Nồng độ trong mẫu (mg/kg)
|
Hỗn hợp chuẩn MM2
(5.5.3.1) (ml)
|
Hỗn hợp chuẩn nội IS2
(5.5.3.2) (ml)
|
0,5
|
10
|
40
|
1
|
20
|
40
|
2
|
40
|
40
|
5
|
100
|
40
|
6.1.2.3 Mẫu kiểm soát độ
thu hồi: mẫu trắng bổ sung các chất dẫn xuất nitrophenyl của AOZ, AMOZ, AHD và
SEM chuẩn.
Cân chính xác 2 phần có
khối lượng 1,0 ± 0,05 g mẫu trắng (đã được chứng nhận), bỏ vào 2 ống ly tâm 14ml
(5.1.12). Bổ sung 40ml
dung dịch chuẩn nội IS2 (5.5.3.2) rồi để yên trong 15 phút. Sau đó, tiếp tục
thuỷ phân và dẫn xuất hoá theo qui định tại Điều 6.2.1.
Sau khi làm bay hơi etyl
axetat (6.2.3), thêm vào một mẫu 20ml hỗn hợp chuẩn NP2 (5.5.3.3) và 480ml dung môi hoà tan mẫu (5.4.5). Thêm vào một mẫu
khác 50ml hỗn hợp chuẩn
NP2 (5.5.3.3) và 450ml dung môi hoà tan mẫu (5.4.5). Sau đó, tiến hành chuẩn bị mẫu
phân tích (6.2.4) với công đoạn lọc.
6.2 Xử lý mẫu
Chú thích: Vì
các chất dẫn xuất nitrophenyl rất nhậy với ánh sáng nên toàn bộ qui trình xử lý
mẫu phải được tiến hành dưới ánh sáng yếu (ánh sáng vàng).
6.2.1 Thuỷ phân
và dẫn xuất hoá
Thêm 5 ml axit
clohyđric 0,2M (5.4.1) và 50ml dung dịch 2-NBA trong metanol (5.4.3)vào các ống nghiệm
chứa mẫu (6.1.1; 6.1.2.1; 6.1.2.2; 6.1.2.3). Đậy nắp ống và lắc bằng tay để
phân tán mẫu. Đặt lên máy lắc ống nghiệm (5.1.13) rồi đặt cả hệ thống vào trong
tủ ấm. Ủ mẫu qua đêm ở nhiệt độ 37 ± 2oC.
6.2.2 Trung hoà
Sau khi làm
nguội, thêm 500 ml dung dịch Na3PO4 0,3M (5.4.4) vào mẫu. Lắc
mẫu bằng tay. Điều chỉnh pH về 7±0,5 bằng dung dịch NaOH 2M (5.4.2), kiểm tra
pH bằng giấy thử pH (5.1.9). Lắc bằng tay và để yên trong 5 phút. Kiểm tra lại
pH và điều chỉnh thêm nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 4ml etyl
axetat (5.2.6) vào mẫu đã điều chỉnh pH. Chiết mẫu bằng cách đặt trên máy lắc
đảo đầu (5.1.17) trong 20 phút. Ly tâm mẫu trong 10 phút ở tốc độ 2000
vòng/phút. Chuyển lớp hữu cơ ở phía trên sang một ống ly tâm
14ml (5.1.12) sạch. Lặp lại bước chiết bằng cách thêm 4ml etyl axetat (5.2.6)
vào phần mẫu còn lại, đóng nắp ống ly tâm rồi đặt trên máy lắc đảo đầu (5.1.17)
trong 20 phút. Ly tâm mẫu trong 10 phút ở tốc độ 3500 vòng/phút. Lấy lớp hữu cơ
và kết hợp với phần hữu cơ đã lấy ở lần đầu rồi làm bay hơi cho đến khô ở nhiệt
độ 45oC với hệ thống cô bằng khí nitơ (5.1.6) với tốc độ dòng khí
chậm.
Chú thích: tổng
thể tích phần hữu cơ phải lớn hơn 6 ml, nếu không phải chiết thêm một lần nữa.
