TIÊU CHUẨN NGÀNH
28 TCN 185: 2003
MUỐI POLYPHOSPHAT TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
BẰNG SẮC KÝ ION
Polyphosphate in fishery products - Method for quantitative
analysis by ion chromatography
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng muối
polyphosphat bao gồm ortophosphat (monophosphat), pyrophosphat (điphosphat),
tripolyphosphat trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký ion.
2. Phương pháp tham chiếu
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo phương pháp của Trung
tâm Hóa học tư pháp quốc gia của Cục Thực phẩm dược phẩm Hoa Kỳ (National Forensic Chemistry Center, U.S. Food and Drug Administration, Cincinnati, Ohio: De- termination of tripolyphosphate and related hydrolysis products in processed
shrimp).
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, dung dịch
chuẩn và dung dịch thử
4.1. Thiết bị, dụng cụ
4.1.1. Hệ thống máy sắc ký ion có đầu dò UV (sau đây gọi tắt
ICUV).
4.1.2. Hệ thống phản ứng sau cột gắn ngay sau cột sắc ký với
sơ đồ lắp đặt theo Hình 1; ống phản ứng teflon dung tích 0,5 ml.
4.1.3. Cột sắc ký Dinex Lon Pan AS7 tách an- ion, kích thước
cột L x ID: 250 x 4 mm, tiền cột IonPac (4 x 50 mm).
4.1.4. Máy lắc mẫu.
4.1.5. Cần phân tích có độ chính xác 0,0001 g.
4.1.6. Máy ly tâm có khả năng làm việc ở tốc độ 3000
vòng/phút.
4.1.7. Màng lọc mẫu 0,45 âm, loại bằng ny lon chịu dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9. Chai nhựa chứa mẫu dung tích 100 ml.
4.1.10. Xanh thủy tinh hoặc nhựa loại 100 ml.
4.1.11. Bể siêu âm
4.1.12. Dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm.
4.2. Hóa chất
Hóa chất phải là loại tinh khiết được sử dụng phân tích,
gồm:
4.2.1. Chất chuẩn natri tripolyphosphat (Na5P3O10)
của hãng Monsanto hoặc hãng khác có chỉ số kỹ thuật tương đương.
4.2.2. Chất chuẩn natri pyrophosphat decahyđrat (Na2P2O7.10H2O)
của hãng Aldrich hoặc hãng khác có chỉ số kỹ thuật tương đương.
4.2.3. Chất chuẩn natri phosphat (NaH2PO4H2O)
của hãng EM Science hoặc hãng khác có chỉ số kỹ thuật tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5. Axit percloric đậm đặc (d - 1,75 g/ml, 70%).
4.2.6. Sắt nitrat (Fe(NO3)3.9H2O
4.2.7. Metanol
4.2.8. Nước cất khử ion
4.3. Dung dịch chuẩn và dung dịch thử
4.3.1. Dung dịch chuẩn gốc 1000 g/ml: tùy theo hàm lượng
chuẩn trong giấy chứng nhận của các chất chuẩn (4.2.1; 4.2.2 và 4.2.3) để chuẩn
bị các dung dịch chuẩn này có hàm lượng 1000 m g/g trong nước cất khử ion
(4.2.8).
Chú thích: Bảo quản dung dịch chuẩn trong chai PE ở nhiệt độ
phòng trong 1 tháng.
4.3.2. Dung tích chuẩn làm việc
4.3.2.1. Dung dịch chuẩn làm việc ortophosphat: chuẩn bị 5
dung dịch chuẩn ortophosphat làm việc có nồng độ 10 - 100 m g/ml từ dung dịch
chuẩn ortophosphat 1000 m g/ml (4.3.l) bằng cách pha loãng với nước cất khử ion
(4.2.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3. Dung dịch chuẩn làm việc tripolyphosphat: chuẩn bị
5 dung dịch chuẩn tripolyphosphat làm việc có nồng độ 10 – 500 m g/ml từ dung
dịch chuẩn tripolyphosphat 1000 m g/ml (4.3.1) bằng cách pha loãng với nước cất
khử ion (4.2.8).
Chú thích: Chỉ được sử dụng các loại dung dịch chuẩn làm
việc trên đây ngay trong ngày.
4.3.3. Dung dịch axit percloric 2%: hòa tan 28,5 ml axit
percloric (4.2.5) bằng nước cất khử ion (4.2.8) trong bình định mức 1 lít rồi
định mức đến vạch.
4.3.4. Dung dịch phản ứng sau cột: hòa tan 1 g sắt nitrat
(4.2.6) trong 1000 ml dung dịch axit perchloric 2% (4.3.3).
