Bovine-62bp-F gồm các cặp base 38 800 878-38 800 898, Bovine-62bp-R gồm
các cặp base 38 800 919- 38 800 939 và Bovine-62bp-P gồm 38 800 900-38 800 916
của gen beta actin trong nhiễm sắc thể 25 của bò, có mã số truy cập trong Ngân
hàng gen là NC_037352.1. Có thể sử dụng thuốc nhuộm reporter và/hoặc thuốc nhuộm
quencher tương tự nếu cho các kết quả tương đương hoặc tốt hơn.
6 Thiết bị, dụng cụ
Các yêu cầu liên quan đến thiết bị, dụng cụ và vật liệu phải tuân theo
TCVN 13841 (ISO 20813). Ngoài các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm, cần
có các thiết bị sau.
6.1 Máy chu trình nhiệt real-time
Thiết bị khuếch đại ADN in vitro và thực hiện các chu trình nhiệt
độ-thời gian cần thiết cho PCR. Ngoài ra, thiết bị phải có khả năng kích thích
các phân tử huỳnh quang ở các bước sóng quy định và phát hiện đủ ánh sáng huỳnh
quang phát xạ của chất đánh dấu huỳnh quang được dùng để thực hiện các phân
tích định dạng TaqMan.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử
Mẫu thử được sử dụng để chiết ADN phải đại diện cho mẫu
phòng thử nghiệm và đồng nhất, ví dụ bằng cách nghiền hoặc đồng hóa mẫu phòng
thử nghiệm thành hỗn hợp mịn. Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử cần tuân theo các
yêu cầu chung và phương pháp cụ thể được nêu trong TCVN 7606 (ISO 21571) và
TCVN 13841 (ISO 20813).
7.2 Chuẩn bị chất chiết ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Thiết lập PCR
7.3.1 Hỗn hợp phản ứng
Phương pháp này sử dụng tổng thể tích hỗn hợp phản ứng là 25 μL cho mỗi
phản ứng PCR. Thiết lập thành phần phản ứng như trong Bảng 2. Thuốc thử phải được
rã đông hoàn toàn ở nhiệt độ phòng. Mỗi loại thuốc thử phải được trộn cẩn thận
và ly tâm trong thời gian ngắn ngay trước khi lấy bằng pipet. Hỗn hợp thuốc thử
PCR được chuẩn bị có chứa tất cả các thành phần trừ ADN mẫu thử. Tổng lượng hỗn
hợp thuốc thử PCR cần được chuẩn bị phụ thuộc vào số phản ứng cần thực hiện,
bao gồm ít nhất một lượng được lấy bằng pipet để dự phòng cho phản ứng bổ sung. Số lượng
mẫu thử và các kiểm chứng lặp lại theo TCVN 13841 (ISO 20813). Thiết lập các
phép thử PCR như sau:
a) trộn hỗn hợp thuốc thử PCR, ly tâm trong thời gian ngắn và dùng
pipet lấy 20 μL cho vào mỗi lọ phản ứng;
b) thêm 5 μL từng ADN mẫu thử (từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL) hoặc kiểm chứng
dương ADN đích hoặc kiểm chứng chiết mẫu trắng hoặc nước vào các lọ phản ứng
tương ứng;
c) trộn và ly tâm trong thời gian ngắn.
Bảng 2 - Thành phần phản ứng khuếch đại
Tổng thể tích phản ứng
25 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 μL
2 x PCR master mixa
12,5 μL
Mồi Bovine-62bp-F, c = 10 μmol/L và Bovine-62bp-R, c =
10 μmol/L
1,0 μL cho từng mồi
Đoạn dò Bovine-62bp-P, c = 10 μmol/L
0,5 μL
Nước
Đến 25 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Các kiểm chứng PCR
7.3.2.1 Yêu cầu chung
Các kiểm chứng PCR được nêu trong TCVN 7608 (ISO 24276) và
TCVN 13841 (ISO 20813).
