2O.
Khối lượng phân tử
Dạng khan: 119,98.
Dạng monohydrat: 138,00.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cảm quan
Dạng bột dễ tan, tinh thể hoặc dạng
hạt, không mùi màu trắng.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo
phức kim loại.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
4,2 - 4,6 (dung dịch 1/100).
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
Phosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
phosphat.
Orthophosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
Ortho-phosphat (mô tả trong phần Phương pháp thử).
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Dạng khan: Không được quá 2,0% (60ºC
trong 1 giờ, sau đó 105ºC trong 4 giờ).
Dạng monohydrat: Không được quá
15,0% (60ºC trong 1 giờ, sau đó 105ºC trong 4 giờ).
Dạng dihydrat: Không được quá 25,0%
(60ºC trong 1 giờ, sau đó 105ºC trong 4 giờ).
Acid tự do và
dinatri
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Florid
Không được quá 10,0 mg/kg.
Arsen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Không được quá 4,0 mg/kg.
5.3. Hàm lượng NaH2PO4
Không được thấp hơn 97,0% sau khi
sấy khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Orthophosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ tinh khiết
Acid tự do và
dinatri
Để trung hòa dịch thử (gồm 2 g mẫu
thử trong 40 ml nước cất), sử dụng không quá 0,3 ml dung dịch natri hydroxyd
1 N hoặc dung dịch acid sulfuric 1 N, sử dụng chỉ thị là dung dịch da cam
methyl (TS).
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp
cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V (ml)
(1)
pH
(2)
∆ pH
(3)
∆2
pH
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V (ml): Thể tích dung dịch natri
hydroxyd 0,1N đọc trên buret.
∆ pH: Hiệu số chênh lệch pH giữa 2
lần thêm dung dịch natri hydroxyd 0,1N liên tiếp.
∆2 pH: Hiệu số chênh lệch
giữa ∆ pH sau so với giá trị ∆ pH liền trước, dấu của giá trị ∆2
pH có thể dương hoặc âm tùy thuộc giá trị ∆ pH sau lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) so
với giá trị ∆ pH liền trước.
Điểm tương đương của quá trình chuẩn
độ được xác định tại bước thêm 0,5 ml natri hydroxyd 0,1N cho giá trị ∆ pH
lớn nhất. Xác định giá trị chính xác của điểm tương đương = giá trị thể tích
cận trên của bước thêm thể tích natri hydroxyd 0,1N có điểm tương đương + 0,5
b/B.
Trong đó:
- b là giá trị ∆2 pH cuối
cùng mang dấu (+).
- B là tổng trị tuyệt đối của ∆2
pH cuối cùng mang dấu (+) và ∆2 pH đầu tiên mang dấu (-).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 19
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI TRINATRI
ORTHO-PHOSPHAT
1. Tên khác, chỉ số
Trisodium phosphate; Tribasic sodium
phosphate; Sodium phosphate.
INS 339iii
MTDI = 70mg/kg thể trọng tính theo
Phospho từ các nguồn thực phẩm.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trinatri orthophosphat; Trinatri
phosphat; Trinatri monophosphat.
Mã số C.A.S.
7601-54-9
Công thức hóa học
Dạng khan: Na3PO4
Dạng hydrat: Na3PO4.xH2O
Khối lượng phân tử
163,94 (dạng khan)
3. Cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, đệm, chất
tạo phức kim loại, chất ổn định nhũ tương.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, không tan trong
ethanol.
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri
(mô tả trong phần Phương pháp thử).
Phosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
phosphat (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Orthophosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
orthophosphat (mô tả trong phần Phương pháp thử).
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
nung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng monohydrat: Không được quá 11%
(120ºC trong 2 giờ, sau đó 800ºC trong 30 phút).
Dạng dodecahydrat: 45 - 58% (120ºC
trong 2 giờ, sau đó 800ºC trong 30 phút).
Các chất không tan
trong nước
Không được quá 0,2%.
Florid
Không được quá 50,0 mg/kg.
Arsen
Không được quá 3,0 mg/kg.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng Na3PO4
Dạng khan, hemihydrat và monohydrat:
không thấp hơn 97,0% tính theo chế phẩm khan.
Dạng dodecahydrat: không thấp hơn
92,0% tính theo chế phẩm sau khi nung.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
Thêm 1 ml dung dịch acid acetic (TS)
và 1 ml dung dịch kẽm uranyl acetat (TS) vào 5 ml dung dịch mẫu thử (dung
dịch 1/20). Trong hỗn hợp dung dịch phải xuất hiện kết tủa dạng tinh thể màu
vàng trong vòng vài phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 ml dung dịch acid nitric đặc
và 5 ml dung dịch nhôm molybdat (TS) vào 5 ml dung dịch mẫu thử (dung dịch
1/100) và làm ấm. Trong dung dịch phải xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
Orthophosphat
Hòa tan 0,1 g mẫu trong 10ml nước
cất. Acid hóa nhẹ dung dịch bằng acid acetic loãng (TS), thêm 1 ml dung dịch
bạc nitrat (TS). Trong dung dịch phải xuất hiện kết tủa màu vàng.
6.2. Độ tinh khiết
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân mẫu, chính xác đến mg, khối
lượng mẫu tương đương với khoảng 5,5 - 6 g Na3PO4, hòa
tan vào 40 ml nước cất trong cốc 400 ml, thêm 100 ml dung dịch acid hydrocloric
1N. Sục dòng không khí đã khử carbon dioxyd qua dung dịch, chỉnh cho dòng khí
tạo bọt nhỏ, thời gian sục khoảng 30 phút để đuổi hết carbon dioxyd, đậy nhẹ
miệng cốc để ngăn ngừa mất dịch trong khi sục khí. Rửa nắp và thành cốc bằng
nước cất và cho điện cực của pH kế thích hợp vào dung dịch. Chuẩn độ dung
dịch bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N đến điểm uốn tại pH ~ 4, tính thể tích
(A) acid hydrocloric 1 N đã tiêu thụ. Bảo vệ dung dịch tránh hấp thụ carbon
dioxyd từ không khí và tiếp tục chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 1 N đến
điểm uốn tại pH ~ 8,8. Tính thể tích dung dịch (B) natri hydroxyd 1 N đã tiêu
tốn khi chuẩn độ.
Nếu (A) ≥ 2(B), mỗi ml natri
hydroxyd 1 N trong thể tích (B) tương đương với 163,9 mg Na3PO4.
