1. Tên khác, chỉ số
|
Calcium carbonate,
phấn
INS 170i
ADI “Không giới hạn”
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên
hóa học
|
Calci
carbonat; muối Calci của acid carbonic
|
Mã
số C.A.S.
|
471-43-1
|
Công
thức hóa học
|
CaCO3
|
Khối
lượng phân tử
|
100,09
|
3. Cảm quan
|
Bột tinh thể nhỏ màu
trắng, không mùi
|
4. Chức năng
|
- Chất dinh dưỡng bổ
sung: bổ sung calci
- Phụ gia thực phẩm:
chống đông vón
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Không tan
trong nước và ethanol.
|
Calci
|
Phải có phản
ứng đặc trưng của calci.
|
Carbonat
|
Phải có phản
ứng đặc trưng của carbonat.
|
5.2.
Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi sấy
|
Không được quá 2,0%
(sấy ở 200 oC trong 4 giờ).
|
Các chất
không tan trong acid
|
Không quá
0,2%.
|
Bari
|
Không được
quá 0,03%.
|
Florid
|
Không được
quá 50,0 mg/kg.
|
Kiềm tự do
|
Không được
quá 0,05%.
|
Muối magnesi và
muối kiềm
|
Không được
quá 1,0%.
|
Arsen
|
Không được
quá 3,0 mg/kg.
|
Chì
|
Không được
quá 3,0 mg/kg.
|
5.3.
Hàm lượng
|
Không được
thấp hơn 98,0% sau khi sấy khô.
|
6. Phương pháp thử
|
6.1. Độ tinh khiết
|
|
Các chất
không tan trong acid
|
Cân 5 g
(chính xác đến mg) mẫu thử, cho phân tán vào 25 ml nước. Thêm cẩn thận 25 ml
dung dịch acid hydrocloric (1 trong 2), vừa thêm vừa khuấy, thêm nước và định
mức đến 200 ml. Đun sôi hỗn hợp, đậy kín bình đựng, ngâm trong bể cách thuỷ
trong 1 giờ, để nguội và lọc. Rửa kết tủa thu được bằng nước cho đến khi dịch
rửa không còn clorid khi thử với dung dịch bạc nitrat (TS). Nung kết tủa, để
nguội, cân và tính kết quả (%).
Khối lượng
cặn thu được không được quá 10 mg.
|
Bari
|
Cân 1
g (chính xác đến mg) mẫu thử, trộn lẫn với 10 ml nước. Thêm 15 ml dung dịch
acid hydrocloric loãng (TS), pha loãng tiếp đến 30 ml bằng nước và lọc. Lấy
20 ml dịch lọc, thêm 2 g natri acetat, 1 ml dung dịch acid acetic loãng (TS),
0,5 ml dung dịch kali cromat (TS) và để yên trong 15 phút. Dung dịch thu được
không được đục hơn dung dịch kiểm chứng có chứa 1 mg bari / ml. Để chuẩn bị
dung dịch kiểm chứng, thêm 20 ml nước cất vào 0,3 ml dung dịch chuẩn bari
(1,799 g bari clorid / 1 l), sau đó thêm 2 g natri acetat, 1 ml dung dịch
acid acetic loãng (TS), 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS).
|
Florid
|
- Mẫu thử:
1 g (chính xác đến mg).
- Thử theo
JECFA monograph 1 - Vol. 4 (chuyên luận thử giới hạn florid - phương pháp III).
|
Kiềm tự do
|
Cân 3 g mẫu
thử, cho vào 30 ml nước mới được đun sôi và để nguội, khuấy trong 3 phút và
lọc. Thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) vào 20 ml dịch lọc. Dung dịch
chuyển màu đỏ và bị mất màu khi cho thêm 0,2 ml acid hydrocloric 0,1 N.
|
Muối
magnesi và muối kiềm
|
Trộn 1 g
mẫu thử với 40 ml nước, thêm cẩn thận 5 ml acid hydrocloric, lắc đều hỗn hợp
và đun sôi trong 1 phút. Thêm thật nhanh 40 ml dung dịch acid oxalic (TS),
khuấy mạnh cho đến khi tạo thành kết tủa. Thêm ngay 2 giọt dung dịch đỏ
methyl (TS), sau đó thêm từng giọt dung dịch amoniac (TS), cho đến khi dung
dịch bắt đầu có tính kiềm, để nguội dung dịch. Chuyển hỗn hợp vào ống đong
100 ml, pha loãng bằng nước đến 100 ml, để yên trong 4 giờ hoặc qua đêm, sau
đó gạn lấy phần dung dịch trong ở phía trên lọc qua giấy lọc khô. Lấy 50 ml
dịch lọc vào một đĩa platin, thêm 0,5 ml acid sulfuric, cô cạn hỗn hợp trên
bếp cách thủy cho đến khi còn một ít dung dịch. Cẩn thận cô phần dung dịch
còn lại trên ngọn lửa đến khô và tiếp tục đun nóng cho đến khi các muối amoni
bị phá hủy và bay hơi hoàn toàn. Cuối cùng, nung cặn còn lại đến khối lượng
không đổi. Để nguội, cân và tính kết quả. (Khối lượng cặn thu được không được
quá 5 mg).