7.3.2.2 Kiểm chứng chất ức chế (phân tích gen tham chiếu)
Phải thực hiện phép phân tích PCR gen kiểm chứng tham chiếu (ví dụ: gen
18S rARN đối với sinh vật nhân thực, gen myostatin đối với động vật có vú và
gia cầm) sử dụng các ADN mẫu thử để kiểm tra khả năng khuếch đại axit nucleic
và đưa ra kiểm chứng để loại các kết quả âm tính giả.
7.3.3 Cài đặt máy chu trình nhiệt real-time PCR
Chuyển các lọ phản ứng đã chuẩn bị vào máy chu trình nhiệt. Các lọ phải
được sắp xếp để tránh mọi thay đổi nhiệt độ có thể xảy ra ở thành lọ liên quan
đến máy chu trình nhiệt real-time cụ thể. Bật chương trình nhiệt độ-thời gian.
7.4 Chương trình nhiệt-độ
thời gian
Chương trình nhiệt độ-thời gian nêu trong Bảng 3 đã được sử dụng trong
nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng. Việc sử dụng các điều kiện phản ứng và chu
trình real-time PCR khác nhau cần được kiểm tra xác nhận. Thời gian biến tính
ban đầu phụ thuộc vào master mix được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Thông số
Nhiệt độ
Thời gian
Đo huỳnh quang
Số chu trình
1
Biến tính ban đầu
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
1
2
Khuếch đại
Biến tính
95 °C
15 s
Không
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C
60 s
Có
8 Tiêu chí chấp nhận/từ chối
8.1 Yêu cầu chung
Cần sử dụng chương trình phân tích dữ liệu cụ thể đối với thiết bị
real-time PCR tương ứng để xác định các sản phẩm PCR. Các kết quả khuếch đại có
thể được biểu thị khác nhau, tùy thuộc vào thiết bị được sử dụng. Trong trường
hợp không có sản phẩm PCR có thể phát hiện được (ví dụ: các kiểm chứng
âm), kết quả phải được biểu thị là “không xác định”, “không khuếch đại” hoặc số
chu kỳ phản ứng tối đa được thực hiện. Nếu xảy ra sự khuếch đại của trình tự
đích ADN trong một mẫu thử (ví dụ: các kiểm chứng dương) thì có thể quan sát thấy
đường cong khuếch đại hình chữ S (sigmoid-shaped).
Số chu kỳ được tính tại điểm giao nhau của đường cong khuếch đại và ngưỡng
huỳnh quang [chu kỳ ngưỡng (Ct) hoặc chu kỳ định lượng (Cq)].
Nếu dữ liệu đo huỳnh quang không điển hình thì việc diễn giải tự động
không cho kết quả có nghĩa, có thể cần thiết lập thủ công đường nền và ngưỡng
trước khi diễn giải dữ liệu. Trong trường hợp này, áp dụng các hướng dẫn cho
thiết bị cụ thể được cung cấp cùng với phần mềm diễn giải.
8.2 Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mồi đặc hiệu của bò Bovine-62bp-F, Bovine-62bp-R và đoạn dò
Bovine-62bp-P tạo thành đường cong khuếch đại hình chữ S và có thể tính được
giá trị Ct hoặc giá trị Cq;
- các phản ứng kiểm chứng PCR không bổ sung ADN (kiểm chứng thuốc thử
PCR, kiểm chứng chiết mẫu trắng) không tạo ra sự khuếch đại;
- các kiểm chứng khuếch đại (kiểm chứng dương ADN đích, kiểm chứng chất
ức chế PCR) tạo ra sự khuếch đại và giá trị Ct (hoặc giá trị Cq)
dự kiến.
Các phát hiện vết được xác định bằng PCR có giá trị Ct
trễ hơn giá trị Ct xác định được tại LOD95 % đích.
Trong trường hợp phát hiện vết hoặc thu được các kết quả dương tính/âm tính
trái ngược nhau từ các chất chiết khác nhau của cùng một mẫu thử, mẫu đó phải
được thử lại. Cần chuẩn bị ít nhất hai chất chiết mới từ mẫu phòng thử nghiệm
đã đồng nhất. Tiến hành phân tích PCR ít nhất 20 lần lặp lại trên các chất chiết
mới (ví dụ: phân tích PCR mười lần lặp lại đối với hai ADN chiết được, phân
tích PCR bảy lần lặp lại đối với ba ADN chiết được). Trình tự
đích được xem là “phát hiện được” nếu ≥ 95 % các kết quả PCR của chất chiết mới
cho thấy phát hiện dương tính. Trình tự đích được xem là “không phát hiện được”
nếu < 95 % các kết quả PCR của chất chiết mới cho thấy phát hiện dương tính.