Nếu (A) < 2(B), mỗi ml natri
hydroxyd 1 N trong hiệu thể tích (A) - (B) tương đương với 163,9 mg Na3PO4.
Phụ
lục 20
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DICALCI
ORTHO-PHOSPHAT
1. Tên khác, chỉ số
Calcium mono hydrogen phosphate;
Dibasic calcium phosphate; Dicalcium phosphate,.
INS 341ii
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci monohydrophosphat, Calcium
hydrogen orthophos-phate, Secondary calcium phosphate.
Mã số C.A.S.
Dạng khan: 7757-93-9.
Công thức hóa học
Dạng khan: CaHPO4.
Dạng dihydrat: CaHPO4.2H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khan: 136,06.
Dạng dihydrat: 172,09.
3. Cảm quan
Dạng tinh thể hoặc hạt, bột màu
trắng.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, thức ăn cho
men.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Ít tan trong nước, không tan trong
ethanol.
Calci
Phải có phản ứng đặc trưng của
calci.
Phosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
phosphat.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng dihydrat: Không thấp hơn 18% và
không được quá 22% (200ºC trong 3 giờ).
Florid
Không được quá 50,0 mg/kg.
Arsen
Không được quá 3,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 4,0 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng CaHPO4
Không được thấp hơn 98,0% và không
được quá 102,0% tính theo chế phẩm sau khi sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định lượng
Cân 0,3 g (chính xác đến mg) mẫu thử
đã được sấy khô trong 3 giờ ở 200º, hòa tan trong 10 ml dung dịch acid
hydrocloric (TS). Thêm 120 ml nước và vài giọt dung dịch da cam methyl (TS)
và đun sôi trong 5 phút, duy trì liên tục thể tích và pH của dung dịch trong
quá trình đun sôi bằng cách cho thêm dung dịch acid hydrocloric hoặc nước nếu
cần thiết. Thêm 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS) và 30 ml dung dịch amoni
oxalat (TS), sau đó thêm từng giọt (vừa thêm vừa khuấy) hỗn hợp đồng thể tích
dung dịch amoniac 6 N và nước đến khi dung dịch bắt đầu có màu hồng.
Để hỗn hợp trong bể cách thủy nước
sôi trong 30 phút, làm nguội tới nhiệt độ phòng và chờ kết tủa lắng xuống,
lọc bỏ phần dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp, hút chân không nhẹ nếu cần. Rửa
tủa trong cốc với khoảng 30 ml dung dịch rửa lạnh (dưới 20º), được pha bằng
cách lấy 10 ml dung dịch amoni oxalat (TS) pha loãng với nước đến đủ 1000 ml.
Để kết tủa lắng xuống, gạn phần dịch phía trên qua phễu lọc, làm như vậy thêm
3 lần. Dùng dịch rửa, chuyển toàn bộ phần kết tủa vào phễu lọc, rửa cốc và
thành phễu bằng nước lạnh (dưới 20º) 2 lần X 10 ml. Đặt phễu lọc thủy tinh
xốp lên trên cốc, thêm 100 ml nước và 50 ml dung dịch acid sulfuric loãng
lạnh (1 trong 6). Dùng buret cho 35 ml kali permanganat 0,1N vào dung dịch.
Khuấy đều đến khi dung dịch mất màu. Đun nóng đến khoảng 70º và chuẩn độ tiếp
bằng dung dịch kali permanganat 0,1N.
Mỗi ml dung dịch kali permanganat
0,1N tương đương với 6,803 mg CaHPO4.
Phụ
lục 21
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI MALAT
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 352ii
ADI “Không giới hạn”.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Monocalcium dl-malat Muối monocalci
của acid 2-hydroxybutandioic.
Mã số C.A.S.
17482-42-7
Công thức phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
172,1
3. Cảm quan
Bột trắng hoặc không màu.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, đệm.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước, không tan trong
ethanol.
Malat
Phải có phản ứng đặc trưng của
malat.
Calci
Phải có phản ứng đặc trưng của
calci.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá 2,0%.
(Sấy tại 110ºC trong 3 giờ).
Florid
Không được quá 30,0 mg/kg (phương
pháp I hoặc III).
Acid maleic
Không được quá 0,05%.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg. (Xác định
bằng kỹ thuật AAS/ICP-AES thích hợp cho hàm lượng quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được thấp hơn 97,5%.
6. Phương pháp thử
6.1. Định lượng
Cân khoảng 0,4 g (chính xác đến mg)
mẫu thử đã được sấy khô tại 110º trong 3 giờ, hòa tan trong hỗn hợp gồm 10 ml
nước và 2 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS), sau đó pha loãng bằng
nước đến đủ 100 ml. Khuấy đều bằng máy khuấy từ, trong khi khuấy, dùng buret
50 ml thêm khoảng 30 ml dung dịch dinatri ethylendia- mintetraacetat 0,05 M,
sau đó thêm 15 ml dung dịch natri hydroxyd (TS) và 300 mg chỉ thị xanh
hydroxynaphtol và tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch có màu xanh da trời.
Mỗi ml dung dinatri
ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 8,607 mg C4H4CaO5.
Phụ
lục 22
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI FUMARAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monosodium fumarate,
INS 365
ADI không giới hạn.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Mononatri fumarat, acid mononatri
trans-butendioic, mononatri trans-1,2-ethylendicarboxylat; acid mononatri
trans-1,2-ethylendicarboxylic.
Mã số C.A.S.
7704-73-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4H3NaO4
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
138,06
3. Cảm quan
Bột tinh thể trắng, không mùi.
4. Chức năng
Tác nhân đệm, chất điều chỉnh độ
acid, chất trợ hương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước.
pH
3 - 4 (dung dịch 1 trong 30).
Acid 1,2
dicarboxylic
Phải có phản ứng đặc trưng của acid
1,2 dicarboxylic (mô tả trong phần Phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phản ứng đặc trưng của liên
kết đôi (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 0,5% (120ºC, trong 4
giờ).
Sulfat
Không được quá 0,01%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,05%.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng C4H3NaO4
Không được thấp hơn 98,0% và không
được quá 102,0% tính theo chế phẩm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 50 mg mẫu thử vào trong ống
nghiệm, thêm 2 - 3mg resorcinol và 1 ml acid sulfuric, lắc đều, đun nóng
130ºC trong 5 phút và để nguội. Pha loãng với nước cất cho đủ 5 ml và nhỏ
từng giọt dung dịch natri hydroxyd (2 trong 5) để kiềm hóa dung dịch, để
nguội và pha loãng với nước cất đến 10 ml. Khi soi dưới đèn tử ngoại dung
dịch có huỳnh quang xanh lam ánh lục.
