QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN
01-132:2013/BNNPTNT
ĐỐI
VỚI RAU, QUẢ, CHÈ BÚP TƯƠI ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT, SƠ CHẾ
National Technical
Regulation on Fresh Vegetable, Fruit and Tea - Conditions for Ensuring Food
Safety in Production and Packing
Lời nói đầu
QCVN 01-132:2013/BNNPTNT do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế - Cục Trồng trọt biên soạn,
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn ban hành tại Thông tư số 07 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm
2013.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI RAU,
QUẢ, CHÈ BÚP TƯƠI ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT, SƠ CHẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định các điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với rau, quả, chè búp tươi trong quá trình sản xuất, sơ
chế.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Cơ sở sản xuất chè búp tươi, cơ sở
sản xuất và/hoặc sơ chế rau,
quả tươi (gọi là cơ sở sản xuất, sơ chế), trừ cơ sở sản xuất nhỏ lẻ theo quy
định của pháp luật.
1.2.2. Tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Rau (bao gồm cả nấm), quả, chè
búp tươi là sản phẩm rau, quả, chè búp trong quá trình sản xuất, sơ chế (chưa
qua chế biến nhiệt hoặc đông lạnh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Rau mầm là rau trồng trên giá
thể hoặc ngâm ủ trong điều kiện thích hợp (giá đỗ), thu hoạch lúc còn non, chỉ
có lá mầm và/hoặc có lá thật mới phát sinh;
1.3.4. Sơ chế rau, quả là việc cắt,
tỉa, phân loại, làm sạch, đóng gói rau, quả tươi sau khi thu hoạch.
1.3.5. Rau, quả, chè búp tươi đủ điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế (gọi tắt là rau, quả, chè
búp tươi an toàn) là sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với các điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại mục 2.1, 2.2 và 2.3 của Quy chuẩn kỹ
thuật này.
1.3.6. Mối nguy về an toàn thực phẩm
là những yếu tố hóa học, sinh học, vật lý có khả năng gây ô nhiễm cho sản phẩm
rau, quả, chè búp tươi và gây hại cho sức khỏe con người khi sử dụng.
1.4. Tài liệu viện
dẫn
1.4.1. QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
1.4.2. QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt.
1.4.3. QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
1.4.4. QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.6. Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày
19/12/2007 của Bộ Y tế quy định về giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học
trong thực phẩm.
1.4.7. Thông tư số
68/2010/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2010 Ban hành “Danh mục chỉ tiêu, mức
giới hạn cho phép về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với một số sản phẩm thực
phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, sản xuất lưu thông trong nước thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
1.4.8. QCVN 39:2011/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu.
1.4.9. TCVN 9016 :2011 Rau tươi–Phương pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất.
1.4.10. TCVN 9017:2011 Quả
tươi-Phương pháp lấy mẫu trên vườn sản xuất.
1.4.11. TCVN 5102 - 1990 (ISO 874 - 1980) Rau, quả tươi - lấy mẫu.
1.4.12. QCVN
01–28:2010/BNNPTNT Chè – Quy trình lấy mẫu kiểm tra chất lượng, an toàn thực
phẩm.
1.4.13. QCVN 12-1:2011/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp.
1.4.14. QCVN 12-2:2011/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm bằng cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.16. Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT
ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thủ
tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT).
II. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Cơ sở sản xuất
rau, quả, chè búp tươi an toàn
2.1.1. Điều kiện về
địa điểm, cơ sở vật chất và nhân lực
2.1.1.1. Địa điểm sản xuất
a) Không trái với quy hoạch sản xuất
nông nghiệp của địa phương (trừ rau mầm và nấm).
b) Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
gây ô nhiễm sản phẩm như: mùi, khói, bụi, chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt
động giao thông vận tải, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, sinh
hoạt khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang.
2.1.1.2. Đường dẫn đến địa
điểm sản xuất và đường nội đồng đáp ứng việc đi lại, vận chuyển vật tư, sản
phẩm và không gây ô nhiễm cho quá trình sản xuất.