9 Tình trạng xác nhận giá trị sử dụng và tiêu chí hiệu
năng
9.1 Yêu cầu chung
Xác nhận giá trị sử dụng theo một quy trình gồm hai phần:
a) Xác nhận giá trị sử dụng nội bộ;
b) Xác nhận giá trị sử dụng bằng thử nghiệm cộng tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vững (robustness) của phương pháp đã được khẳng định trong thử nghiệm
cộng tác bằng cách thay đổi các điều kiện phản ứng đối với các yếu tố sau:
a) thiết bị real-time PCR (ví dụ: ABI 7500, BioRad CFX96, ABI 7900 HT
Fast, Eppendorf Realplex 41);
b) thể tích phản ứng: 19 μL hoặc 21 μL hỗn hợp thuốc thử PCR cộng với 5
μL ADN mẫu thử (nồng độ từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL);
c) nhiệt độ gắn mồi: 59 °C và 61 °C;
d) nồng độ mồi hoặc đoạn dò: đều giảm 30 %.
Đối với mỗi yếu tố được thử nghiệm, các phản ứng PCR được phân tích ba
lần, mỗi lần 20 bản sao của trình tự đích và 100 bản sao của trình tự không phải
đích là các kiểm chứng âm. Hiệu năng của phương pháp vẫn đạt yêu cầu đối với cả
các mẫu thử và các kiểm chứng âm trong các điều kiện thay đổi đối với từng yếu tố
thay đổi.
9.3 Độ tái lập
Độ tái lập của phương pháp được kiểm tra xác nhận trong thử nghiệm cộng
tác có 13 phòng thử nghiệm tham gia, do Trung tâm Kỹ thuật Kiểm dịch Động vật,
Thực vật và Thực phẩm, Hải quan Thượng Hải[4] tổ chức, phù hợp với
nguyên tắc IUPAC[5] và các hướng dẫn BVL[6]. Các phòng thử
nghiệm tham gia nhận được 12 mẫu ADN để đánh giá tỷ lệ dương tính giả và âm
tính giả. Tất cả các mẫu được dán nhãn với số mã hóa ngẫu nhiên và bao gồm sáu
mẫu lặp lại. 12 mẫu ADN là:
- sáu lọ dung dịch ADN của bò, 10 bản sao/μL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp real-time PCR nêu trong tiêu chuẩn này và dãy các dịch
pha loãng plasmid ADN có chứa trình tự đích để xác định số bản sao. Nồng độ của
plasmid-ADN (bản sao/μL) được đo bằng máy PCR kỹ thuật số.
Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được PCR master mix và các
oligonucleotid (các mồi và đoạn dò) từ đơn vị tổ chức thử nghiệm cộng tác để tiến
hành các thử nghiệm PCR.
ADN bộ gen của bò và ngựa được chiết lần lượt từ thịt bò và thịt ngựa,
sau đó được chỉnh bằng đệm 0,2 x TE đến nồng độ danh nghĩa tương ứng là 10 bản
sao/μL đối với ADN của bò và 20 bản sao/μL đối với ADN của ngựa.
Thử nghiệm cộng tác được thiết kế để xác định tỷ lệ dương tính giả và
âm tính giả. Mỗi mẫu ADN được thử bởi các phòng thử nghiệm tham gia trong một
thử nghiệm PCR duy nhất với 5 μL dung dịch ADN tương ứng, sử dụng quy trình và
các điều kiện nêu trong Bảng 2 và Bảng 3. Kết quả của thử nghiệm cộng tác được
liệt kê trong Bảng 4.