Liên kết đôi
Thêm 10 ml nước cất vào 0,5 g mẫu
thử, đun sôi để hòa tan. Thêm 2 hoặc 3 giọt dung dịch brom (TS) vào dung dịch
nóng. Màu của dung dịch brom sẽ mất.
6.2. Độ tinh khiết
Sulfat
Thêm 30 ml nước cất vào 1 g mẫu, lắc
đều, thêm 1 giọt dung dịch phenolphtalein (TS), thêm từng giọt dung dịch
amoniac (TS) đến khi dung dịch có màu hồng nhạt. Thêm 1 ml dung dịch acid
hydrocloric loãng (TS). Tiến hành thử theo hướng dẫn trong chuyên luận Thử
giới hạn tạp chất. Dung dịch này tương ứng với không quá 0,2 ml acid sulfuric
0,01 N.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,3 g chính xác đến mg, mẫu thử
đã được làm khô, hòa tan trong 30 ml nước cất. Chuẩn độ với dung dịch natri
hydroxyd 0,1N, sử dụng chỉ thị là 2 giọt dung dịch phenolphtalein (TS).
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,1N
tương ứng với 13,81 mg C4H3NaO4.
Phụ
lục 23
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MAGNESI
CARBONAT
1. Tên khác, chỉ số
Magnesium carbonate
INS 504(i)
ADI = “Không giới hạn”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là dạng magnesi carbonat hydrat kiềm
hoặc magnesi carbonat hydrat, hoặc là hỗn hợp của 2 dạng trên.
Tên hóa học
Magnesi carbonat.
Mã số C.A.S.
546-93-0
Công thức hóa học
MgCO3
Khối lượng phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối màu trắng sáng, không mùi, dễ
vỡ hoặc bột trắng.
4. Chức năng
Chất chống đông vón, kháng tẩy
trắng, chất điều chỉnh độ acid.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Thực tế không tan trong nước, không
tan trong ethanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phản ứng đặc trưng của
magnesi.
Carbonat
Phải có phản ứng đặc trưng của
carbonat.
5.2. Độ tinh khiết
Các chất không tan
trong acid
Không quá 0,05%.
Các chất tan trong
nước
Không quá 1,0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,4%.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng Mg
Không được thấp hơn 24,0% và không
được quá 26,4%
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 5 g mẫu thử, chính xác đến mg,
trộn lẫn với 75 ml nước. Thêm từng phần nhỏ acid hydroclorid, vừa cho vừa
khuấy đến khi mẫu thử không hòa tan thêm được nữa, đun sôi trong 5 phút. Nếu
còn cặn không tan, tiến hành lọc, rồi rửa cặn bằng nước đến khi sạch clorid.
Nung cặn, để nguội, cân và tính kết quả (%).
Các chất tan trong
nước
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến mg.
Thêm 100 ml nước mới đun sôi để nguội. Đun sôi hỗn hợp, vừa đun vừa khuấy,
sau đó để nguội và lọc. Lấy 50 ml dịch lọc đem cô cạn trên bếp cách thủy, sau
đó sấy cặn ở 120º trong 3 giờ. Để nguội, cân và tính hàm lượng % (Khối lượng
cặn thu được không được quá 10mg).
Calci
Cân 1 g mẫu thử, chính xác đến 0,1
mg, hòa tan trong hỗn hợp 3ml acid sulfuric và 22 ml nước. Thêm 5 ml ethanol
và để hỗn hợp qua đêm. Nếu tinh thể magnesi sulfat hình thành, đun nóng hỗn
hợp tới khoảng 50ºC để hòa tan. Lọc kết tủa bằng phễu lọc sứ đã được nung khô
và cân bì. Rửa kết tủa vài lần bằng hỗn hợp ethanol và dung dịch acid
sulfuric loãng (TS) theo tỷ lệ 2:1 (tt:tt). Nung phễu lọc sứ trong ngọn lửa
đỏ, để nguội và cân. Khối lượng calci sulfat thu được, nhân với hệ số 0,294
được giá trị tương đương với lượng calci trong mẫu thử.
6.2. Định lượng
Cân 1 g mẫu thử, chính xác đến 0,1
mg, chuyển vào bình nón 250ml. Thêm 50 ml acid sulfuric 1N, khuấy cho tan
mẫu. Chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri hydroxyd 1N dùng chỉ thị là dung
dịch da cam methyl (TS). Hiệu giữa thể tích acid sulfuric 1 N tiêu tốn trừ đi
lượng acid sulfuric 1 N tương ứng với lượng Ca có trong mẫu (20,04 mg Ca
tương ứng với 1 ml acid sulfuric 1 N) chính là thể tích acid sulfuric 1N tiêu
tốn để trung hòa magnesi carbonat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 24
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NHÔM KALI
SULFAT
1. Tên khác, chỉ số
Aluminium potassium sulfate;
Potassium alum; Potashalum; Burnt alum (khan).
INS 522 (dạng dodecahydrat).
PTWI = 1 mg/kg thể trọng.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm kali sulfat dodecahydrat; Nhôm
kali sulfat khan.
Mã số C.A.S.
Dạng khan: 10043-67-1.
Dạng dodecahydrat: 7784-24-9.
Công thức hóa học
AlK(SO4)2.xH2O
(x = 0 hoặc 12).
Khối lượng phân tử
Dạng khan: 258,21.
Dạng dodecahydrat: 474,38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh thể lớn, trong suốt, hoặc mảnh
tinh thể, hoặc bột tinh thể không mùi.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, làm rắn
chắc, chất tạo xốp.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước, không tan trong
ethanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch mẫu thử 10% có pH trong
khoảng 3,0 - 4,0.
Nhôm
Phải có phản ứng đặc trưng của nhôm.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
Sulfat
Phải có phản ứng đặc trưng của
sulfat.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
Florid
Không được quá 30,0 mg/kg.
Selen
Không được quá 30,0 mg/kg. (Phương
pháp II, cân 0,2 g mẫu).
Chì
Không được quá 5,0 mg/kg.
(Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng AlK(SO4)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng dodecahydrat: Không thấp hơn
99,5%.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Các muối amoni
Đun nóng 1 g mẫu với 10 ml dung dịch
natri hydroxyd (TS) trên bể cách thủy nước sôi trong 1 phút. Không nhận thấy
có mùi amoniac.
Florid
Huyền phù vôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chưng cất
Nối bình cầu cất 125 ml với 1 sinh
hàn, đồng thời nối với ống mao quản và nhiệt kế sao cho đầu ống mao quản và
nhiệt kế ngập vào dung dịch trong bình. Nối ống mao quản với một phễu nhỏ
giọt hoặc bộ phận sinh hơi nước. Để giảm thiểu nền trắng do florid thôi từ
thủy tinh, thiết bị cất được xử lý trước như sau: Xử lý tất cả các dụng cụ
thủy tinh cần sử dụng với dung dịch natri hydroxyd 10% nóng, tiếp theo xối
qua vòi nước và tráng bằng nước cất. Tối thiểu 1 lần/ngày, xử lý thêm bằng
cách đun sôi 15 - 20 ml dung dịch acid sulfuric 1/2 trong hệ thống cất đến khi
hệ thống đầy khói acid, để nguội, đổ bỏ acid, tái xử lý với dung dịch natri
hydroxyd 10%, tráng rửa toàn bộ hệ thống cất.
Tiến hành thử
Cân 1,67 g (chính xác đến mg) mẫu,
cho vào bình cầu cất, thêm 25 ml dung dịch acid sulfuric 1/2. Cất đến khi đạt
nhiệt độ 160º, sau đó duy trì nhiệt độ tại 160º đến 165º bằng cách thêm nước
từ phễu nhỏ giọt vào bình, thu lấy 300 ml dịch cất. Oxy hóa dịch cất bằng
cách thêm 2 - 3 ml dung dịch hydrogen peroxyd 30% không có florid (đã được
loại bỏ sulfit), để yên hỗn hợp vài phút, cho bay hơi trên đĩa platin có sẵn
lượng dư huyền phù vôi.
Nung trong thời gian ngắn tại 600º,
sau đó làm mát và tẩm ướt tro với khoảng 10 ml nước. Đậy đĩa platin bằng mặt
kính đồng hồ, cận thận thêm vào lượng acid percloric 60% đủ để hòa tan tro.
Cho dịch trên đĩa platin qua phễu nhỏ giọt vào bình cất có chứa sẵn vài viên
bi thủy tinh (tất cả thiết bị cất vừa mới xử lý), lượng acid percloric 60% để
hòa tan tro và tráng chuyển dịch từ đĩa platin vào phễu không quá 20 ml. Thêm
10 ml nước và vài giọt dung dịch bạc perclorat 1/2 qua phễu nhỏ giọt vào
bình. Tiếp tục tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn
florid, phương pháp I - Phương pháp lên màu với Thori nitrat, bắt đầu từ giai
đoạn "Chưng cất đến khi nhiệt độ đạt 135º...".
6.2. Định lượng
a) Dạng Dodecahydrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch dinatri
ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 23,72 mg AlK(SO4)2.12H2O.
b) Dạng khan
Cân khoảng 0,8 g (chính xác đến mg)
bột mẫu thử nhôm kali sulfat đã được sấy khô trước tại 200º trong 4 giờ. Thêm
50 ml nước, hòa tan bằng cách đun nóng trong bể cách thủy và lắc đều, lọc và
rửa kỹ phần không tan bằng nước. Gộp dịch rửa và dịch lọc, thêm nước đến đủ
200 ml. Lấy 25 ml dung dịch này, thêm 50 ml dung dịch EDTA 0,01 M, đun sôi.
Làm mát, thêm 7 ml dung dịch natri acetat 14% và 85 ml cồn tuyệt đối. Chuẩn
EDTA dư bằng dung dịch kẽm sulfat 0,01 M với chỉ thị là 3 giọt dung dịch da
cam xylenol (TS) đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
Mỗi ml dung dịch EDTA 0,01 M tương
đương với 2,5821 mg AlK(SO4)2.
Phụ
lục 25
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI
HYDROXID
1. Tên khác, chỉ số
Sodium hydroxide; xút ăn da; kiềm;
natri hydrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = không giới hạn.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri hydroxyd.
Mã số C.A.S.
1310-73-2
Công thức hóa học
NaOH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,00
3. Cảm quan
Dạng viên, vảy, hình que, khối dễ
chảy màu trắng, trắng ngà hoặc các dạng khác.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất dễ tan trong nước; dễ tan trong
ethanol.
Kiềm
Dung dịch mẫu thử 1 trong 100 có
phản ứng kiềm mạnh.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của
natri.
5.2. Độ tinh khiết
Các hợp chất không
tan trong nước
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 3,0% tính theo natri
carbonat.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 1 N
dùng để chuẩn độ dung dịch từ điểm tương đương nhận biết bằng chỉ thị
phenolphtalein đến điểm tương đương nhận biết bằng chỉ thị da cam methyl (mô
tả trong phần định lượng) tương đương với 106 mg Na2CO3.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg (Xác định bằng
kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng NaOH
Không được thấp hơn 95,0% tổng lượng
kiềm tính theo NaOH.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất không
tan trong nước
Hòa tan hoàn toàn 1 g mẫu thử trong
20 ml nước cất sẽ tạo thành một dung dịch trong và không màu.
6.2. Định lượng
Cân 1,5 g mẫu thử, chính xác đến mg,
hòa tan trong 40 ml nước vừa mới đun sôi để nguội, làm nguội đến 15ºC, cho
thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid sulfuric
1N. Khi dung dịch mất màu hồng, ghi lại thể tích acid nếu cần, cho thêm dung
dịch da cam methyl (TS) và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi có màu hồng. Ghi
chép lại tổng thể tích dung dịch acid chuẩn độ.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 0,1 N
tương đương với 40,0 mg tổng lượng kiềm, tính theo NaOH.
Phụ
lục 26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
Potassium hydroxide; potash ăn da;
kali hydrat
INS 525
ADI = không giới hạn.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Kali hydroxyd.
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hóa học
KOH
Khối lượng phân tử
56,11
3. Cảm quan
Dạng viên, vảy, hình que, khối dễ
chảy màu trắng, trắng ngà hoặc các dạng khác.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Rất dễ tan trong nước; dễ tan trong
ethanol.
