Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Mô
tả
|
Điều
liên quan
|
da
|
dm3/s
|
Lưu lượng khí thải nhỏ nhất
|
11.7.1
|
db
|
dm3/s
|
Lưu lượng khí thải lớn nhất
|
11.7.1
|
dc
|
dm3/s
|
Lưu lượng khí thải trung bình
|
11.7.1
|
l
|
cd
|
Cường độ sáng đo được tại bộ thu
khi vùng đo được lấp đầy khí thải
|
3.1
|
lo
|
cd
|
Cường độ sáng đo được tại bộ thu
khi vùng đo được lấp đầy không khí sạch
|
3.1
|
k
|
m-1
|
Hệ số hấp thụ ánh sáng. a
|
3.4; 7
|
k1
|
m-1
|
Hệ số hấp thụ ánh sáng ở nhiệt độ
T.
|
7.3.7
|
kcor
|
m-1
|
Hệ số hấp thụ ánh sáng được hiệu
chỉnh theo nhiệt độ và áp suất
|
7.3.7
|
kobs
|
m-1
|
Hệ số hấp thụ ánh sáng thực tế đo
được
|
7.3.7
|
LA
|
mm
|
Chiều dài chùm sáng hiệu dụng
|
3.3; 7.3.4
|
LA1
|
mm
|
Chiều dài chùm sáng hiệu dụng của
thiết bị đo khói được thử
|
11.6.5
|
LA2
|
mm
|
Chiều dài chùm sáng hiệu dụng của
thiết bị đo khói đã biết
|
11.6.5
|
lm
|
mm
|
Khoảng cách xác định vị trí bên
trong thiết bị đo khói khi nhiệt độ bằng với nhiệt độ trung bình trong vùng
đo
|
11.6.1.1
|
lm1,
lm2
|
mm
|
Các khoảng cách chia đôi kết cấu
cố định của thiết bị đo khói
|
11.6.1.1
|
l1,l2
|
mm
|
Chiều dài ống (buồng khói)
|
Phụ lục A
|
N
|
%
|
Độ khói
|
3.2; điều 6
|
N1
|
%
|
Chỉ số đọc được từ thiết bị đo
khói được thử
|
11.6.5
|
N2
|
%
|
Chỉ số đọc được từ thiết bị đo
khói đã biết hoặc có kết cấu bị thay đổi
|
11.6.5
|
P1,
P2
|
dm3/s
|
Các vị trí giới hạn phân chia lưu
lượng cho phép của nhà sản xuất
|
11.6.12
|
Patm
|
kPa
|
Áp suất khí quyển
|
7.3.6
|
Pobs
|
kPa
|
Áp suất tĩnh đo được trong vùng
đo
|
7.3.6
|
Q
|
dm3/s
|
Lưu lượng dòng khí đi qua vùng đo
|
8.2.1
|
T
|
K
|
Nhiệt độ
|
-
|
Ta
|
K
|
Nhiệt độ trung bình với nhiệt độ
nhỏ nhất và lưu lượng khí mẫu nhỏ nhất
|
11.6.1.1
|
Tb
|
K
|
Nhiệt độ trung bình với nhiệt độ
lớn nhất và lưu lượng khí mẫu lớn nhất
|
11.6.1.1
|
Tg
|
K
|
Nhiệt độ hỗn hợp
|
Phụ lục A
|
Tm
|
K
|
Nhiệt độ trung bình của khí đo
|
7.3.7
|
Ts
|
K
|
Nhiệt độ không khí quét
|
Phụ lục A
|
T1
|
K
|
Nhiệt độ trung bình của thiết bị
đo khói khi được thử
|
11.6.5
|
T2
|
K
|
Nhiệt độ trung bình của thiết bị
đo khói đã biết hoặc có kết cấu thay đổi
|
11.6.5
|
t
|
S
|
Thời gian
|
-
|
tp
|
S
|
Thời gian đáp ứng vật lý
|
8.2.1
|
te
|
S
|
Thời gian đáp ứng điện
|
8.2.2
|
to
|
S
|
Thời gian đáp ứng toàn bộ
|
8.2.3
|
td
|
S
|
Thời gian trễ vật lý
|
8.3
|
tT
|
S
|
Thời gian đáp ứng nhiệt độ
|
8.4
|
V
|
dm3
|
Thể tích vùng đo
|
8.2.1
|
v
|
m/s
|
Vận tốc khí
|
-
|
va
|
m/s
|
Vận tốc khí ở lưu lượng nhỏ nhất
|
11.7.1
|
vb
|
m/s
|
Vận tốc khí ở lưu lượng lớn nhất
|
11.7.1
|
vc
|
m/s
|
Vận tốc khí ở lưu lượng trung
bình
|
11.7.1
|
t
|
%
|
Hệ số truyền sáng
|
3.1
|
a Theo nguyên tắc, k với
5/5 nghĩa là kcor trừ khi được qui định khác.
