Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 0018/TM-DM

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 0018/TM-DM "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 221-240 trong 1536 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

221

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8124:2009 (ISO 2171 : 2007) về ngũ cốc, đậu đỗ và phụ phẩm - Xác định hàm lượng tro bằng phương pháp nung

kết quả thử trong cùng một phòng thử nghiệm dưới các điều kiện về độ lặp lại là sai số tới hạn trong phòng thử nghiệm, CDintra: CDintra              (9) CDintra = 0,018 đối với 0,49 % < Wa.d ≤ 1,00 %                 (10) CDintra = 0,024 đối với 1,00 % < Wa.d ≤ 2,53 %                 (11) Trong đó n1 và n2 là số kết quả thử

Ban hành: Năm 2009

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

222

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8180-2:2009 (ISO 9233-2 : 2007) về Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đối với phomat, cùi phomat và phomat chế biến

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng natamyxin cao hơn 0,5 mg/kg trong phomat, cùi phomat và phomat chế biến và hàm lượng natamyxin cao hơn 0,03 mg/dm2 liên quan đến diện tích bề mặt. 2 Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây: 2.1 Hàm lượng natamyxin (natamycin

Ban hành: Năm 2009

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/04/2013

223

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8180-1:2009 (ISO 9233-1 : 2007) về Phomat, cùi phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng natamyxin - Phần 1: Phương pháp đo phổ hấp thụ phân tử đối với cùi phomat

cao hơn 0,03 mg/dm2 liên quan đến diện tích bề mặt. CHÚ THÍCH  Phương pháp này có thể dùng để phát hiện natamyxin có trong phomat. 2. Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây: 2.1 Hàm lượng natamyxin (natamycin content) Phần khối lượng của các chất xác định được bằng

Ban hành: Năm 2009

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

224

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5348:1991 về Graphit - Quy định chung về phương pháp thử

5 Các phép chuẩn độ một dung dịch được tiến hành không ít hơn ba lần. 6 Tất cả các hoá chất được sử dụng phải thuộc loại tinh khiết phân tích và nước cất theo 7 Nồng độ dung dịch không phải là dung dịch chuẩn được biểu thị theo gam chất trong 1 dm3 dung dịch (g/dm3). 8 Khi biểu thị “dung dịch 1 : 1; 1 : 2” … Số đầu tiên chỉ phần

Ban hành: Năm 1991

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/05/2015

225

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9409-5:2014 về Vật liệu chống thấm – Tấm CPE – Phương pháp thử  - Phần 5: Xác định độ bền trong môi trường hóa chất

mẫu thử đã được sấy khô. 8. Biểu thị kết quả Độ thay đổi khối lượng của tấm CPE (Dm) được tính bằng %, chính xác đến 0,01 %, là giá trị trung bình cộng độ thay đổi khối lượng của ba mẫu thử, được tính theo công thức sau: trong đó: m1 là khối lượng trung bình của mẫu thử trước khi ngâm, g; m2 là khối lượng trung bình

Ban hành: Năm 2014

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/04/2016

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/06/2018

228

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6327:1997 về đường - xác định tro dẫn điện

(% m/m) = 0,9 x 0,0018 x độ dẫn điện riêng (micro ôm) 4.4. Chú thích về cách tiến hành 4.4.1. Nhiệt độ chuẩn chính thức phải là 200C. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ không phải là 200C ± 0,50C thì phải tiến hành hiệu chuẩn như sau: Nhiệt độ trên 200C thì trừ đi 2% cho 10C Nhiệt độ dưới 200C thì thêm 2% cho 10C 4.4.2. Độ dẫn

Ban hành: Năm 1997

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/03/2013

229

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4857:1997 về latex, cao su cô đặc – Xác định độ kiềm

0,05 mol/dm3 hoặc axit clohydric nồng độ c(HCl) = 0,1 mol/dm3. 4.3. Methyl đỏ, dung dịch 0,1% (m/m) trong etanol có độ tinh khiết không nhỏ hơn 95% (V/V). Dung dịch này không cần thiết nếu chuẩn độ bằng điện giải. 5. Thiết bị Các dụng cụ sau đây được sử dụng với phương pháp chuẩn độ bằng điện giải: 5.1. pH kế có điện cực