Kiềm
Dung dịch mẫu thử 1 trong 100 có
phản ứng kiềm mạnh.
Kali
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất không
tan trong nước
Hòa tan hoàn toàn 1 g mẫu thử trong
20 ml nước cất sẽ tạo thành một dung dịch trong và không màu.
Carbonat
Không được quá 3,5% tính theo kali
carbonat.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 1 N
dùng để chuẩn độ dung dịch từ điểm tương đương nhận biết bằng chỉ thị
phenolphtalein đến điểm tương đương nhận biết bằng chỉ thị da cam methyl (mô
tả trong phần định lượng) tương đương với 138,2 mg K2CO3.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng KOH
Không được thấp hơn 85,0% tổng lượng
kiềm tính theo KOH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định lượng
Cân 1,5 g mẫu thử, chính xác đến mg,
hòa tan trong 40 ml nước vừa mới đun sôi để nguội, làm nguội đến 15ºC, cho
thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid sulfuric
1N. Khi dung dịch mất màu hồng, ghi lại thể tích acid nếu cần, cho thêm dung
dịch da cam methyl (TS) và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi có màu hồng. Ghi
chép lại tổng thể tích dung dịch acid chuẩn độ.
Mỗi ml dung dịch acid sulfuric 0,1 N
tương đương với 56,11 mg tổng lượng kiềm, tính theo KOH.
Phụ
lục 27
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI
HYDROXID
1. Tên khác, chỉ số
Calcium hydroxide; vôi tôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = không giới hạn.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci hydroxyd.
Mã số C.A.S.
1305-62-0
Công thức hóa học
Ca(OH)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,09
3. Cảm quan
Bột trắng.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, tác nhân
trung hòa, đệm, chất làm chắc.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó tan trong nước, không tan trong
ethanol, tan trong glycerol.
Kiềm
Mẫu thử có tính kiềm với giấy quỳ
ướt.
Calci
Phải có phản ứng đặc trưng của
calci.
5.2. Độ tinh khiết
Bari
Không được quá 0,03%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 6,0%.
Tro không tan trong
acid
Không được quá 1,0%.
Florid
Không được quá 50,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng Ca(OH)2
Không được thấp hơn 92,0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Độ tinh khiết
Bari
Trộn 1,5 g mẫu thử với 10 ml nước
cất, thêm 15 ml acid hydrocloric loãng (TS), pha loãng đến 30 ml bằng nước
cất và lọc. Lấy 20 ml dịch lọc, thêm 2 g natri acetat, 1 ml acid acetic loãng
(TS) và 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để yên 15 phút. Độ đục của dung
dịch này không được lớn hơn độ đục của dung dịch chứng được pha bằng cách lấy
0,3 ml dung dịch bari chuẩn (1,779g bari clorid trong 1000 ml nước cất) thêm
nước cất cho đủ 20 ml, thêm 2 g natri acetat, 1 ml acid acetic loãng (TS) và
0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để yên 15 phút.
Magnesi và các muối
kiềm
Hòa tan 500 mg mẫu thử vào hỗn hợp
gồm 30 ml nước cất và 10 ml acid hydrocloric loãng (TS) và đun sôi trong 1
phút. Thêm nhanh 40 ml dung dịch acid oxalic (TS), khuấy mạnh đến khi kết tủa
hoàn toàn. Thêm ngay 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS), sau đó thêm từng giọt
dung dịch amoniac (TS) đến khi hỗn hợp vừa có tính kiềm, để nguội. Chuyển
dung dịch vào ống đong 100 ml, pha loãng dung dịch đến 100 ml bằng nước cất,
để yên trong 4 giờ hoặc qua đêm, sau đó lọc gạn phần nước trong phía trên qua
giấy lọc khô. Lấy 50 ml dịch lọc trong vào một bát platin, thêm 0,5 ml acid
sulfuric và cho hỗn hợp bay hơi cách thủy đến gần cạn. Cho bay hơi từ từ phần
còn lại trên ngọn lửa đến khô, tiếp tục đun cho đến khi các muối amoni phân
hủy và bay hơi hoàn toàn. Cuối cùng nung phần cặn còn lại đến khối lượng
không đổi. Khối lượng cặn không được quá 15 mg.
Tro không tan trong
acid
Hòa tan 2 g mẫu thử trong 30 ml acid
hydrocloric loãng (1 trong 3) và đun sôi. Lọc hỗn hợp, rửa bằng nước nóng và
nung. Khối lượng cặn còn lại không được quá 20 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 1,5 g mẫu thử, chính xác đến mg,
cho vào cốc thủy tinh, thêm 30 ml acid hydrocloric loãng (TS). Khi mẫu tan
hoàn toàn, chuyển dung dịch vào bình định mức 500 ml, tráng sạch cốc thủy tinh
và gộp nước rửa cốc vào bình định mức, định mức đến vạch bằng nước cất, lắc
đều. Hút lấy 50 ml dung dịch này vào bình nón có dung tích thích hợp và thêm
50 ml nước cất, 15 ml dung dịch natri hydroxyd (TS), 40 mg hỗn hợp chỉ thị
murexid (amoni purpurat) và 3 ml dung dịch xanh lục naphtol (TS). Chuẩn độ
với dung dịch dinatri ethylendiaminte-traacetat 0,05M đến khi dung dịch có
màu xanh da trời đậm.
Mỗi ml dung dịch dinatri
ethylendiamintetraacetat 0,05M tương đương với 3,075 mg Ca(OH)2.
Phụ
lục 28
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI OXYD
1. Tên khác, chỉ số
Calcium oxide; vôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 - 6mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci oxyd
Mã số C.A.S.
1305-78-8
Công thức hóa học
CaO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,08
3. Cảm quan
Dạng hạt, khối hoặc bột không mùi,
cứng, màu trắng đến trắng xám nhạt.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất điều
hòa bột nhão, thức ăn cho men
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó tan trong nước, không tan trong
ethanol, tan trong glycerol. (chú ý: bảo vệ mắt khi thêm nước vào mẫu thử)
Phản ứng với nước
Tẩm ướt mẫu thử với nước, nhiệt được
sinh ra. (chú ý: bảo vệ mắt khi thêm nước vào mẫu thử).
Kiềm
Mẫu thử có tính kiềm với giấy quỳ
ướt.
Calci
Phải có phản ứng đặc trưng của
calci.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 10,0% (cân 1g, nung
tại 800ºC đến khối lượng không đổi)
Bari
Không được quá 0,03%.