|
Arsen
|
Thử theo
JECFA monograph 1 - Vol. 4 (chuyên luận thử giới hạn arsen - phương pháp II).
|
Chì
|
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với
hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các
phương pháp phân tích công cụ.
|
6.2. Định lượng
|
Cân
200 mg (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử đã được sấy khô, chuyển vào cốc 400 ml,
thêm 10 ml nước và khuấy để tạo thành một hỗn hợp sệt. Đậy cốc bằng một mặt
kính đồng hồ và dùng pipet (pipet được đặt giữa mép cốc và gờ của kính đồng hồ)
thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Lắc cốc để hòa tan mẫu thử.
Tráng rửa thành cốc, mặt ngoài của pipet và mặt kính đồng hồ, pha loãng đến
100 ml bằng nước cất. Trong khi khuấy, (tốt nhất là dùng máy khuấy từ) thêm
30 ml dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M, sau đó thêm 15 ml dung dịch
natri hydroxyd (TS) và 300 mg chỉ thị xanh hydroxynaphthol và tiếp tục chuẩn
độ đến khi dung dịch có màu xanh da trời.
Mỗi ml dinatri
ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 5,004 mg CaCO3.
|
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI GLUCONAT
Calcium gluconate
INS 578
ADI “Không giới hạn”
Calci
di-D-gluconat monohydrat
299-28-5
C12H22CaO14.H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
448,39
Dạng
hạt hoặc bột tinh thể màu trắng, không mùi, bền trong không khí.
- Chất
dinh dưỡng bổ sung: bổ sung calci.
- Phụ
gia thực phẩm: điều chỉnh độ acid, làm rắn chắc, tạo phức kim loại.
Tan
trong nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng trưng của calci.
Phải
có phản ứng trưng của gluconat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 1,0% tính theo D-glucose.
Không
được quá 2,0 mg/kg.
Không
thấp hơn 98,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 (chuyên luận xác định các hợp chất khử -
phương pháp I).
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị
mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol. 4
phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 0,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 5 ml dung dịch acid
hydrocloric loãng. Thêm 50 ml nước, 25 ml dung dịch natri hydroxyd (TS) và
khoảng 0,1 g acid 2-hydroxy-1-(2'-hydroxy-4'sulfo-1'-naphtylazo)-3-naphthoic.
Chuẩn độ ngay với dung dịch EDTA 0,05 M đến khi màu của dung dịch chuyển từ
màu đỏ sang màu xanh.
Mỗi
ml dung dịch EDTA 0,05 M tương đương với 22,42 mg C12H22CaO14.H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calcium dihydrogen
phosphate; Monobasic calcium phosphate; Monocalcium orthophosphate,
Monocalcium phosphate; Calcium biphosphate; Acid calcium phosphate;
INS 341i
MTDI=70mg/kg thể trọng
tính theo Phospho từ các nguồn thực phẩm
Calci dihydrogen
phosphat
Dạng
khan: 7758-23-8
Dạng
monohydrat: 10031-30-8
Dạng
khan: Ca(H2PO4)2
Dạng
monohydrat: Ca(H2PO4)2.H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng monohydrat: 252,07
Dạng tinh thể hoặc hạt
màu trắng, dễ hút ẩm hoặc dạng hạt mịn.
- Chất
dinh dưỡng: Bổ sung calci.
- Phụ
gia thực phẩm: Đệm, chất làm rắn chắc, chất tạo phức kim loại, bột nở, chất
điều hoà dạng nhão, chất tạo kết cấu, thực phẩm cho men.
Ít
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
khan: giữa 14,0 và 15,5% (800 oC trong 30 phút).
Không
được quá 50,0 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 4,0 mg/kg.
Dạng
khan: Không được thấp hơn 16,8% và không được quá 18,3% tính theo Ca.