|
5. Nguyên lý
hoạt động của thiết bị đo khói
5.1 Nguyên lý chung
Nguyên lý phép đo là ánh sáng được
truyền qua môi trường khói được đo có chiều dài xác định và tỷ lệ phần ánh sáng
đến được bộ thu (ví dụ như một tế bào quang điện) được dùng để đánh giá đặc
tính làm mờ ánh sáng của môi trường.
"Chiều dày khói" có độ
khói được đo phụ thuộc vào kết cấu của thiết bị, có thể làm toàn bộ dòng khí
thải trong ống xả (thiết bị đo khói toàn dòng trực tiếp, xem Hình 1) hoặc dòng
khí thải trong không khí sạch (thiết bị đo khói toàn dòng sau ống xả hay còn
gọi là thiết bị đo khói cuối dòng, xem Hình 2) hoặc có thể là mẫu khí thải được
trích ra từ ống xả (thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu).
Cần đặc biệt chú ý là trị số độ
khói phải luông tương ứng với chiều dài chùm sáng đã cho xác định. Giá trị độ
khói sẽ không có nghĩa nếu không có thông số chiều dài chùm sáng hiệu dụng của
phép đo.
Nhiệt độ của khí thải cũng ảnh
hưởng đáng kể đến trị số đo. Vì vậy, giá trị nhiệt độ phải được ghi lại nếu
thiết bị không có chức năng kiểm soát hoặc đo nhiệt độ.
5.2 Đo hệ số hấp thụ ánh sáng
Không phải tất cả thiết bị đo độ
khói đều phù hợp để đo hệ số hấp thụ ánh sáng do chiều dài chùm sáng hiệu dụng
không phải luôn luôn được xác định sẵn và với thiết bị đo cuối dòng, khí thải
được đo không được bao bọc trong môi trường không phản quang. Yêu cầu chung đối
với tất cả các loại thiết bị đo khói được nêu trong điều 6. Yêu cầu bổ sung đối
với thiết bị đo hệ số hấp thụ ánh sáng được nêu trong điều 7.
5.3 Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện trạng thái ổn định
(steady-state conditions, SS): động cơ hoạt động ổn định ở chế độ tốc độ không
đổi và tải không đổi;
- Điều kiện chuyển tiếp (transient
conditions, TC): động cơ hoạt động ở chế độ tốc độ và/hoặc tải thay đổi.
Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị đo
khói ở điều kiện chuyển tiếp được nêu tại Điều 8.
6. Yêu cầu đối
với thiết bị đo độ khói 1)
6.1 Yêu cầu cơ bản
6.1.1 Có thể đo khí thải ở
trong ống xả (thiết bị đo khói trực tiếp) hoặc đo luồng khói tự do tại lỗ thoát
ống xả (thiết bị đo khói cuối dòng) hoặc đo trong buồng có kết cấu đặc biệt
(chứa toàn bộ hoặc một phần dòng khí thải).
6.1.2 Chỉ số đo phải theo
đơn vị độ khói và có độ chia tối thiểu bằng 0,1 % giá trị lớn nhất thang đo.
6.1.3 Giá trị chỉnh đặt tại
"0" và vị trí lớn nhất thang đo không được sai lệch theo thời gian
quá 0,5 % độ khói hoặc 2 % giá trị lớn nhất thang đo theo giá trị nào nhỏ hơn,
trong 1 h hoặc thời gian thực hiện phép đo theo thời gian nào ngắn hơn.