Ban hành: Năm 1997

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

230

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6322:1997 (ISO 1802:1985 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng axit boric

hydroxyt c(NaOH) = 0,05 mol/dm3. 3.5.1. Dung dịch chuẩn Dùng một pipet (4.2) đưa 5 cm3 dung dịch axit boric (3.4) vào trong một cái cốc 250 cm3. Thêm vào 2 cm3 dung dịch đệm (3.2) và 50 cm3 nước. Nếu độ pH của dung dịch được đo bằng pH kế (4.1) vượt quá 5,5, thì thêm từng giọt dung dịch axit clohydric (3.1) và khuấy liên tục để giảm độ pH

Ban hành: Năm 1997

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

231

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 44:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu - và thoại do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

thường như sau: + Tín hiệu D-M0, gồm một chuỗi vô hạn các bit 0; + Tín hiệu D-M1, gồm một chuỗi vô hạn các bit 1; + Tín hiệu D-M2, gồm một chuỗi bit giả ngẫu nhiên với ít nhất 511 bit theo khuyến nghị ITU-T O.153. + Tín hiệu D-M2', có kiểu giống với D-M2, nhưng chuỗi bit giả ngẫu nhiên độc lập so với D-M2 (có thể giống hệt

Ban hành: 04/10/2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

Ban hành: Năm 2012

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/04/2013

233

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12509-2:2018 về Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 2: Nhóm loài cây sinh trưởng chậm

0,1m so với mặt đất tại vị trí gốc cây Đo toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn 5. Chiều cao vút ngọn bình quân (m) Đo đếm trực tiếp. Sử dụng sào khắc vạch có độ chính xác đến 1dm để đo chiều cao vút ngọn của cây Đo toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn 6.

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/10/2019

234

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12509-3:2018 về Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 3: Nhóm loài cây ngập mặn

Sử dụng sào khắc vạch có độ chính xác đến 1dm để đo chiều cao vút ngọn của cây Đo toàn bộ cây trong ô tiêu chuẩn 6. Phẩm chất cây Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưởng bằng phương pháp quan sát Đánh giá toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn

Ban hành: Năm 2018

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/09/2019

235

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-4:2007 (IEC 60317-4 : 2000) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 4: Sợi dây đồng tròn tráng men Polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

kính danh nghĩa của ruột dẫn được đề cập trong tiêu chuẩn này là: - Mức phủ 1: 0,018 mm đến và bằng 2,000 mm; - Mức phủ 2: 0,020 mm đến và bằng 2,000 mm; Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn được qui định trong điều 4 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1). 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp

Ban hành: 28/11/2007

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

Ban hành: Năm 2007

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/04/2013

237

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:2004 (ISO 1656 : 1996) về Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng nitơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

- 110 g kali sunfat khan, - 14,7 g đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước, - 3,7 g selen hoặc 7,49 natri selenat trong 600 cm3 axit sunfuric (4.1.2). 4.1.2 Axit sunfuric, d = 1,84 g/cm3. 4.1.3 Axit sunfuric, dung dịch thể tích chuẩn, c(H2SO4) = 0,05 mol/dm3. 4.1.4 Natri hydroxit, dung dịch thể tích chuẩn c(NaOH) = 0,1

Ban hành: 14/01/2005

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

238

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10093:2013 (EN 12498:2005) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm – Xác định cadmi và chì trong dịch chiết nước

Xem xét giá trị thử nghiệm mẫu trắng khi đánh giá kết quả. Biểu thị kết quả theo mg/kg hoặc mg/dm2 giấy. Tính toán hàm lượng cadmi, chì trong mẫu thử (Cm theo công thức (1), Cs theo công thức (2)) như sau:                                                         (1)

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/11/2014

239

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10145:2013 (ASTM D 6968-03) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định đồng thời các hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon thứ yếu bằng phương pháp sắc ký khí và detector phát xạ nguyên tử

tử carbon (ví dụ, butan mạch thẳng = n-C4, iso-pentan = i-C5, các hydrocarbon mạch hở nặng hơn n-heptan nhưng không nặng hơn n-octan = C7-C8). 3.1.2. Thông thường các hợp chất lưu huỳnh được gọi theo các chữ cái đầu (theo tên hóa học hoặc công thức hóa học), ví dụ, methyl mercaptan = MeSH, dimethyl sulfide = DMS, carbonyl sulfide = cos,

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/09/2014

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.114.132
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!