6.2.4 Chuẩn bị
mẫu phân tích
Hoà tan cặn khô
bằng 500ml dung môi hoà
tan mẫu (5.4.5), lắc trên máy lắc Vortex (5.1.7) trong 20 giây. Lọc dịch đục
qua màng lọc 13mm, 0,45mm (5.1.8) và thu dịch lọc vào lọ vial cho HPLC (5.1.14).
6.2.5 Phân tích
trên LC/MS/MS
6.2.5.1 Điều
kiện máy LC
a. Tốc độ: 0,4
ml/phút;
b. Thể tích mẫu
tiêm: 50 ml;
c. Nhiệt độ cột:
40oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ. Pha động: chế
độ gradien theo Bảng 2
Bảng 2 - Điều kiện gradien dung môi của máy LC
Thời gian
(phút)
Pha động A
(5.4.6) (%)
Pha động B
(5.4.7) (%)
0
90
10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
14
55
45
16
10
90
18
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
90
10
6.2.5.2 Điều
kiện của đầu dò MS
a. Tỉ số chia: xấp
xỉ 1 : 2
b. Kiểu ion hoá:
ESI, dương
c. Điện thế mao
quản: 2,7 kv
d. Điện thế khối
nón: 30 v
đ. Nhiệt độ
nguồn: 120oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Tốc độ dòng
khí khử dung môi: 500 l/h
h. Tốc độ khí
qua khối nón: 200 l/h
i. Khí gây phân
ly bằng va chạm: Argon, p = 3,2.10-3 bar.
6.2.5.3 Điều
kiện phân ly MS/MS
NPAOZ, NPAMOZ,
NPAHD và NPSEM bị phân ly thành các ion thứ cấp liên quan đến cấu trúc. Các
chất đồng vị đánh dấu được sử dụng làm chất chuẩn nội cũng có cách phân ly
tương tự (Bảng 3).
Bảng 3 - Các điều kiện phân ly MS/MS
Thành phần
Ion sơ cấp
(m/z)
Ion thứ cấp
(m/z)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng va
chạm (eV)
Cửa sổ (phút)
NPAMOZ
335 ± 0,5
262 ± 0,5
291 ± 0,5
0,3
0,3
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0 - 8,5
0,0 - 8,5
NPAMOZ-d5
340 ± 0,5
296 ± 0,5
0,3
15
0,0 - 8,5
NPAHD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134 ± 0,5
178 ± 0,5
0,2
0,2
15
15
8,5 - 13,0
8,5 - 13,0
NPAHD-d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134 ± 0,5
0,2
15
8,5 - 13,0
NPSEM
209 ± 0,5
166 ± 0,5
192 ± 0,5
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
8,5 - 13,0
8,5 - 13,0
NPAOZ
236 ± 0,5
104 ± 0,5
134 ± 0,5
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
13,0 -18,0
13,0 -18,0
NPAOZ-d4
240 ± 0,5
134 ± 0,5
0,3
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: các
ion thứ cấp có cường độ cao nhất được gạch chân.
6.2.6 Kiểm tra
hiệu năng của hệ thống LC/MS/MS
Tiêm dung dịch
chuẩn làm việc 1mg/l (5.5.4). Xác định tỷ lệ tín hiệu/nhiễu (S/N) đối với bước
chuyển có cường độ thấp nhất. Tỷ lệ S/N phải lớn hơn 6. Lặp lại bước tiêm để
kiểm tra sự lặp lại của thời gian lưu, diện tích pic và tỉ lệ các ion.
6.2.7 Trình tự
tiêm mẫu
Các mẫu sẽ được
phân tích theo trình tự sau:
a. Dung môi
trắng;
b. Mẫu kiểm soát
âm tính (6.1.2.1);
c. Mẫu kiểm soát
dương tính (6.1.2.2);
d. Mẫu kiểm soát
độ thu hồi (6.1.2.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Mẫu cần kiểm
nghiệm (6.2.4);
g. Dung môi
trắng;
h. Mẫu kiểm soát
âm tính (6.1.2.1);
i. Mẫu kiểm soát
dương tính (6.1.2.2).