6.1.4 Phương pháp bất kỳ
dùng để bảo vệ nguồn sáng và bộ thu (ví dụ như dùng không khí quét) không được
làm thay đổi chiều dài chùm sáng hiệu dụng của khí thải được đo quá 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6 Thiết bị đo khói phải
có khả năng sử dụng trong thời gian thực hiện phép đo mà không bị bẩn nguồn
sáng hoặc bộ thu. Yêu cầu này được coi là thỏa mãn nếu sai lệch lớn nhất của
chỉ thị theo thời gian không quá 0,5 % độ khói hoặc 2 % giá trị lớn nhất thang
đo, theo giá trị nào nhỏ hơn trong 1 h hoặc thời gian thực hiện phép đo, theo
thời gian nào ngắn hơn.
6.1.7 Toàn bộ việc bảo dưỡng
thiết bị do người sử dụng thực hiện theo qui định của nhà sản xuất phải được
thuận tiện và không làm sai lệch chức năng hoạt động của thiết bị.
6.1.8 Thời gian chuẩn bị làm
việc của thiết bị (làm nóng và ổn định) không được lâu quá 15 phút. Trong thời
gian này, không sử dụng thiết bị đo khói để tiến hành đo.
6.1.9 Thiết bị phải ổn định
(không nhạy cảm) đối với các ảnh hưởng sau:
- ảnh hưởng của thời tiết (IEC
60068-2-1, IEC 60068-2-2, IEC 60068-2-3);
- va chạm cơ khí (IEC 60068-2-31);
- khả năng tương thích điện từ (IEC
61000-4-2, IEC 61000-4-3, IEC 61000-4-4);
- nguồn sáng bên ngoài.
6.1.10 Thiết bị dùng để đo
khí thải của ô tô phải nối được với ống xả một cách thích hợp và an toàn ở vị
trí chuẩn, kể cả ống xả ở vị trí thẳng đứng hoặc ở giữa, dưới gầm xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Yêu cầu về kết cấu
6.2.1 Vùng đo
Vùng đo là khu vực thuộc thiết bị ở
đó phép đo được thực hiện.
6.2.1.1 Thiết bị đo khói có
buồng đo
Vùng đo được giới hạn bởi:
- hai điểm xa nhất của các bộ phận
bảo vệ nguồn sáng và bộ thu;
- thành buồng đo song song với dòng
khí thải;
- hai mặt phẳng tưởng tượng vuông
góc với dòng khí thải (một tượng trưng cho mặt trước và một cho mặt sau của
dòng khí thải đang chảy vào) tạo thành các tiếp diện với chùm sáng.
6.2.1.2 Thiết bị đo khối
cuối dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Nguồn sáng
Nguồn sáng phải là đèn sáng trắng
với nhiệt độ màu trong phạm vi từ 2800 K đến 3250 K (phù hợp với CIE S 001)
hoặc đi ốt phát ánh sáng xanh (đèn LED) có giá trị đỉnh quang phổ trong khoảng
550 nm và 570 nm.
6.2.3 Bộ thu
Bộ thu phải là tế bào quang hoặc đi
ốt quang (có trang bị bộ lọc nếu cần thiết). Trong trường hợp nguồn sáng là đèn
sáng trắng thì bộ thu phải có đáp tuyến quang phổ tương tự đường đặc tính quang
học của mắt người (đáp tuyến lớn nhất) nằm trong phạm vi từ 550 nm đến 570 nm,
cho đến không nhỏ hơn 4 % của đặc tuyến lớn nhất, dưới 430 nm và trên 680 nm.
6.2.4 Đặc tính của nguồn
sáng kết hợp với bộ thu
6.2.4.1 Thiết bị phải được
thiết kế đảm bảo:
- các tia của chùm sáng song song,
sai lệch trong phạm vi 3o so với trục quang học;
- bộ thu không bị tác động của các
tia sáng chiếu trực tiếp hoặc phản xạ với góc tới lớn hơn 3o so với
trục quang học.