2.1.1.3. Nơi bảo quản, xử
lý phân bón, tàn dư thực vật và nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ pha,
bình bơm được che nắng mưa, cách ly với khu vực chứa sản phẩm, nguồn nước tưới. Đối với nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải được
khoá cẩn thận, không để thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng phía trên thuốc dạng
bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.5. Đối với rau mầm: nơi sản xuất
có mái che; không sản xuất trực tiếp trên nền đất, có biện pháp phòng trừ côn
trùng và động vật gây hại.
2.1.1.6. Đất canh tác và
giá thể
a) Hàm lượng các kim loại nặng trong
đất, giá thể không vượt quá giá trị quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.
b) Trường hợp đất có chứa kim loại
nặng vượt giá trị tối đa cho phép thì phải có biện pháp cải tạo đất hoặc lựa
chọn loài cây trồng, biện pháp canh tác phù hợp và phân tích mẫu sản phẩm; nếu
mức độ ô nhiễm của sản phẩm trong giới hạn cho phép thì được chấp nhận đủ điều
kiện sản xuất đối với loài cây trồng được lấy mẫu phân tích.
2.1.1.7. Nước tưới
a) Hàm lượng các kim loại nặng, vi
sinh vật gây hại trong nước tưới không vượt quá giá trị quy định tại Phụ lục 2
của Quy chuẩn này.
b) Trường hợp nước có chứa kim loại
nặng, vi sinh vật gây hại vượt giá trị tối đa cho phép thì phải có biện pháp
cải tạo nước tưới hoặc lựa chọn loài cây trồng, biện pháp canh tác phù hợp và
phân tích mẫu sản phẩm; nếu mức độ ô nhiễm của sản phẩm trong giới hạn cho phép
thì được chấp nhận đủ điều kiện sản xuất đối với loài cây trồng được lấy mẫu
phân tích.
c) Đối với sản xuất rau mầm, nước tưới
phải đạt chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế.
2.1.1.8. Có quy định về vệ sinh cá
nhân trong khu vực sản xuất; trường hợp có
nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất thì phải đáp ứng yêu cầu vệ sinh theo QCVN 01:2011/BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ cơ sở và người lao động trực tiếp
có Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất rau, quả, chè búp
tươi do cơ sở được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ hoặc cơ
sở có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, tập huấn cấp.
2.1.2. Điều kiện
trong quá trình sản xuất
2.1.2.1. Giống, gốc ghép
a) Sử dụng giống có trong Danh mục
giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành, đang có hiệu lực hoặc giống địa phương, giống cây trồng bản
địa đã được sản xuất, tiêu dùng, không gây độc cho người.
b) Hạt giống, cây giống, gốc ghép sử
dụng có nguồn gốc rõ ràng.
2.1.2.2. Phân bón
a) Sử dụng phân bón có tên trong Danh
mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đang có hiệu lực.
b) Phân bón sử dụng có nguồn gốc rõ
ràng.
c) Không được sử dụng trực tiếp phân
tươi (chất thải của người, động vât). Trường hợp sử dụng các loại phân này phải
được xử lý hoai mục và đảm bảo vệ sinh môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.3. Thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất
khác
a) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có
trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đang có hiệu lực.
b) Dụng cụ pha, bình bơm phun thuốc bảo
đảm an toàn và được vệ sinh thường xuyên.
c) Phải mua thuốc bảo vệ thực vật từ
các cửa hàng được phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
d) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo
nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc; đúng nồng độ, liều lượng; đúng lúc; đúng cách.
đ) Thuốc bảo vệ thực vật phải giữ
nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi sang
bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như
bao bì, thùng chứa hóa chất gốc.
e) Thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử
dụng phải ghi chép, ký hiệu để theo dõi và lưu giữ tại nơi an toàn cho đến khi
xử lý theo qui định của nhà nước.
f) Các loại nhiên liệu, xăng, dầu và
hóa chất khác cần được lưu trữ riêng nhằm đảm bảo an toàn và hạn chế nguy cơ
gây ô nhiễm
2.1.2.4. Thu hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị, dụng cụ thu hoạch phải
đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi sử dụng.
c) Thu hoạch sản phẩm đúng thời gian
cách ly theo hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.
d) Sản phẩm sau thu hoạch không được
để tiếp xúc trực tiếp với đất.
