|
Mức tối đa trong nước
quả
đã được pha loãng trở lại
|
3.1. DimetylPolysiloxan (chất chống tạo
bọt)
|
10mg/kg.
|
3.2. Axit xitric
|
giới hạn bởi GMP
|
3.3. Axit malic
|
giới hạn bởi GMP
|
3.4. Axit L-ascobic (chất chống ôxi hoá)
|
giới hạn bởi GMP
|
3.5. Thiếc clorua
|
8mg/kg (pha loãng từ nước quả cô đặc lạnh
đông)
|
4. Chất gây nhiễm độc
Khi nước dứa cô đặc được pha loãng trở lại
theo mục 7.10 của tiêu chuẩn này thì những chất gây nhiễm độc không được vượt
quá giới hạn được qui định trong mục 4 của tiêu chuẩn Codex cho nước dứa bảo
quản chỉ bằng các biện pháp vật lý (Codex Stan 85-1981).
Giới hạn tối đa
4.1. Thạch tín (As )
0,2 mg/kg
4.2. Chì (Pb)
0,3 mg/kg
4.3. Đồng (Cu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Kẽm (Zn)
5,0 mg/kg
4.5. Sắt (Fe)
15,0 mg/kg
4.6. Thiếc (Sn)
250,0 mg/kg
4.7. Tổng số đồng, kẽm, sắt
20,0 mg/kg
4.8. Anhidrit sunfurơ (SO2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Vệ sinh
5.1. Sản phẩm tuân theo những qui định của
tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với qui phạm quốc tế về thực hành vệ
sinh đối với các sản phẩm rau quả đóng hộp (tham khảo CAC/RCP 2-1969) và các
qui phạm quốc tế về nguyên tắc chung của vệ sinh thực phẩm(tham khảo CAC/RCP
1-1969) do ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex qui định.
5.2.Khi được thử theo các phương pháp lấy mẫu
và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải:
a) Không chứa các vi sinh vật có thể phát
triển trong những điều kiện bảo quản thông thường.
b) Không chứa các chất có nguồn gốc vi sinh
vật ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.
6.Cân và đong
Mức đầy của bao bì:
Mức đầy tối thiểu (dành cho bao bì không bán
lẻ):
Nước dứa cô đặc phải chiếm không dưới 90% v/v
dung lượng nước của bao bì. Dung lượng nước của bao bì là thể tích nước cất ở
20oC chứa đầy trong bao bì được hàn kín. Nếu sản phẩm được bảo quản
bằng lạnh đông thì yêu cầu về mức đầy tối thiểu áp dụng như sản phẩm ở trạng
thái lạnh đông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các mục 1,2,4 và 6 của tiêu chuẩn Codex
về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (Codex Stan 1-1981) cần áp dụng thêm các qui
định sau đây:
7.1. Tên của sản phẩm
7.1.1. Tên của sản phẩm phải là "nước
dứa cô đặc", "sản phẩm cô đặc từ nước dứa ",
" nước dứa cô đặc lạnh đông ", "sản phẩm cô đặc từ
nước dứa lạnh đông ".
7.1.2. Tên của sản phẩm có thể được kèm thêm
từ " x Brix " trong đó x biểu thị phần trăm chất khô
hoà tan của dứa theo trọng lượng khi xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC,
được hiệu chỉnh theo axit như trong phụ lục số I.
7.2. Bảng thành phần
7.2.1. Bảng kê đầy đủ các thành phần phải
được ghi trên nhãn theo trật tự giảm dần trừ những thành phần được xác định
trong mục 1.3 không cần ghi.
7.2.2. Nếu có bổ sung axit L-ascobic thì phải
ghi vào bảng kê như sau:
a) "Axít ascobic, chất chống ôxi
hoá" hoặc
b) "Chất chống ôxi hoá"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi khối lượng tịnh theo thể tích trên
bao bì dự định cho bán lẻ. Trên bao bì không bán lẻ, khối lượng tịnh phải được
ghi theo trọng lượng. Hệ thống đo lường phải là hệ mét (hệ quốc tế ),
đơn vị Mỹ hoặc đơn vị Anh theo yêu cầu của nước mua sản phẩm.