Chấp nhận những hệ thống cho kết
quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5 Điều chỉnh và hiệu
chuẩn thiết bị đo
6.2.5.1 Mạch điện của nguồn
sáng và bộ thu phải có khả năng điều chỉnh đảm bảo giá trị chỉ thị có thể đặt
về "0" khi dòng ánh sáng xuyên qua vùng đo được lấp đầy không khí
sạch hoặc một vùng tương đương. Thiết bị đo khói phải có khả năng chỉ thị giá
trị âm và các giá trị lớn hơn giá trị lớn nhất thang đo.
Thiết bị phải có phương tiện chỉnh
đặt và kiểm tra giá trị lớn nhất thang đo (ví dụ bằng cách sử dụng màn chắn
hoặc bộ lọc có mật độ quang bằng 0, đặt vuông góc với chùm sáng hoặc bằng cách
vặn tắt hay khóa hoàn toàn nguồn sáng đối với thiết bị đo chỉ thị độ khói 100
%). Thiết bị phải có chu trình kiểm tra tự động hoặc bán tự động đảm bảo thiết
bị được hiệu chỉnh chính xác tại điểm "0" và điểm hiệu chuẩn thang đo
trước khi phép đo bắt đầu.
6.2.5.2 Kiểm tra giá trị ở
khoảng giữa thang đo phải được thực hiện với màn chắn hoặc bộ lọc có mật độ
quang bằng 0, được đặt vuông góc với chùm sáng để mô phỏng độ khói của khí thải
từ 15 % đến 80 % giá trị lớn nhất thang đo và độ chính xác bằng ± 1 % độ khói. Bộ lọc này không được là một
bộ phận cấu thành thiết bị.
Kết cấu thiết bị phải có vị trí để
đặt bộ lọc trên đường chùm sáng xuyên qua vùng đo được lấp đầy không khí sạch.
Phép thử này phải được thực hiện mà không cần bất kỳ dụng cụ nào và không cần
mở nắp đậy thiết bị.
Giá trị chỉ thị với bộ lọc được đặt
giữa nguồn sáng và bộ thu phải nằm trong phạm vi 2 % so với giá trị độ khói đã
biết của bộ lọc.
6.2.6 Đầu tín hiệu ra cho bộ
ghi
Cùng với việc hiển thị giá trị đo,
thiết bị phải có đầu tín hiệu ra cho bộ ghi.
7. Yêu cầu bổ
sung đối với thiết bị đo hệ số hấp thụ ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì có thể nhìn thấy khói của khí
thải ở áp suất môi trường xung quanh và trong thực tế, thiết bị đo khói thực
hiện đo ở áp suất xấp xỉ áp suất môi trường xung quanh, nên để thuận tiện khi
thử động cơ thực tế, lấy áp suất môi trường xung quanh và nhiệt độ 373 K làm áp
suất và nhiệt độ chuẩn. Hệ số hiệu chỉnh khói, tính đến ảnh hưởng của thay đổi
áp suất khí quyển đến đặc tính tạo khói trong động cơ cũng như ảnh hưởng của áp
suất khí quyển đến khói, cũng được lấy từ phép đo khói ở áp suất khí quyển và
nhiệt độ 373 K.
Tuy nhiên, khi cần so sánh tuyệt
đối hai dòng khí thải (không tính đến bất kỳ ảnh hưởng nào của các điều kiện
đến đặc tính động cơ), phải sử dụng áp suất chuẩn 100 kPa và nhiệt độ chuẩn 373
K. Cần lưu ý rằng ở điều kiện chuẩn đối với đặc tính động cơ được nêu trong
TCVN 6446 : 1998 và TCVN 7144-1 : 2002 (áp suất không khí nạp bằng 100 kPa),
các giá trị tuyệt đối và thực tế phải có cùng đơn vị.
7.2 Yêu cầu cơ bản
7.2.1 Khí thải được đo phải
được giữ bên trong hoặc đi qua buồng kín có bề mặt bên trong không phản quang
hoặc môi trường quang tương đương.
7.2.2 Khi tính toán xác định
chiều dài chùm sáng hiệu dụng LA đi qua dòng khí thải, phải
xét đến ảnh hưởng của các thiết bị bảo vệ nguồn sáng và bộ thu.