7 Tính kết quả
7.1 Tính tỉ số ion theo
công thức sau:
R (%) =
100 x A1
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- R là tỉ số ion (%).
- A1 là diện tích
của pic ion thứ cấp có cường độ thấp nhất.
- A2 là diện
tích của pic ion thứ cấp có cường độ cao nhất.
7.2 Tính độ lệch tương
đối của tỉ số ion theo công thức sau:
∆R (%) =
Rs - Rm
x 100 (2)
Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ∆R là độ lệch tương đối
giữa tỉ số ion của chất cần phân tích trong mẫu kiểm với tỉ số ion trung bình
của chất đó trong mẫu kiểm soát dương tính có nồng độ 1 mg/kg và cao hơn (%).
- Rs là tỉ số
ion của chất cần phân tích trong mẫu kiểm (1).
- Rm là tỉ số
ion trung bình của chất cần phân tích trong mẫu kiểm soát dương tính có nồng độ
1 mg/kg và cao hơn (%) (1).
7.3 Tính thời gian lưu
tương đối theo theo công thức sau:
Rrt
Rt
(3)
RtIS
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rt là thời gian lưu của
chất cần phân tích.
- RtIS là thời
gian lưu của chất chuẩn nội (đối với NPSEM thì NPAHD-d2 là chất
chuẩn nội).
7.4 Tính độ lệch chuẩn
của thời gian lưu tương đối theo công thức sau:
∆Rrt (%)
Rrts - Rrtm
x 100 (4)
Rrtm
Trong đó:
- ∆Rrt là độ lệch tương
đối giữa Rrt của chất cần phân tích trong mẫu kiểm so với Rrt của chất đó trong
mẫu kiểm soát dương tính (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rrtm là thời
gian lưu tương đối trung bình của chất cần phân tích trong mẫu kiểm soát dương
tính.
7.5 Chất cần phân tích
được khẳng định là có mặt khi các yêu cầu sau được thoả mãn:
a. Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu
cho mỗi ion phải không nhỏ hơn 3:1.
b. Mức dung sai tối đa
cho phép của các cường độ ion tương đối, sử dụng nhiều loại kỹ thuật khối phổ
theo qui định trong Bảng 4.
Bảng
4 - Mức dung sai tối đa cho phép của các cường độ ion tương đối
Cường độ tương đối
(% của pic cơ sở)
LC-MS, LC-MSn
(tương đối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20 %
Từ lớn hơn 20 đến 50 %
± 25 %
Từ lớn hơn 10 đến 20 %
± 30 %
Không lớn hơn 10 %
± 50 %
7.6 Tính hệ số tín hiệu
cho từng chất cần phân tích theo công thức sau:
RF =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
SpIS
Trong đó:
- RF là hệ số tín hiệu.
- Sp là tổng diện tích
pic của các ion thứ cấp của chất cần phân tích.
- SpIS làdiện
tích pic của ion thứ cấp của chất chuẩn nội (đối với
NPSEM, NPAHD-d2 được sử dụng làm chất chuẩn nội).
7.7 Tính
lượng chất cần phân tích có mặt trong mẫu kiểm theo công thức sau:
X =
RF - b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Trong đó:
- X là lượng chất cần
phân tích có trong mẫu kiểm (mg/kg). (*)
- RF là hệ số tín hiệu
(công thức 5).
- b là độ dựng của đường
chuẩn tính theo phương pháp hồi qui tuyến tính.
- a là độ dốc của đường
chuẩn tính theo phương pháp hồi qui tuyến tính. (**)
Chú thích: (*) : tính
theo khối lượng chất chuyển hoá chưa bị dẫn xuất hoá.
(**): dựng đồ thị tín hiệu
của mẫu kiểm soát dương tính với nồng độ chất chuẩn bổ sung và áp dụng hồi qui
tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA CÁC CHẤT THUỘC NHÓM NITROFURAN
Dược chất Chất
chuyển hóa
![](00903754_files/image001.gif)