Bảng 4 - Kết quả phép thử cộng tác
Số phòng thử nghiệm tham gia
13
Số phòng thử nghiệm đưa ra kết quả
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Số kết quả được chấp nhận
156
Số mẫu thử được chấp nhận có chứa nguyên liệu từ bò
78
Số mẫu thử được chấp nhận không chứa nguyên liệu từ bò
78
Kết quả dương tính giả
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Kết quả âm tính giả
0
Kết quả âm tính giả (tính bằng %)
0
9.4 Độ nhạy
Giới hạn phát hiện tuyệt đối (LOD95 %) đối với phương pháp
này là năm bản sao ADN. Thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của bò được
thực hiện đồng thời với các thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của cừu, lợn và
gà. Trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được tổng hợp và tạo dòng trong
vectơ pUC57 [chiều dài 2 710 bp, mã số truy cập trong Ngân hàng gen/Cơ sở dữ liệu
của châu Âu về trình tự nucleotid (EMBL) là Y14837].
Plasmid PUC57-bopc đã tạo thành này (chiều dài 3 127 bp) được giải trình tự để đảm
bảo rằng chỉ một bản sao của trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được chèn
vào (xem Hình 1). Không thấy có đột biến bị xóa hoặc chèn trong các trình tự được
chèn (xem Hình 2). Trình tự đích của các phương pháp PCR tương ứng được đưa ra.
Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
3 nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
4 nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
5 Promotor ngược M13
6 Vị trí khởi đầu sao chép ColE1
7 Gen β-lactamase (gen kháng ampicillin)
8 Gen promotor kháng ampicillin
9 Promoter xuôi M13
Hình 1 - Sơ đồ plasmid ADN đa đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
Đường một gạch liền đậm
nt 1~62 = amplicon bò (62 bp)
Đường hai gạch liền
nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
Đường gạch ngang
nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
Đường gạch chấm
nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phòng thử nghiệm tham gia vào thử nghiệm cộng tác nhận được một
dung dịch chứa ADN plasmid pUC57 được chỉnh đến 1 000 bản sao/μL của trình tự
đích (xem Tài liệu tham khảo [4], Hình 1 và Hình 2) trong ADN tinh trùng cá hồi
nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu âm. Nồng độ được đo trước
khi phân phối bằng thiết bị PCR kỹ thuật số (Hệ thống PCR Digital Droplet QX1002)).
Dãy các dung dịch pha loãng thu được từ 13 phòng thử nghiệm nằm
trong dải từ 0,02 bản sao/μL đến 4 bản sao/μL sử dụng đệm 0,2 x TE có
chứa ADN tinh trùng cá hồi nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu
âm. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia đo sáu lần lặp lại cho mỗi mức nồng độ. Kết
quả dương tính đạt được đối với 5 bản sao trên mỗi PCR bằng 78 trong số 78 lần
thử nghiệm (xem Bảng 5).
Xác suất phát hiện (POD) mô tả xác suất mà quá trình khuếch đại PCR sẽ
diễn ra tại một số bản sao đã cho của trình tự đích. Dữ liệu định tính thu được
từ tất cả các phòng thử nghiệm và các mức pha loãng (xem Bảng 5) sử dụng để
xác định POD = 0,95 của phương pháp phát hiện (xem Bảng 6) được nêu trong Tài
liệu tham khảo [6], độ lệch chuẩn xác định được là 0,30 và LOD95 %
là 3,2 bản sao; cả hai thông số đều thấp hơn mức tối đa yêu cầu lần lượt là 1 bản
sao và 20 bản sao[4][7].
Bảng 5 - Kết quả thử nghiệm cộng tác đối với
giới hạn phát hiện (LOD95%)
Số bản sao gen beta actin của bò trên mỗi phản
ứng PCR
(danh nghĩa)
Số kết quả dương tính (Ct < 45) trong 78 kết
quả
20
78
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
78
2
69
1
45
0,5
27
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Kết quả thử nghiệm cộng tác đối với
xác suất phát hiện (POD)
Thông số
Gen beta actin của bò
Số phòng thử nghiệm tham gia
13
Số lần lặp lại phân tích PCR trên mỗi mức pha loãng
6
Đường cong POD
Xác suất phát hiện trung bình giữa các phòng thử nghiệm (LPOD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc b so với đường cong POD lý tưởng (b = 1)
1,17
Độ lệch chuẩn phòng thử nghiệm, σL
0,30
LOD95% (tính bằng các bản sao)
Trung vị của phòng thử nghiệm theo lý thuyết
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự đại diện từ gen beta actin ở nhiễm sắc thể 25 của bò (mã số
truy cập của trình tự trong Ngân hàng gen là NC_037352.1) được chọn làm
đích PCR[2]. Mồi và đoạn dò được thiết kế và tối ưu hóa bằng cách sử dụng phần mềm
tối ưu hóa và lựa chọn đoạn dò-mồi.