7.2.3 Chiều dài chùm sáng
hiệu dụng phải được chỉ rõ trên thiết bị và được nêu rõ trong tài liệu của nhà
sản xuất.
7.2.4 Trừ khi nhà sản xuất
qui định rõ thiết bị đo khói chỉ thích hợp để đo hệ số hấp thụ ánh sáng rất
thấp, bộ phận chỉ thị của thiết bị đo khói phải có thang đo theo đơn vị tuyệt
đối của hệ số hấp thụ ánh sáng k từ 0 m-1 đến tối thiểu 10 m-1,
(không kể thang đo độ khói theo 6.1.2).
7.2.5 Thang đo hệ số hấp thụ
ánh sáng k phải có độ chia tối thiểu bằng 0,01 m-1.
7.2.6 Vị trí chỉnh đặt tại
giá trị "0" và giá trị lớn nhất thang đo không được sai lệch theo
thời gian quá 0,025 m-1 hoặc quá 2 % giá trị lớn nhất thang đo theo
giá trị nào nhỏ hơn, trong 1 h hoặc thời gian thực hiện đo theo thời gian nào
ngắn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Yêu cầu chung
7.3.1.1 Kết cấu phải đảm bảo
ở điều kiện hoạt động ổn định, buồng đo được điền đầy khí thải có độ khói đồng
nhất, không kể hiệu ứng vân. Yêu cầu này được coi là thỏa mãn nếu ngoài yêu cầu
về dòng khí trong 6.2.1.1, thiết bị đáp ứng các yêu cầu trong 7.3.1.2 và
7.3.1.3. Trừ khi nhà sản xuất cho biết buồng đo luôn được làm sạch bởi khí mẫu,
phải kiểm tra lưu lượng khí để ngăn ngừa sự dao động của khí mẫu trong thiết
bị.
7.3.1.2 Thay đổi giá trị chỉ
thị đầu ra của thiết bị đo khói trong khoảng thời gian 10 s không được lớn hơn ± 0,075 m-1 (hoặc ± 4 % giá trị lớn nhất thang đo nếu giá trị
lớn nhất thang đo của thiết bị đo khói nhỏ hơn 2 m-1) với khói thải
ở nhiệt độ không đổi và có hệ số hấp thụ ánh sáng k không đổi xấp xỉ
bằng 1,7 m-1 (hoặc vào khoảng 90 % giá trị lớn nhất thang đo nếu giá
trị lớn nhất thang đo của thiết bị đo khói nhỏ hơn 2 m-1) và được đo
với bộ ghi có thời gian đáp ứng bằng 1 s.
7.3.1.3 Khi buồng khói được
chia làm hai phần, bất kỳ sự không đồng đều của dòng khí giữa hai nửa không
được ảnh hưởng đến trị số đo quá 0,05 m-1 khi khói thải được đo có
hệ số hấp thụ ánh sáng khoảng 1,7 m-1.
7.3.2 Nguồn sáng và bộ thu
Các bộ phận này phải phù hợp với
yêu cầu 6.2.2, 6.2.3 và 6.2.4. Tuy nhiên, yêu cầu trong 7.3.3 có thể thay cho
yêu cầu trong 6.2.4.1.
7.3.3 Buồng khói và vỏ thiết
bị đo khói
Sự va chạm vào bộ thu của tia sáng
đi lệch do phản xạ bên trong hoặc hiệu ứng khuyếch tán phải được giảm xuống đến
mức thấp nhất (ví dụ bằng cách làm đen xỉn bề mặt bên trong hoặc bố trí chung
thích hợp).
Khi tất cả bề mặt không được làm
đen xỉn hoặc chùm sáng không được chuẩn trực theo 6.2.4, bố trí quang học chung
phải đảm bảo hiệu ứng kết hợp của phản xạ và khuyếch tán không được quá 0,075 m-1
trên thang đo hệ số k khi buồng khói được điền đầy khói có hệ số hấp thụ
ánh sáng xấp xỉ 1,7 m-1 (hoặc không được quá 4 % giá trị lớn nhất
thang đo nếu giá trị lớn nhất thang đo của thiết bị đo khói nhỏ hơn 2 m-1
với khói có trị số bằng khoảng 90 % giá trị lớn nhất thang đo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không thể trực tiếp xác định
được chiều dài chùm sáng hiệu dụng của một kiểu thiết bị đo khói từ kết cấu
hình học thì có thể xác định bằng:
- phương pháp được miêu tả trong
11.6.5.3;
- so sánh tương quan với một kiểu
thiết bị đo khói khác đã biết LA (11.6.5.2);
- các phương pháp tương đương khác.
