Nguyên liệu
|
↓
|
Lựa chọn, phân loại
|
↓
|
Cắt tác hạt
|
↓
|
Lựa chọn, làm sạch
|
↓
|
Chần
|
↓
|
Làm nguội, rửa hạt
|
↓
|
Để ráo nước
|
↓
|
Tiền đông
|
↓
|
Lạnh đông nhanh
|
↓
|
Đóng gói
|
↓
|
Bảo quản lạnh đông
|
↓
|
Xuất xưởng
|
2.2.1. Nguyên liệu
Theo yêu cầu 2.1.
Thời gian từ khi thu hái đến khi đưa
vào chế biến không quá 24 giờ.
Nguyên liệu trong kho để riêng theo
từng lô.
Kho phải thông thoáng, sạch, tránh
nhiệt độ cao.
2.2.2. Lựa chọn, phân loại
Loại bỏ bẹ và râu ngô và những bắp
không đủ tiêu chuẩn (hư hỏng, hạt lép, thâm, bầm dập…). Chỉ các bắp ngô đã được
làm sạch và đủ tiêu chuẩn mới đưa vào chế biến.
Trong quá trình phân loại cần thao
tác nhẹ nhàng để tránh làm giập hạt ngô.
2.2.3. Cắt tách hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Lựa chọn, làm sạch
Dùng
dụng cụ làm sạch để loại bỏ hết râu ngô và các tạp chất còn sót.
2.2.5. Chần
Các hạt ngô đã sạch được chần trong
nước sôi (100oC), thời gian từ 5 đến 7 phút (tuỳ theo độ già của
ngô).
2.2.6. Làm nguội, rửa hạt
Làm nguội ngay qua 3 bể nước sạch
luân lưu.
2.2.7. Để ráo
Ngô hạt
đã làm nguội và rửa sạch vớt ra để ráo nước.
2.2.8. Tiền đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rổ ngô được xếp trên giá Inox theo
từng lô, đặt theo thứ tự các rổ vào trước đặt ở giá phía trên, các rổ vào sau
đặt giá phía dưới để tránh róc nước vào nhau.
Thời gian làm lạnh sơ bộ tùy thuộc
bố trí sản xuất.
2.2.9. Làm lạnh đông nhanh
Thực hiện khi nhiệt độ băng tải đã
ổn định và không lớn hơn âm 32oC (-32oC) (tuỳ theo từng
thiết bị).
Rải nhẹ nhàng từng lớp mỏng hạt ngô
vào băng tải cấp liệu. Dùng tay gạt nhẹ và điều chỉnh cho sản phẩm được san đều
trên băng tải tránh các hạt ngô dính chồng lên nhau trước khi vào băng tải cấp
đông.
Nhiệt độ cấp đông không lớn hơn âm
28oC (-28oC) tuỳ theo từng thiết bị.
Thời gian cấp đông tuỳ thuộc vào
nhiệt độ băng tải, điện áp, hệ số công suất máy nén, tình trạng giàn lạnh,
nhiệt độ môi trường....
Sản phẩm sau khi làm lạnh đông phải
ở trạng thái rời, nhiệt độ tâm sản phẩm đã ổn định và đạt âm 18oC
(-18oC).
2.2.10. Đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng
các tông 5 lớp, mới, khô, sạch, được dán đáy và chuẩn bị sẵn. Lớp ngoài cùng
của thùng được làm bằng giấy không thấm nước theo TCVN 4439- 87.
Thành phẩm được đóng gói trong túi
PE kín theo đúng khối lượng qui định. Túi thành phẩm đạt yêu cầu được xếp vào
thùng các tông và niêm phong.
2.2.11. Bảo quản lạnh đông
Kho bảo quản lạnh đông phải sạch sẽ,
không có mùi lạ.
Các thùng các tông được xếp thành
hàng trong kho dọc theo hướng gió, mỗi lớp xếp 10 thùng, cao từ 6 đến 8 lớp,
cách tường 15 đến 20cm, khoảng cách giữa các hàng là 30cm, cứ hai hàng để một
lối đi rộng 40cm.
Phải có dấu hiệu phân biệt rõ ràng
các sản phẩm khác nhau trong cùng một kho.
Nhiệt độ kho bảo quản lạnh đông phải
luôn ổn định và không lớn hơn âm 18o C (-18o C).
2.2.12. Xuất xưởng
Các phương tiện chuyên chở đã được
khử trùng đảm bảo vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Chỉ tiêu cảm quan
3.1.1. Trạng thái
Trước khi rã động: Hạt ngô cứng và
rời. không được phép có
biểu hiện tái đông
Sau khi rã đông (ở âm 5oC
đến 0oC): Hạt ngô mềm nhưng không nhũn.
3.1.2. Kích thước
Các hạt
ngô trong cùng một đơn vị bao gói có kích thước tương đối đồng đều. Cho phép
không lớn hơn 5% theo khối lượng số hạt ngô không đạt tiêu chuẩn.
3.1.3. Màu sắc
Trước khi rã đông: Hạt ngô có lớp
tuyết trắng mỏng trên bề mặt.
Sau khi rã đông: Hạt ngô có màu
vàng nhạt đến màu vàng đâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ.
3.1.5. Tạp chất
Không cho phép.
3.2. Chỉ tiêu lý hoá
3.2.1. Hàm lượng chất khô hoà tan
(đo bằng
khúc xạ kế ở 20oC)
Không nhỏ hơn 2%
3.2.2. Nhiệt độ tâm sản phẩm
Không lớn hơn âm 18oC
(-18oC).
3.3. Chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
quyết định số 867/1998 QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh
mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
Vi sinh vật Giới
hạn cho phép trong 1g (1 ml) thực phẩm
TSVKHK 104
TSTBNM-NM 103
Coliforms 101
E.Coli 0
S.Aureus 0
Cl.perfringens 0
Salmonalla 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
quyết định số 867/1998 QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh
mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
Kim loại nặng Giới
hạn tối đa cho phép (mg/kg)
Asen (As) 1
Chì (Pb) 2
Đồng (Cu) 30
Thiếc (Su) 40
Kẽm (Zn) 40
Hg (Hg) 0,05
3.3.3. Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66