Độ đặc hiệu loại trừ lý thuyết của mồi và đoạn dò gen beta actin của bò
được phân tích để xác định tính tương đồng với các loài khác sử dụng chương
trình BLASTN[8]. Sử dụng trình tự
62-bp làm trình tự truy vấn là một phần của trình tự có mã số truy cập trong
NCBI là NC_037352.1 (vị trí các nucleotid: 38800878-38800939). Các kết quả
nghiên cứu về sự tương đồng được nêu trong Phụ lục A. Không có sự tương đồng với các gen
khác và các chi khác.
Các phép phân tích quy định trong Bảng 7 được thiết lập với ADN từ các
loài khác nhau (khoảng 200 ng/PCR). Dữ liệu dự kiến lý thuyết được thiết lập bằng
các trình tự truy vấn trong cơ sở dữ liệu NCBI công khai[8].
Độ đặc hiệu mục tiêu được thử nghiệm với 11 giống bò bao gồm
bò nhà (Bos taurus): bò
Holstein-Friesian (Hà Lan, lấy sữa), bò Angus (Scotland, lấy thịt), bò Hereford
(Anh, lấy thịt), bò Wagyu (Nhật Bản, lấy thịt), bò Qinchuan (Trung Quốc, lấy thịt),
bò Nanyang (Trung Quốc, lấy thịt), bò Jinnan (Trung Quốc, lấy thịt), bò Yueyang
(Trung Quốc, lẩy thịt) và bò Zebu (Bos indicus) Kankrej (Ấn Độ, Myanma),
bò Nelore (Brazil, lấy thịt), bò Brahman [con lai của bò Zebu (Bos indicus)
và bò nhà (Bos taurus), Mỹ, lấy thịt]. Với khoảng 100 bản sao của ADN
đích, tất cả các mẫu thử giống bò đều được phát hiện với các tín hiệu dương tính
và đường cong khuếch đại dự kiến. Độ chọn lọc mục tiêu của trình tự đích 62
base cũng được đánh giá bằng chương trình BLASTN dựa trên dữ liệu toàn bộ gen động
vật của Ngân hàng gen. Các kết quả cho thấy trình tự đích 62 base là duy nhất đối
với bò được nêu trong Phụ lục A.
Bảng 7 - Độ đặc hiệu của phương pháp phát hiện gen beta actin của bò
Loài động vật thử nghiệm
Dự kiến về mặt lý thuyết
Khẳng định bằng thử nghiệm
Động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pos
Pos
Lạc đà hai bướu (Camelus bactrianus)
N
N
Cá chép (Cyprinus carpio)
N
N
Mèo (Felis catus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Bò nhà (Bos taurus)
Pos
Pos
Gà rừng lông đỏ (Gallus gallus)
N
N
Chó nhà (Canis familiaris)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lừa (Equus asinus)
N
N
Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos)
N
N
Nai sừng xám (Cervus canadensis)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Cá vàng (Carassius auratus)
N
N
Ngỗng xám (Anser anser)
N
N
Ngựa (Equus caballus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Bò Zebu (Bos indicus)
Pos
Pos
Chuột nhắt (Mus musculus)
N
N
Khỉ vàng (Macaca mulatta)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đà điểu châu Phi (Struthio camelus)
N
N
Chim trĩ đỏ (Phasianus colchicus)
N
N
Lợn nhà (Sus scrofa domesticus)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Chim cút thường (Cotumix coturnix)
N
N
Thỏ châu Âu (Oryctolagus cuniculus)
N
N
Chuột cống (Rattus norvegicus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Cừu (Ovis aries)
N
N
Cá hồi vân (Onchorhynchus mykiss)
N
N
Gà tây (Meleagris gallopavo)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trâu (Bubalus bubalis)
N
N
Bò hoang Tây Tạng (Bos mutus)
Pos
Pos
Người
Người (Homo sapiens)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực vật
Cỏ linh lăng (Medicago sativa)
N
N
Ngô (Zea mays)
N
N
Cải dầu (Brassica rapa)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa (Oryza sativa)
N
N
Cao lương (Sorghum bicolor)
N
N
Đậu tương (Glycine max)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Chú dẫn
Pos: dương tính; N: âm tính
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được lập theo quy định trong TCVN 13841 (ISO
20813) và các tiêu chuẩn có thể áp dụng khác [ví dụ: TCVN 7608 (ISO 24276)).