Magnesi và các muối
kiềm
Không được quá 3,6%.
Chất không tan
trong acid
Không được quá 1,0%.
Florid
Không được quá 50,0 mg/kg (phương
pháp I hoặc III).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 2,0 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng CaO
Không được thấp hơn 95,0% tính theo
chế phẩm sau nung.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Bari
Trộn cẩn thận 1,5 g mẫu thử với 10
ml nước cất, thêm 15 ml acid hydrocloric loãng (TS), pha loãng đến 30 ml bằng
nước cất và lọc. Lấy 20 ml dịch lọc, thêm 2 g natri acetat, 1 ml dung dịch
acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để yên 15 phút.
Độ đục của dung dịch này không được lớn hơn độ đục của dung dịch chứng được
chuẩn bị bằng cách lấy 0,3 ml dung dịch bari chuẩn (1,779 g bari clorid trong
1000 ml nước cất) thêm nước cất cho đủ 20 ml, thêm 2 g natri acetat, 1 ml
dung dịch acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để yên
15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 500 mg mẫu thử vào hỗn hợp
gồm 30 ml nước cất và 10 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS) và đun sôi
trong 1 phút. Thêm nhanh 40 ml dung dịch acid oxalic (TS), khuấy mạnh. Thêm 2
giọt dung dịch đỏ methyl (TS), sau đó trung hòa dung dịch bằng dung dịch
amoniac (TS) đến khi calci kết tủa hoàn toàn. Đun nóng hỗn hợp trên bể cách
thủy trong 1 giờ, để nguội, pha loãng đến 100 ml bằng nước cất, trộn đều và
lọc. Lấy 50 ml dịch lọc trong, thêm từ từ 0,5 ml acid sulfuric đặc và cho hỗn
hợp bay hơi đến khô và nung đến khối lượng không đổi trong chén nung platin
(đã cân bì).
Chất không tan
trong acid
Tôi 5 g mẫu, trộn với 100 ml nước
cất và thêm từng giọt acid hydrocloric đến vừa đủ để hòa tan. Đun sôi hỗn
hợp, để nguội và thêm acid hydrocloric (nếu cần) để tạo môi trường acid, lọc
qua một chén lọc đã cân bì, rửa cặn bằng nước cất đến khi hết clorid. Sấy ở
105ºC trong 1 giờ, để nguội và cân.
6.2. Định lượng
Nung 1 g mẫu thử ở nhiệt độ ~ 800ºC
đến khối lượng không đổi. Cân chính xác lượng cặn và hòa tan trong 20 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TS). Để nguội dung dịch, pha loãng với nước cất
đến 500 ml và trộn đều. Hút lấy 50 ml dung dịch này vào bình nón có dung tích
thích hợp và thêm 50 ml nước cất, 15 ml dung dịch natri hydroxyd (TS), 40 mg
hỗn hợp chỉ thị murexid và 3 ml dung dịch xanh lục naphtol (TS). Chuẩn độ với
dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05M đến khi dung dịch có màu
xanh da trời đậm.
Mỗi ml dung dịch dinatri
ethylendiamintetraacetat 0,05M tương đương với 2,804 mg CaO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI NHÔM
PHOSPHAT - ACID
1. Tên khác, chỉ số
Sodium aluminium phosphate, acidic;
SALP
INS 541i
PTWI = 1mg/kg thể trọng tính theo
nhôm và các muối nhôm.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri trialumini tetradecahydrogen
octaphosphat tetrahydrat hoặc trinatri dialumini pentadecahydrogen
octaphosphat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na3Al2H15(PO4)8.
NaAl3H14(PO4)8.4H2O.
Khối lượng phân tử
Na3Al2H15(PO4)8
: 897,82.
NaAl3H14(PO4)8.4H2O
: 949,88.
3. Cảm quan
Bột màu trắng, không mùi.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, tác nhân
làm nở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Không tan trong nước, tan trong acid
hydrocloric.
pH
Acid đối với quỳ tím (thử theo hướng
dẫn tại vol. 4).
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri
(Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong acid hydrocloric loãng (1/2)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phản ứng đặc trưng của
phosphat (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong acid hydrocloric loãng
(1/2)).
Nhôm
Phải có phản ứng đặc trưng của nhôm
(Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong acid hydrocloric loãng (1/2)).
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Na3Al2H15(PO4)8:
19,5 - 21% (750 - 800ºC trong 2 giờ).
NaAl3H14(PO4)8.4H2O:
15 - 16% (750 - 800ºC trong 2 giờ).
Florid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Arsen
Không được quá 3,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng
Na3Al2H15(PO4)8:
Không được thấp hơn 95,0%.
NaAl3H14(PO4)8.4H2O:
Không được thấp hơn 95,0%.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 2,5 g mẫu thử đã được làm
khô trước, chính xác đến mg, cho vào bình định mức 250 ml. Thêm 15 ml acid
hydrocloric và một viên bi thủy tinh, đun nhẹ trong khoảng 5 phút. Để nguội
và định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều. Lấy 10 ml, cho vào cốc 250 ml,
thêm chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) và trung hòa bằng dung dịch
amoniac (TS). Thêm dung dịch acid hydrocloric loãng (1/2) đến khi tủa vừa đủ
tan, sau đó pha loãng đến 100 ml bằng nước cất và đun đến 70 - 80ºC. Thêm 10
ml dung dịch 8-hydroxyquinolin (TS) và thêm vừa đủ dung dịch amoni acetat
(TS) đến khi tạo kết tủa màu vàng, sau đó thêm dư 30 ml. Giữ hỗn hợp tại 70ºC
trong 30 phút. Lọc hỗn hợp qua chén lọc đã cân bì, rửa tủa bằng nước nóng.
Sấy khô tại 105ºC trong 2 giờ và cân.
Mỗi mg tủa thu được tương đương với
0,689 mg NaAl3H14(PO4)8.4H2O
hoặc 0,977 mg Na3Al2H15(PO4)8.
Phụ
lục 30
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI NHÔM
PHOSPHAT - KIỀM
1. Tên khác, chỉ số
Sodium aluminium phosphate, basic;
Kasal
INS 541i
PTWI = 1mg/kg thể trọng tính theo
nhôm và các muối nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là hỗn hợp tự nhiên của natri nhôm
phosphat kiềm (xấp xỉ Na8Al2(OH)2(PO4)4)
với khoảng 30% dinatri hydrogen phosphat.