đ) Phương tiện vận chuyển cần được làm
sạch trước khi vận chuyển sản phẩm. Không vận chuyển sản phẩm chung với các
hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm.
2.1.2.5. Chăn thả vật nuôi
Không thả rông vật nuôi trong vùng sản
xuất. Nếu chăn nuôi thì phải có chuồng trại và biện pháp xử lý chất thải đảm bảo
không gây ô nhiễm cho khu vực sản xuất và sản phẩm sau thu hoạch.
2.1.2.6. Xử lý chất thải
a) Vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật
được thu gom thường xuyên, xử lý, tiêu hủy theo quy định Nhà nước.
b) Các chất thải khác trong quá trình
sản xuất phải được thu gom, đưa ra khỏi khu vực sản xuất hoặc xử lý thường
xuyên, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn nước và sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có quy trình sản xuất với các biện
pháp kỹ thuật cụ thể phù hợp với từng loài, nhóm cây trồng và các quy định tại
quy chuẩn kỹ thuật này.
2.1.2.8. Hồ sơ lưu trữ
Thông tin cần ghi chép và lưu giữ tối
thiểu 01 năm, tính từ ngày thu hoạch để truy xuất nguồn gốc gồm:
a) Giống, gốc ghép: tên giống, nơi sản
xuất, hoá chất xử lý và mục đích xử lý (nếu có).
b) Phân bón: tên phân bón, nơi sản
xuất, thời gian sử dụng, liều lượng, phương pháp bón, thời gian cách ly.
c) Thuốc bảo vệ thực vật: tên dịch
hại, tên thuốc, nơi mua, thời gian sử dụng, nồng độ, liều lượng, dụng cụ phun,
người phun thuốc, thời gian cách ly.
d) Sản phẩm: tên sản phẩm, ngày thu hoạch, mã số lô, khối lượng, tên
và địa chỉ khách hàng.
2.1.2.9. Kiểm soát, đánh giá
Cơ sở sản xuất phải có quy định nội
bộ, trong đó phân công rõ trách nhiệm duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm trong quá trình sản xuất, thực hiện đánh giá và lập báo cáo đánh giá
nội bộ ít nhất mỗi năm một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Điều kiện về
địa điểm, cơ
sở vật chất, nhân lực
2.2.1.1. Địa điểm
a) Bố trí ở vị trí thuận tiện về giao
thông, có khả năng thoát nước tốt.
b) Không bị ảnh
hưởng bởi các các nguồn gây ô nhiễm: khói, bụi, chất độc hại từ hoạt động công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, sinh hoạt khu dân cư, bệnh viện, khu
chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang hoặc các khu vực ô nhiễm khác.
2.2.1.2. Nhà xưởng
a) Diện tích phù hợp với nhu cầu và
công suất của cơ sở.
b) Khu vực sơ chế phải được bố trí
theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để
tránh lây nhiễm chéo.
c) Sàn nhà: Có bề mặt cứng, bền vững,
làm bằng các vật liệu không thấm nước, không trơn, dễ làm vệ sinh và không đọng
nước.
d) Tường nhà: kín, không ngấm nước, dễ
làm vệ sinh, tránh sự xâm nhập của động vật gây hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cửa ra vào và cửa sổ: kín, dễ dàng
làm vệ sinh, khử trùng.
f) Khu vực sơ chế phải đảm bảo đủ ánh
sáng. Đèn chiếu sáng được lắp đặt chụp bảo vệ an toàn.
2.2.1.3. Nước
a) Hệ thống cấp nước, các vật dụng để
chứa nước được làm bằng các vật liệu thích hợp không gây ô nhiễm nước dùng để
sơ chế.
b) Nước sơ chế phải đạt tiêu chuẩn
chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN 02/2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.