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Trình tự truy vấn
A.1.1 ID trình tự truy vấn: NC_037352.1 (bp 38800878-38800939).
A.1.2 Mô tả: phân lập nhiễm sắc thể 25 của bò nhà (Bos taurus),
con bò L1 Dominette 01449 số đăng ký 42190680 giống Hereford, ARS-UCD1.2, trình
tự ngẫu nhiên (shotgun) của toàn bộ gen.
A.1.3 Loại phân tử: axit nucleic.
A.1.4 Chiều dài trình tự truy vấn: 62.
A.2 Sự phân phối 9 Blast hit trên 9 trình tự tham
chiếu trong cơ sở dữ liệu của Ngân hàng gen
Xem Hình A.1.
Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Chú
dẫn đối với các điểm bắt cặp
A.3 Mô tả
Bảng A.1 - Mô tả
Mô tả
Điểm tối đa
Điểm tổng số
Tỷ lệ bao phủ
%
Giá trị E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Mã số truy cập
Nhiễm sắc thể 25 con lai F1 của giống bò Angus và bò Brahman, loài bò
Zebu (Bos indicus) và bò nhà (Bos taurus),
Bos_hybrid_MatemalHap_v2.0
113
113
100
7e-23
100,00
NC_040100.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
113
100
7e-23
100,00
NC_037352.1
Phân lập nhiễm sắc thể 25 của QUIL7308 giống Nelore loài bò Zebu (Bos
indicus), Bos_indicus_1.0
113
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7e-23
100,00
NC_032674.1
Phân lập vùng gen chưa xác định của bò bison (Bison bison) con
bò TAMUID 2011002044, Bison_UMD1.0 scf7180017864223
108
108
100
3e-21
98,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lập vùng gen chưa xác định của bò yakQH1 loài
bò hoang Tây Tạng (Bos mutus), BosGru_v2.0 scaffold70_3
108
108
100
3e-21
98,39
NW_005392900.1
Phân lập nhiễm sắc thể 25 bò yakQH1 loài bò hoang Tây Tạng (Bos mutus)
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
6e-21
98,39
CP027093.1
Nhiễm sắc thể 24 của giống trâu Địa Trung Hải loài trâu (Bubalus
bubalis), ASM312139V1
83,3
83,3
95
1e-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NC_037568.1
Nhiễm sắc thể 25 của giống dê San Clemente loài dê (Capra hircus),
ASM170441V1
80,6
80,6
96
4e-13
90,16
NC_030832.1
Nhiễm sắc thể 24 của chủng OAR_USLI_Benz2616, giống Rambouillet, loài cừu (Ovis
aries), Oar_rambouillet_v1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,8
95
1e-12
90,00
NC_040275.1
Vùng gen chưa xác định của linh dương Tây Tạng (Pantholops
hodgsonii), PHOTO Scaffold797
76,1
76,1
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,52
NW_005816904.1
A.4 Bắt cặp
Nhiễm sắc thể 25 con lai F1 của giống bò Angus và bò Brahman, loài bò
Zebu (Bos indicus) và bò nhà (Bos taurus),
Bos_hybrid_MaternalHap_v2.0, ID trình tự: NC_040100.1 Chức năng: actin, cytoplasmic 1
Chiều dài: 42605158
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 3737803 đến 3737864
Điểm
Kỳ vọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng trống
Mạch
113 bit (124)
7e-23()
62/62(100 %)
0/62(0 %)
Dương/Âm
Trình
tự truy vấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lập nhiễm sắc thể 25 của bò L1 Dominette 01449 số đăng
ký 42190680 giống Hereford loài bò nhà (Bos taurus), ARS-UCD1.2, ID
trình tự: NC_037352.1 Chức năng: actin, cytoplasmic 1
Chiều dài: 45350435
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 388000878 đến 38800939
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7e-23()
62/62(100 %)
0/62(0 %)
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn
Trình
tự tham chiếu
Phân lập nhiễm sắc thể 25 của QUIL7308 giống Nelore của bò Zebu (Bos
indicus), Bos_indicus_1.0, ID trình tự: NC_032674.1
Chiều dài: 44044299
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải 1: từ 40620746 đến 40620807