7.4. Tên và địa chỉ
Phải ghi tên và địa chỉ người sản xuất, người
đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hoặc người bán
hàng.
7.5. Xuất xứ
Xuất xứ của sản phẩm phải được ghi để tránh
nhầm lẫn hoặc đánh lừa người tiêu thụ.
7.6. Xác nhận lô
Mỗi bao bì phải được dập nổi hoặc đánh dấu
bền chắc bằng kí hiệu để dễ dàng xác định nhà máy sản xuất và lô hàng.
7.7. Ghi thời hạn
"Thời hạn sử dụng tốt nhất" phải
được ghi bằng tháng và năm theo dãy số không mã hóa trừ những sản phẩm có thời
hạn sử dụng trên 18 tháng chỉ cần ghi năm là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp những sản phẩm yêu cầu ghi
tháng, năm và thời hạn sử dụng đến hết năm thì có thể dùng chữ "hết
năm..." để thay thế.
7.8. Hướng dẫn bảo quản
7.8.1. Ngoài thời hạn sử dụng, bất kỳ những
điều kiện đặc biệt nào để bảo quản sản phẩm phải được ghi nếu hiệu lực của thời
hạn sử dụng phụ thuộc vào chúng.
7.8.2. Những hướng dẫn bảo quản phải ghi sát
cạnh thời hạn sử dụng nếu có thể.
7.9. Những yêu cầu bổ sung
Phải áp dụng những điều khoản bổ sung dưới
đây:
7.9.1. Trên nhãn hiệu không được mô tả bằng
hình ảnh bất loại quả hoặc nước quả nào khác ngoài dứa hoặc nước dứa.
7.9.2. Trên nhãn hiệu phải không có sự khẳng
định nào về Vitamin C cũng như về thuật ngữ Vitamin C trừ khi những cơ quan có
thẩm quyền ở nước mua sản phẩm chấp nhận.
7.9.3. Khi có yêu cầu bảo quản đông lạnh nước
dứa cô đặc thì trên nhãn hiệu phải có những thông tin về làm tan giá sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi trên bao bì những chỉ dẫn để pha
loãng bằng phần trăm theo trọng lượng hàm lượng chất khô xác định bằng khúc xạ
kế ở 20oC được hiệu chỉnh theo độ axit như phụ lục I hoặc trong
trường hợp sản phẩm dự định để bán lẻ phải ghi số phần thể tích nước bổ xung
vào một thể tích nước cô đặc để thu được nước quả đạt yêu cầu tối thiểu của
tiêu chuẩn Codex cho nước dứa bảo quản chỉ bằng những biện pháp vật lý (Codex
Stan 85-1981).
7.11. Đối với bao bì bán buôn
Trong trường hợp nước dứa cô đặc (ở bất kỳ độ
Brix nào) đựng trong bao bì bán buôn thì những thông tin như ở phần 7.1 đến 7.6
và 7.9.1 đến 7.9.3 phải được ghi trên bao bì hoặc trong những tài liệu kèm theo
trừ tên của sản phẩm, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc đóng gói đã có
trên bao bì. Tên của cơ sở sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng một ký
hiệu nhận dạng miễn là có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.
PHỤ
LỤC I
CỦA
TIÊU CHUẨN 10TCN 417-2000 ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ BRIX
(Theo phương pháp khúc xạ kế của AOAC)
Axit xitric khan
(% trọng lượng)
Bổ sung vào giá trị
Brix
2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
0.43
2.4
0.47
2.6
0.51
2.8
0.54
3.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
0.62
3.4
0.66
3.6
0.70
3.8
0.74
4.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
0.81
4.4
0.85
4.6
0.89
4.8
0.93
5.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66