7.3.5 Điều chỉnh và hiệu chuẩn
thiết bị đo
Ngoài các yêu cầu trong 6.2.5.2,
nếu màn chắn kiểm tra theo yêu cầu trong 6.2.5.2 không có độ đục tương đương
với hệ số hấp thụ ánh sáng (được định nghĩa trong 3.4) nằm trong khoảng từ 1,5
m-1 den 2 m-1 được tính toán với chiều dài chùm sáng hiệu
dụng của thiết bị xác định, phải kiểm tra bổ sung giá trị ở khoảng giữa thang
đo. Kiểm tra bổ sung này phải bằng một màn chắn hoặc bộ lọc mật độ quang bằng 0
có độ đục tương đương với hệ số hấp thụ ánh sáng trong khoảng từ 1,5 m-1 đến
2 m-1, độ chính xác đã biết đến ±
0,05 m-1. Giá trị đọc trên bộ chỉ thị với bộ lọc nằm giữa nguồn sáng
và bộ thu phải ở trong giới hạn ± 0,15
m-1 của hệ số hấp thụ ánh sáng tương đương với bộ lọc.
Trong quá trình kiểm tra này, thiết
bị có chức năng tự động bù nhiệt độ khí phải được chỉnh đặt để mô phỏng 373 K.
7.3.6 Áp suất của khí được đo và
không khí quét
7.3.6.1 Áp suất của khí thải
trong buồng khói không được chênh lệch so với áp suất khí quyển quá 0,75 kPa
(7,5 mbar). Sự thay đổi áp suất khí và không khí quét trong buồng khói không
được làm hệ số hấp thụ ánh sáng k thay đổi quá 0,05 m-1 đối
với khí có hệ số hấp thụ ánh sáng xấp xỉ 1,7 m-1 (hoặc không quá 2 %
giá trị lớn nhất thang đo đối với thiết bị đo khói có giá trị lớn nhất thang đo
nhỏ hơn 2 m-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể thực hiện phép đo ở
áp suất khí quyển (ví dụ như phép đo trực tiếp cách xa khỏi lỗ thoát ống xả),
chỉ số thiết bị đo khói phải được hiệu chỉnh lại về áp suất khí quyển bằng công
thức:
kcor = kobs
x (2)
7.3.6.3 Các giới hạn của mức
thay đổi áp suất khí và không khí quét phải được thiết bị tự động kiểm tra.
7.3.6.4 Thiết bị đo khói
phải được trang bị bộ phận thích hợp để kiểm tra hoạt động bảo vệ nguồn sáng và
bộ thu (xem 6.1.4) nằm trong giới hạn qui định, trừ khi thiết kế chỉ rõ chiều
dài chùm sáng hiệu dụng LA không thể thay đổi quá 2 % do
phương pháp bảo vệ này. Thiết bị phải có phương tiện hiệu chuẩn bộ phận bảo vệ
này bằng dụng cụ bên ngoài.
Khi động cơ được thử ở áp suất được
kiểm soát (ví dụ: buồng giảm áp), nhất thiết phải đảm bảo thiết bị đo khói được
đặt ở khu vực có áp suất môi trường xung quanh giống như áp suất môi trường
xung quanh động cơ. Khi không thực hiện được điều này, chỉ số thiết bị đo khói
phải được hiệu chỉnh do sự sai lệch giữa áp suất động cơ và thiết bị đo khói.
7.3.7 Nhiệt độ khí đo
7.3.7.1 Để ngăn chặn sự đọng
nước, nhiệt độ khí thải phải cao hơn nhiệt độ điểm sương một khoảng thích hợp
tại vị trí bất kỳ trong hệ thống dẫn khí thải và hệ thống đo (ví dụ: phía trước
đầu lấy mẫu, trong lúc đi qua đầu lấy mẫu và thiết bị đo). Điều kiện này được
coi là thỏa mãn, nếu nhiệt độ khí khi thoát khỏi ống xả là 373 K và khi tới
buồng đo là trên 343 K.