4.3.5. Dung dịch pha động (axit nitric 70 mM): hòa tan 4,82 ml
axit nitric đậm đặc rồi định mức đến 1000 ml bằng nước cất khử Ion (4.2.3).
Đuổi khí hòa tan bằng cách đặt vào bể siêu âm trong khoảng 10 - 15 phút trước
khi chạy máy sắc ký ion.
5. Phương pháp tiến hành
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Cân chính xác 0,5 g mẫu thủy sản (ký hiệu m) đã được đồng
nhất vào trong chai nhựa dung tích 100 ml (4.l.9). Thêm 50 ml nước cất khử ion
(4.2.8) vào trong chai rồi lắc mạnh trong 30 phút trên máy lắc mẫu (4.1.4). Sau
đó, ly tâm chai trong 10 phút ở tốc độ 3000 vòng/phút trên máy ly tâm (4.1.6).
Lọc dịch chiết qua màng lọc m g 0,45 (4.1.7).
5.2. Chuẩn bị mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Làm sạch dịch chiết
5.3.1. Chuẩn bị cột
Nối cột chiết pha rắn C18 (4.1.8) vào đầu ra của một xilanh
thủy tinh 100 ml (4.1.10). Thêm lần lượt 10 ml metanol (4.2.7), 10 ml nước cất
đã khử ion vào xanh thủy tinh. Loại bỏ dung dịch chảy qua cột.
5.3.2. Làm sạch dịch chiết
Cho dịch chiết thu được tại (5.1) và (5.2) vào các cột C18
đã được chuẩn bị (5.3.1). Sau khi cho dịch chiết vào cột, thu dịch ra khỏi cột
vào bình định mức 100 ml (đã bỏ 2 ml đầu). Sau đó, tráng rửa bình chứa 3 lần,
mỗi lần bằng 2 ml nước cất khử ion (4.2.8). Cho nước tráng qua cột rồi gom dịch
qua cột vào bình định mức trên. Định mức tới vạch bằng nước cất (ký hiệu v).
Tiến hành phân tích các dịch thu được trên máy sắc ký ion theo Điều 5.4.
5.4. Tiến hành phân tích trên máy sắc ký ion
5.4.1. Điều kiện phân tích
5.4.1.1. Đặt chế độ làm việc cho máy sắc ký ion như sau:
a) Cột sắc ký ion: Dionex IonPac (L x ID: 250 x 4 mm, tiền
cột IonPac NG1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột: Nhiệt độ trong phòng.
c) Pha động: Dung dịch axit Nitric 70 mm (4.3.5).
d) Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút.
đ) Bước sóng cài đặt cho đầu dò UV là 330 nm
e) Thể tích tiêm: 100 m l
5.4.1.2. Điều kiện trong hệ thống phản ứng sau cột:
a) Tác nhân: 1g/l sắt nitrat trong axit Percloric 2 %
(4.3.4). Tốc độ dòng là 0,5 ml/phút:
b) Nhiệt độ phản ứng trong ống teflon (4.3.4): nhiệt độ
trong phòng.
5.4.2. Ổn định cột sắc ký trong 30 phút bằng pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4. Tiêm dung dịch mẫu thử và dung dịch mẫu trắng đã được
làm sạch (5.3.2) vào hệ thống sắc ký, mỗi mẫu 2 lần. Tính kết quả thu được theo
Điều 6.
5.5. Yêu cầu về độ tin cậy của phép phân tích
5.5.1. Độ lặp lại của 2 lần tiêm
Độ lệch chuẩn (CVS) tính theo diện tích pic sắc
ký của 2 lần tiêm cùng một dung dịch chuẩn pyrophosphat 10 m g/ml và 25m g/ml
phải nhỏ hơn 1,2 %.
5.5.2. Đường chuẩn đối với mỗi loại phosphat phải có độ
tuyến tính tốt, hệ số tương quan hồi quy tuyến tính (R2) phải lớn
hơn hoặc bằng 0,99.
Khoảng tuyến tính:
a) Ortophosphat: 10 - 100 m g/ml
b) Pyrophosphat: 0,5 - 50 m g/ml
c) Tripolyphosphat: 10 - 500 m g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng các phosphat có trong mẫu được tính trên cơ sở
đường chuẩn thu được (5.4.3). Với đường chuẩn ở dạng y = ax + b, hàm
lượng các phosphat có trong mẫu được tính theo công thức sau:
C =
Y – b
x F
a
Trong đó:
C là nồng độ các phosphat có trong mẫu, tính theo m g/g
Y là hiệu số giữa diện tích pic của dịch chiết và diện tích
pic có trong mẫu trắng tiêm vào máy, tính theo đơn vị diện tích.
a, b là các thông số của đường chuẩn được xác định tại Điều
5.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66