3. Cảm quan
Bột màu trắng, không mùi.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ
hóa.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan trong acid hydrocloric; phần natri
phosphat tan trong nước trong khi đó phần natri nhôm phosphat ít tan trong
nước.
Natri
Phải có phản ứng đặc trưng của natri
(Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong acid hydrocloric loãng (1/2)).
Phosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
phosphat (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong acid hydrocloric loãng
(1/2)).
Nhôm
Phải có phản ứng đặc trưng của nhôm
(Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong acid hydrocloric loãng (1/2)).
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 9,0% (750 - 800ºC
trong 2 giờ).
Florid
Không được quá 25,0 mg/kg.
Arsen
Không được quá 3,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 4,0 mg/kg (xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng Al2O3
Không được thấp hơn 9,5% và không
được quá 12,5% Al2O3, tính theo chế phẩm sau khi nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định lượng
Cân khoảng 2,5 g mẫu thử, chính xác
đến mg, cho vào bình định mức 250 ml. Thêm 15 ml acid hydrocloric và một viên
bi thủy tinh, đun nhẹ trong khoảng 5 phút. Để nguội và định mức đến vạch bằng
nước cất, lắc đều. Lấy 10 ml, cho vào cốc 250 ml, thêm chỉ thị là dung dịch
phenolphtalein (TS) và trung hòa bằng dung dịch amoniac (TS). Thêm dung dịch
acid hydrocloric loãng (1/2) đến khi tủa vừa đủ tan, sau đó pha loãng đến 100
ml bằng nước cất và đun đến 70 - 80ºC. Thêm 10 ml dung dịch 8-hydroxyquinolin
(TS) và thêm vừa đủ dung dịch amoni acetat (TS) đến khi tạo kết tủa màu vàng,
sau đó thêm dư 30 ml. Giữ hỗn hợp tại 70ºC trong 30 phút. Lọc hỗn hợp qua
chén lọc đã cân bì, rửa tủa bằng nước nóng. Sấy khô tại 105ºC trong 2 giờ và
cân.
Mỗi mg tủa thu được tương đương với
0,111 mg Al2O3.
Phụ
lục 31
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI GLUCONO
DELTA-LACTON
1. Tên khác, chỉ số
Glucono-delta-lacton; Gluconolacton;
GDL; Delta-gluconolacton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI "không giới hạn".
2. Định nghĩa
Glucono delta lacton là ester nội
phân tử 1,5- của acid D-gluconic. Trong môi trường nước nó bị thủy phân thành
hỗn hợp cân bằng gồm acid D-gluconic (55- 66%); delta- và gamma-lacton.
Tên hóa học
D-glucon-1,5-lacton; Acid D-gluconic
delta-lacton.
Mã số C.A.S.
90-80-2
Công thức phân tử
C6H10O6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng phân tử
178,14
3. Cảm quan
Tinh thể hoặc bột tinh thể không
mùi, màu trắng hoặc gần như không màu.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo
phức kim loại, chất tạo xốp.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Dễ tan trong nước khi đun nhẹ, ít
tan trong ethanol.
Phản ứng màu
Lấy 1 ml dung dịch mẫu thử 1/50,
thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS), dung dịch có màu vàng đậm.
Gluconat
Phải có phản ứng đặc trưng của
gluconat.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 1,0% (sấy tại 105ºC,
trong 2 giờ).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (cân 2 g mẫu
thử, phương pháp I).
Các hợp chất khử
Không được quá 0,5% (tính theo
D-glucose).
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg.
(Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng C6H10O6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Các hợp chất khử
Cân khoảng 10 g (chính xác đến mg)
mẫu thử, cho vào 1 cốc 400 ml, hòa tan mẫu trong 40 ml nước, thêm dung dịch
phenolphtalein (TS) và trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyd 1/2. Pha loãng
bằng nước đến đủ 50 ml, thêm 50 ml dung dịch đồng (II) tartrat kiềm (TS). Đun
nóng hỗn hợp trên một lưới amiăng đặt trên đèn đốt Bunsen, kiểm soát ngọn lửa
để dung dịch sôi sau 4 phút và để dung dịch sôi trong chính xác 2 phút. Lọc
qua chén lọc Gooch, rửa bằng 3 ml nước hoặc chia làm nhiều lần. Đặt chén lọc
nằm ngửa trong cốc 400 ml ban đầu. Thêm vào chén lọc 5 ml nước và 3 ml acid
nitric, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để hòa tan hoàn toàn đồng (I) oxyd, rửa
chén lọc bằng vài ml nước, thu dịch rửa vào cốc. Thêm vào cốc lượng đủ dung
dịch brom (TS) (5 hoặc 10 ml) đến khi dung dịch trong cốc bắt đầu có màu
vàng, pha loãng bằng nước đến đủ 75 ml, thêm vài viên bi thủy tinh và đun hỗn
hợp trên đèn Bunsen đến khi đuổi hết brom, làm mát. Thêm từ từ amoni hydroxyd
đến khi dung dịch bắt đầu có màu xanh da trời, hiệu chỉnh pH về 4 bằng acid
acetic băng và pha loãng bằng nước đến đủ 100 ml. Thêm 4 g kali iodid và
chuẩn độ với dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, khi gần đến điểm tương đương
thêm chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TS). Thể tích dung dịch natri
thiosulfat 0,1 N sử dụng không được quá 16,1 ml.
6.2. Định lượng
Cân khoảng 0,6 g (chính xác đến mg)
mẫu thử đã làm khô, hòa tan trong 50 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N, để
yên trong 20 phút. Thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ
lượng natri hydroxyd dư với dung dịch acid sulfuric 0,1 N. Tiến hành làm mẫu
trắng song song.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,1
N tương đương với 17,81 mg C6H10O6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 32
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID ACETIC
BĂNG
1. Tên khác, chỉ số
INS 260
ADI không giới hạn đối với acid
acetic và muối kali và natri của acid acetic.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid acetic, acid ethanoic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64-19-7
Công thức hóa học
C2H4O2
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
60,05
3. Cảm quan
Chất lỏng không màu, có mùi cay đặc
trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo
hương.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Có thể trộn lẫn với nước, ethanol,
glycerol và diethyl ether.