Hệ thống đo phải được làm nóng đến
nhiệt độ thích hợp (chẳng hạn 373 K) nếu nhiệt độ từ vách ngăn của hệ thống
chứa khí cho đến lỗ thoát của hệ thống đo giảm đi.
7.3.7.2 Không được sử dụng
thiết bị để đo nếu nhiệt độ khí hoặc buồng đo (nếu áp dụng) thấp hơn giá trị
giới hạn của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ trung bình đã được
hiệu chỉnh Tm khác 373 K, chỉ số thiết bị đo khói (trong giới
hạn được xác định dưới đây) phải được chuyển đổi thành giá trị ứng với 373 K
theo công thức:
kcor = kobs
x (3)
Khi không thể hiệu chỉnh, giá trị k
ở nhiệt độ đã cho phải được viết là kxxx (ví dụ: k500).
7.3.7.3 Khi áp dụng công
thức trên, nhiệt độ khí thải tại mọi vị trí trong buồng đo phải nằm trong
khoảng từ 343 K đến 553 K. Nếu nhiệt độ nằm ngoài phạm vi này, chỉ số khói thải
được ghi lại mà không có sự hiệu chỉnh nhưng phải kèm theo ghi chú về nhiệt độ.
Trong phạm vi nhiệt độ trên, coi
như toàn bộ nước xuất hiện ở dạng hơi khô và toàn bộ các hạt không rắn ngưng tụ
khác (tức là lượng nhiên liệu hoặc dầu nhớt thừa không cháy, không ngưng tụ) là
không đáng kể trong khói thải thông thường ở trạng thái đầy tải. Trong điều
kiện này, công thức chuyển đổi do ảnh hưởng của nhiệt độ là đúng. Nếu khí thải
chứa một tỷ lệ không hợp lý các hợp chất không rắn, công thức chuyển đổi có thể
không đúng. Ví dụ như, công thức không áp dụng được cho khí thải từ động cơ hoạt
động bằng dầu nhiên liệu nặng có hàm lượng lưu huỳnh cao vì khi ở 373 K, khí
thải có thể chứa các hạt nhỏ axít sunfua đậm đặc. Trong trường hợp này, để so
sánh cần phải đo trong phạm vi nhiệt độ nhỏ hơn xung quanh 373 K hoặc nếu cần
phải để tránh không đo các hạt nhỏ này, khí thải từ động cơ phải được giữ ở
nhiệt độ trên 413 K và nếu cần, được hiệu chỉnh theo 373 K để có được giá trị
chuẩn danh định dùng để so sánh.
8. Phép đo ở
điều kiện chuyển tiếp
8.1 Yêu cầu chung
Cần thiết phải làm rõ cái gì được
đo? Phép đo có thể xác định thời gian khói đi qua đuôi ống xả hoặc lượng khói
thải ra nếu tính đến vận tốc dòng khí.
Thông thường đo lượng khói thải ra
có ý nghĩa hơn. Có sự khác biệt đáng kể đối với xe có lắp hệ thống tăng áp do
động cơ phụt ra luồng khói ngắn ở tốc độ thấp trước khi động cơ làm tăng tốc bộ
phận tăng áp để điều chỉnh đúng hỗn hợp không khí/nhiên liệu. Ví dụ về thiết bị
đo thời gian là thiết bị đo khói toàn dòng trực tiếp gắn vào đuôi ống xả. Một
luồng khói nhỏ gần như tĩnh sẽ được diễn giải ra như là một xung rộng, cho cùng
kết quả đo như khi có một lượng khói lớn phụt ra nhanh mặc dù lượng khói ít hơn
nhiều. Dạng đường đặc tính khói theo thời gian bị méo đi do sự thay đổi vận tốc
khí vào, ví dụ như khi thử ở chế độ gia tốc tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo khói đặc biệt thích hợp
để đo độ khói và hệ số hấp thụ ánh sáng ở điều kiện chuyển tiếp nhưng chỉ cho
kết quả chính xác khi đáp ứng của thiết bị đo khói thỏa mãn trong khoảng thời
gian tương ứng với sự chuyển tiếp được đo.