Dạng
monohydrat: Không được thấp hơn 15,9% và không được quá 17,7% tính theo Ca.
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. Dạng khan: tiến hành xác định theo Phương
pháp II; Dạng monohydrat: tiến hành xác định theo phương pháp IV.
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 , phương pháp II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân mẫu
thử (chính xác đến mg) khối lượng tương đương với khoảng 475 mg muối khan,
hoà tan trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric (TS). Thêm vài giọt dung dịch
da cam methyl (TS) và đun sôi trong 5 phút, duy trì liên tục thể tích và pH của
dung dịch trong quá trình đun sôi bằng cách cho thêm dung dịch acid
hydrocloric hoặc nước cất nếu cần thiết. Thêm 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS)
và 30 ml dung dịch amoni oxalat (TS), sau đó thêm từng giọt (vừa thêm vừa khuấy)
hỗn hợp đồng thể tích dung dịch amoniac 6 N và nước đến khi dung dịch bắt đầu
có màu hồng.
Để hỗn
hợp trong bể cách thủy nước sôi trong 30 phút, làm nguội tới nhiệt độ phòng
và chờ kết tủa lắng xuống, lọc bỏ phần dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp, hút
chân không nhẹ nếu cần. Rửa tủa trong cốc với khoảng 30 ml dung dịch rửa lạnh
(dưới 20 oC), được pha bằng cách lấy 10 ml dung dịch amoni oxalat
(TS) pha loãng với nước đến đủ 1000 ml. Để kết tuả lắng xuống, gạn phần dịch
phía trên qua phễu lọc, làm như vậy 3 lần. Dùng dịch rửa, chuyển toàn bộ phần
kết tủa vào phễu lọc, rửa cốc và thành phễu bằng nước lạnh (dưới 20 oC)
2 lần, mỗi lần với 10 ml. Đặt phễu lọc thủy tinh xốp lên trên cốc, thêm 100
ml nước và 50 ml dung dịch acid sulfuric loãng lạnh (1 trong 6). Dùng buret
cho 35 ml kali permanganat 0,1 N vào dung dịch. Khuấy đều đến khi dung dịch mất
màu. Đun nóng đến khoảng 70 oC và chuẩn độ tiếp bằng dung dịch
kali permanganat 0,1 N.
Mỗi
ml dung dịch kali permanganat 0,1 N tương đương với 2,004 mg Ca.
PHỤ
LỤC 4
Monocalcium dihydrogen pyrophosphate
INS 450vii
MTDI=70mg/kg thể trọng
tính cho Phospho từ các nguồn thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14866-19-4
CaH2P2O7
215,97
Tinh
thể trắng hoặc bột trắng.
- Chất
dinh dưỡng: Bổ sung calci
- Phụ
gia thực phẩm: chất ổn định, bột nổi, chất nhũ hóa.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 1,0% (105 oC trong 4 giờ).
Không
được quá 0,4%.
Không
được quá 30,0 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 4,0 mg/kg.
Không
được quá 64,0% quy ra P2O5 tính theo chế phẩm khô.
Thử
JECFA monograph 1 - Vol.4, phương pháp III; sử dụng cỡ mẫu và thể tích dung dịch
chuẩn để xây dựng đường chuẩn phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị
mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần
các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 25 ml nước và 10 ml
dung dịch acid nitric loãng (TS), đun sôi trong 30 phút. Lọc nếu cần và rửa kết
tủa, sau đó hòa tan tủa bằng cách thêm 1 ml dung dịch acid nitric loãng (TS).
Đun nóng đến 50 oC, thêm 75 ml dung dịch amoni molybdat (TS) và giữ
ở 50 oC trong 30 phút, thỉnh thoảng khuấy. Để yên 16 giờ hoặc qua
đêm ở nhiệt dộ phòng. Gạn phần dịch phía trên qua giấy lọc, rửa tủa bằng nước
1 hoặc 2 lần, mỗi lần 30-40 ml, gạn bỏ dịch rửa lên giấy lọc nêu trên, Cho kết
tủa vào giấy lọc vừa gạn dịch rửa, rửa toàn bộ bằng dung dịch kali nitrat
(1/100) đến khi dịch rửa không còn acid khi thử với quỳ tím. Cho giấy lọc chứa
tủa vào bình kết tủa, thêm 50ml dung dịch natri hydroxyd 1N, lắc đến khi tủa
tan hoàn toàn, thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ lượng
natri hydroxyd dư bằng acid sulfuric 1N.
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 1N tương đương với 3,088 mg P2O5.