Acid
Dung dịch mẫu thử trong nước 1/3 có
tính acid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phản ứng đặc trưng của
acetat. Thử đối với dung dịch mẫu thử trong nước 1/3.
5.2. Độ tinh khiết
Điểm đông đặc
Không được thấp hơn 15,6ºC.
Cặn không bay hơi
Không được quá 0,01% sau khi bay hơi
20 g mẫu thử và giữ ở nhiệt độ 100ºC trong 2 h.
Các chất dễ bị ôxy
hóa
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương
pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,5 mg/kg (Xác định
bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
5.3. Hàm lượng C2H4O2
Không được thấp hơn 99,5%.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Các chất dễ bị ôxy
hóa
Pha loãng 2 ml dung dịch mẫu thử
trong một bình thủy tinh nút mài bằng 10 ml nước cất, cho thêm 0,1 ml dung
dịch kali permanganat 0,1N. Trong 30 phút, màu hồng của dung dịch không được
chuyển sang màu nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 2 ml mẫu thử, chuyển vào bình
thủy tinh nút mài đã cân bì. Thêm 40 ml nước cất và dung dịch phenolphthalein
(TS) rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 1N. Mỗi ml dung dịch natri
hydroxyd 1N tương đương với 60,05 mg C2H4O2.
Phụ
lục 33
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID ADIPIC
1. Tên khác, chỉ số
INS 355
ADI = 0 - 5 mg/kg thể trọng
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid hexandioic; Acid
1,4-butandicarboxylic
Mã số C.A.S.
124-04-9
Công thức phân tử
C6H10O4
Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử
146,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh thể hoặc bột tinh thể trắng,
không mùi.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, hương liệu.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước, rất dễ tan trong
ethanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151,5ºC - 154ºC.
5.2. Độ tinh khiết
Nước
Không được quá 0,2% (Phương pháp
Karl Fischer).
Tro sulfat
Không được quá 20,0 mg/kg
Chì
Không được quá 2,0 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng C6H10O4
Không thấp hơn 99,6% và không quá
101,0%
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Tro sulfat
Cân 100 g mẫu thử vào một đĩa platin
125 ml đã cân bì và được làm sạch trước bằng cách đun chảy trong đĩa đó 5 g
kali pyrosulfat hoặc bisulfat, tiếp theo đun sôi dung dịch acid sulfuric
loãng (TS) và tráng bằng nước. Đun chảy mẫu hoàn toàn bằng đèn khí sau đó
nung. Sau khi bắt đầu quá trình nung, điều chỉnh giảm nhiệt độ để tránh mẫu
bị sôi, và giữ nhiệt độ ổn định để mẫu bị than hóa hoàn toàn. Sau đó nung
trong lò ủ nhiệt tại 850ºC trong 30 phút hoặc đến khi carbon hoàn toàn cháy
hết. Để nguội và cân.
6.2. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 3 g (chính xác đến mg) mẫu thử,
cho vào bình nón 250 ml, thêm 50 ml methanol và hòa tan bằng cách đun nóng
nhẹ trong bể cách thủy, để nguội và thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và
chuẩn độ với natri hydroxyd 1N. Tiến hành làm mẫu trắng song song và hiệu
chỉnh kết quả chuẩn độ nếu cần.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1N
tương đương với 73,07 mg C6H10O4.
Phụ
lục 34
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MONOCALCI
ORTHO-PHOSPHAT
1. Tên khác, chỉ số
Calcium dihydrogen phosphate;
Monobasic calcium phosphate; Monocalcium orthophosphate, Monocalcium
phosphate; Calcium biphosphate; Acid calcium phosphate;
INS 341i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci dihydrophosphat.
Mã số C.A.S.
Dạng khan: 7758-23-8.
Dạng monohydrat: 10031-30-8.
Công thức hóa học
Dạng khan: Ca(H2PO4)2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
Dạng khan: 234,05.
Dạng monohydrat: 252,07.
3. Cảm quan
Dạng tinh thể hoặc hạt màu trắng, dễ
hút ẩm hoặc dạng hạt mịn.
4. Chức năng
Chất điều chỉnh độ acid, đệm, chất
làm rắn chắc, chất tạo phức kim loại, bột nở, chất điều hòa dạng nhão, chất
tạo kết cấu, thực phẩm cho men và chất dinh dưỡng
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Ít tan trong nước, không tan trong
ethanol.
Calci
Phải có phản ứng đặc trưng calci.
Phosphat
Phải có phản ứng đặc trưng của
phosphat.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng monohydrat: Không được quá 1,0%
(60ºC trong 3 giờ).
Giảm khối lượng khi
nung
Dạng khan: giữa 14,0 và 15,5% (800ºC
trong 3 phút).
Florid
Không được quá 50 mg/kg. (thử theo
hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 Dạng khan: tiến hành xác định theo
Phương pháp II; Dạng monohydrat: tiến hành xác định theo phương pháp IV).
Arsen
Không được quá 3,0 mg/kg.
Chì
Không được quá 4,0 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khan: Không được thấp hơn 16,8%
và không được quá 18,3%.
Dạng monohydrat: Không được thấp hơn
15,9% và không được quá 17,7%.
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Chì
Thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hỗn hợp trong bể cách thủy nước
sôi trong 30 phút, làm nguội tới nhiệt độ phòng và chờ kết tủa lắng xuống,
lọc bỏ phần dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp, hút chân không nhẹ nếu cần. Rửa
tủa trong cốc với khoảng 30 ml dung dịch rửa lạnh (dưới 20º), được pha bằng
cách lấy 10 ml dung dịch amoni oxalat (TS) pha loãng với nước đến đủ 1000 ml.
Để kết tủa lắng xuống, gạn phần dịch phía trên qua phễu lọc, làm như vậy 3
lần. Dùng dịch rửa, chuyển toàn bộ phần kết tủa vào phễu lọc, rửa cốc và
thành phễu bằng nước lạnh (dưới 20º) 2 lần, mỗi lần với 10 ml. Đặt phễu lọc
thủy tinh xốp lên trên cốc, thêm 100 ml nước và 50 ml dung dịch acid sulfuric
loãng lạnh (1 trong 6). Dùng buret cho 35 ml kali permanganat 0,1 N vào dung
dịch. Khuấy đều đến khi dung dịch mất màu. Đun nóng đến khoảng 70º và chuẩn
độ tiếp bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N.
Mỗi ml dung dịch kali permanganat
0,1 N tương đương với 2,004 mg Ca.