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
113 bit (124)
7e-23()
62/62(100 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn
Trình
tự tham chiếu
Phân lập vùng gen chưa xác định của bò TAMUID 2011002044 loài bò bison (Bison
bison), Bison_UMDI.0 scf7180017864223, ID trình tự: NW_011494795.1
Chiều dài: 3796608
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 2317082 đến 2317143
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
108 bit (119)
3e-21()
61/62(98 %)
0/62(0 %)
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình
tự tham chiếu
Phân lập nhiệm sắc thể 25 của bò yakQH1 loài bò hoang Tây Tạng (Bos
mutus), ID trình tự:
CP027093.1
Chiều dài: 42522029
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 39085933 đến 39085994
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110 bit (124)
6e-21()
61/62(98 %)
0/62(0 %)
Dương/Dương
Trình
tự truy vấn
Trình
tự tham chiếu
Phân lập vùng gen chưa xác định của bò yakQH1 loài
bò hoang Tây Tạng (Bos mutus), BosGru_v2.0 scaffold70_3, ID trình tự:
NW_005392900.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 2689489 đến 2689550
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
108 bit (119)
2e-21()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0/62(0 %)
Dương/Âm
Trình
tự truy vấn
Trình
tự tham chiếu
Nhiễm sắc thể 24 của giống trâu Bịa Trung Hài loài trâu (Bubaius
bubalis), ASM312139v1, ID trình tự: NC_037568.1
Chiều dài: 42448106
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 3759661 đến 3759720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
83,3 bit (91)
8e-14()
55/60(98 %)
0/62(0 %)
Dương/Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình
tự tham chiếu
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] HARHAY G., SONSTEGARD T., KEELE J., HEATON M., CLAWSON M., SNELLING
W., WIEDMANN R., VAN TASSELL C., SMITH T. Characterization of 954 bovine
full-CDS cDNA sequences. BMC Genomics. 2005, 6, pp. 166-176
[2] KÖPPEL R., RUF J., RENTSCH J. Multiplex real-time PCR
for the detection and quantification of DNAfrom beef, pork, horse and sheep. Eur
Food Res Technol. 2011, 232, pp. 151-155
[3] KÖPPEL R., RUF J., ZIMMERLI F., BREITENMOSER A.
Multiplex real-time PCR for the detection and quantification of DNA from beef,
pork, chicken and turkey. Eur Food Res Technol. 2008, 227, pp.
1199-1203
[4] CAI Y.C., WANG Q., HE Y.P., PAN L.W. Interlaboratory validation of
a real-time PCR detection method for bovine- and ovine-derived material. Meat
Science. 2017, 134, pp. 119-123
[5] HORWITZ W. Protocol for the design, conduct and interpretation of
method performance studies. Pure and Appl. Chem. 1995, 67, pp.
331-343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] UHLIG S., FROST K., COLSON B., SIMON K., MADE D., REITING R., GOWIK
P., GROHMANN L. Validation of qualitative PCR methods on the basis of
mathematical-statistical modelling of the probability of detection. Accred Qual
Assur. 2015, 20, pp. 75-83
[8] National Center for Biotechnology Information (NCBI], Available at
(accessed 2019-07-28): https://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast.cgi?PROGRAM=blastn&PAGE
TYPE=BlastSearch&LINKLOC=blasthome
1) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn.
Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
2) Thông tin này đưa ra tạo sự thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng
nếu cho kết quả tương đương.