2.2.1.4. Thu gom và xử lý
chất thải
a) Có dụng cụ thu gom, chứa chất thải,
rác thải đảm bảo bền, kín, có nắp đậy.
b) Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo
vệ sinh và bảo vệ môi trường.
2.2.1.5. Vệ sinh cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có nhà vệ sinh tự hoại theo QCVN
01:2011/BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế.
2.2.1.6. Thiết bị, dụng cụ
sơ chế rau, quả
a) Có các bồn rửa, giá để rau, quả,
khay đựng, rổ rá, bàn sơ chế, bàn để sản phẩm, dụng cụ cắt tỉa sản phẩm. Tùy
theo yêu cầu sơ chế, có máy sục ô-zôn và các vật dụng cần thiết khác.
b) Các dụng cụ, bao bì tiếp xúc trực
tiếp với rau, quả tươi phải làm bằng vật liệu đáp ứng yêu cầu về an toàn vệ
sinh quy định tại QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT và QCVN 12-3:2011/BYT
của Bộ Y tế. Các thiết bị, dụng cụ khác phải được vệ sinh sạch sẽ trước và sau
khi sơ chế.
2.2.1.7. Yêu cầu về lao động như quy định tại mục 2.1.1.9 của Quy chuẩn kỹ thuật
này và có trang phục bảo hộ lao động phù hợp cho người lao động. Chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất có Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp.
2.2.2. Điều kiện
trong quá trình sơ chế
2.2.2.1. Rau, quả tươi đưa
vào sơ chế được sản xuất phù hợp với các điều kiện quy định tại mục 2.1 của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
2.2.2.2. Trong quá trình sơ chế, phải
đảm bảo các yêu cầu:
a) Có biện pháp cách ly gia súc, gia
cầm, các loại sinh vật khác với khu vực sơ chế, nhà bảo quản sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỉ sử dụng hóa chất, màng sáp được
phép sử dụng để xử lý sản phẩm sau thu hoạch;
d) Có cảnh báo tại nơi đặt/ sử dụng
bẫy để phòng trừ dịch hại (nếu có dùng);
đ) Vật liệu bao gói, chứa đựng rau,
quả phải phù hợp quy định tại QCVN 12-1:2011/BYT, QCVN 12-2:2011/BYT và QCVN
12-3:2011/BYT của Bộ Y tế;
e) Sản phẩm rau, quả an toàn trước khi
lưu thông phải có bao gói, thùng chứa hoặc dây buộc bảo đảm an toàn thực phẩm
theo quy định;
f) Các chất thải trong quá trình sơ
chế phải được thu gom và xử lý bảo đảm an toàn thực phẩm, giảm thiểu nguy cơ ô
nhiễm ở khu vực sản xuất, nguồn nước và sản phẩm.
2.2.2.3. Quy trình sơ chế
Có các quy trình kiểm soát chất lượng
nguyên liệu đầu vào, quá trình sơ chế và sản phẩm sau sơ chế, đóng gói đảm bảo
an toàn thực phẩm phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
2.2.2.4. Phương tiện vận chuyển cần
được làm sạch trước khi vận chuyển sản phẩm. Không vận chuyển sản phẩm chung
với các hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm.
2.2.2.5. Hồ sơ lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên hoá chất,
màng sáp, nơi mua, liều lượng sử dụng hóa chất trong quá trình sơ chế;
b) Tên sản phẩm, mã số lô, khối lượng,
ngày thu hoạch, tên cơ sở sản xuất, tên và địa chỉ khách hàng.
2.2.2.6. Kiểm soát, đánh giá nội bộ
Cơ sở sơ chế phải thực hiện kiểm soát,
đánh giá nội bộ như quy định tại mục 2.1.2.9 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
2.3. Mức giới hạn tối
đa cho phép đối với hoá chất và vi sinh vật
gây hại trong rau, quả, chè búp tươi
2.3.1. Mức giới hạn tối đa về kim loại nặng
trong rau, quả, chè búp tươi theo quy định tại QCVN 8-2:2011/BYT.
2.3.2. Mức giới hạn tối đa về vi sinh vật gây
hại trong rau, quả theo quy định tại QCVN 8-3:2012/BYT.
2.3.3. Mức giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực
vật và hoá chất khác theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT; trường hợp chưa có quy định trong Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT
thì áp dụng theo Thông tư số 68/2010/TT-BNNPTNT.
III. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Phương pháp lấy mẫu để xác định
kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong đất và nước tưới quy định tại Phụ lục
1, Phụ lục 2 của Quy chuẩn này theo theo phương pháp lấy mẫu quy định tại các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
3.1.2. Phương pháp lấy mẫu rau tươi
theo TCVN 9016:2011, TCVN 5102-1990.
3.1.3. Phương pháp lấy mẫu quả tươi
theo TCVN 9017:2011, TCVN 5102-1990.
3.1.4. Phương pháp lấy mẫu chè búp
tươi theo QCVN 01-28: 2010/BNNPTNT.
3.2. Phương pháp thử
3.2.1. Phương pháp thử để xác định các
chỉ tiêu kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong đất và nước tưới quy định tại
Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Quy chuẩn này theo phương pháp thử đối với các chỉ
tiêu đó tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
3.2.2. Phương pháp thử để xác định các
chỉ tiêu chất lượng của nước sinh hoạt theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT.
3.2.3. Phương pháp thử để xác định kim
loại nặng trong rau, quả, chè búp tươi theo quy định tại QCVN 8-2:2011/BYT.
3.2.4. Phương pháp thử để xác định vi
sinh vật gây hại trong rau, quả theo quy định tại QCVN 8-3: 2012/BYT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Việc lấy mẫu do người lấy mẫu
được chỉ định hoặc có chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
IV. ĐÁNH GIÁ
HỢP QUY
4.1. Phương thức đánh giá phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật này theo Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp
đánh giá quá trình sản xuất và/hoặc sơ chế; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất và/hoặc sơ chế kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
và/hoặc sơ chế ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.
4.2. Kết quả đánh giá phù hợp với Quy
chuẩn kỹ thuật này là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận và công bố sản phẩm rau,
quả, chè búp tươi an toàn trong sản xuất, sơ chế theo quy định hiện hành.
4.3. Việc đánh giá sự phù hợp do tổ
chức chứng nhận được chỉ định thực hiện hoặc do cơ sở sản xuất, sơ chế tự thực
hiện và gửi mẫu điển hình đến phòng thử nghiệm được chỉ định để phân tích các
chỉ tiêu theo quy định tại khoản 2.3 của Quy chuẩn này.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Bộ Nông nghiệp và PTNT giao Cục
Trồng trọt chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn chi
tiết và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật này; trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật này khi cần thiết.
5.2. Các tổ chức, cá nhân quy định tại
mục 1.2 của quy chuẩn này thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá và công
bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT và các văn bản pháp
luật hiện hành.
5.3. Trong trường hợp các văn bản pháp
luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn trong quy chuẩn này khi có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 1
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG ĐẤT, GIÁ THỂ
TT
Thông số(1)
Giá trị
giới hạn
(mg/kg đất
khô)
1
Arsen (As)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadimi (Cd)
2
3
Chì (Pb)
70
4
Đồng (Cu)
50
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
CHÚ THÍCH 1:
Trích từ QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất.
PHỤ
LỤC 2
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI
NẶNG, VI SINH VẬT GÂY HẠI TRONG NƯỚC TƯỚI ĐỐI VỚI SẢN XUẤT RAU, QUẢ TƯƠI
TT
Thông số(2)
Đơn vị
Giá trị
giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thuỷ ngân
(Hg)
mg/l
0,001
2
Cadimi (Cd)
mg/l
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Arsen (As)
mg/l
0,05
4
Chì (Pb)
mg/l
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Fecal. Coli
Số vi
khuẩn/ 100ml
200
Đối với rau
ăn tươi sống
CHÚ THÍCH 2:
Trích từ QCVN 39:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng
cho tưới tiêu.