Đối với phép đo chuyển tiếp, có hai
khả năng sau đây:
a) Xác định đường đặc tính khói
theo thời gian. Thời gian đáp ứng toàn bộ của thiết bị đo khói phải ngắn hơn
thời gian chuyển tiếp ít nhất năm lần. Vận tốc khí phải được tính đến để tránh
sự chuyển tiếp của "dòng khí do tăng áp" vì sẽ cho ra kết quả cao do
vận tốc khí ban đầu thấp, ví dụ như khi thử ở chế độ gia tốc tự do.
b) Xác định giá trị trung bình của
chuyển tiếp (ví dụ như trong Chỉ thị 72/306 EEC hoặc Qui định UN/ECE số 24)2)
để lấy ra kết quả cực đại. Vận tốc khí phải được tính đến để tránh sự
chuyển tiếp của "dòng khí do tăng áp" vì sẽ cho ra kết quả cao do vận
tốc khí ban đầu thấp. Nếu không biết độ rộng của xung chuyển tiếp thì việc đo
giá trị cực đại của xung chuyển tiếp sẽ ít có giá trị. Xung tắt dần được cộng
vào để chỉ số cực đại là kết quả đo lượng khói trong chuyển tiếp.
Để thỏa mãn hai khả năng trên, thời
gian đáp ứng toàn bộ to (xem 8.2.4) hoặc thời gian đáp ứng
vật lý và điện, tp, te (xem 8.2.2 và 8.2.3)
phải được cố định ở các giá trị và đặc tính đã cho cùng với sai số. Thời gian
trễ vật lý td (xem 8.3) cũng phải được cố định ở một giá trị
đã cho. Toàn bộ chỉ số đo chuyển tiếp của các thiết bị đo khói khác nhau chỉ có
thể so sánh được nếu chúng có các giá trị và đặc tính tương tự to và
td. Khi xác định to, lưu ý rằng nhiều thiết
bị đo khói được thiết kế không thể đạt được giá trị tp nhỏ
hơn khoảng 0,4 s.
8.2 Đáp ứng của thiết bị đo khói
8.2.1 Yêu cầu chung
Thời gian đáp ứng toàn bộ to
có hai phần: thời gian đáp ứng vật lý tp và thời gian đáp ứng
điện te.
a) Thời gian đáp ứng vật lý tp
gồm thời gian thực tế nạp đầy khói vào vùng đo và thời gian đáp ứng tương tự
vốn có (chẳng hạn như đáp ứng của bộ phát hiện ánh sáng và định dạng tín hiệu).
Đây là phần tích hợp của tín hiệu được gọi là độ khói thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thời gian đáp ứng điện te
gồm thời gian xử lý, có thể là xử lý dạng tương tự (ví dụ mạch điện trở/tụ điện
đơn giản dùng cho đáp ứng tuân theo qui luật số mũ) hoặc xử lý dạng số (ví dụ
như giá trị trung bình dịch chuyển áp dụng cho các mẫu được số hóa). Việc xử lý
tín hiệu có thể được áp dụng cho độ khói thô, độ khói sau khi được chuyển đổi
tương ứng với một chiều dài chùm sáng hiệu dụng khác hoặc sau khi được chuyển
đổi từ độ khói sang hệ số hấp thụ ánh sáng (tín hiệu k thô). Cần lưu ý
rằng, khi qua xử lý tín hiệu (liên quan đến ba trường hợp chi tiết kể trên) có
thể làm thay đổi đáng kể chỉ số hiển thị, đặc biệt đối với tín hiệu chuyển tiếp
nhanh.
Xử lý bổ sung thường được thêm vào
để thỏa mãn qui định pháp lý về thời gian đáp ứng.
8.2.2 Thời gian đáp ứng vật lý, tp
Thời gian đáp ứng vật lý là khoảng
thời gian chênh lệch từ thời điểm tín hiệu k thô đạt 10 % đến thời điểm
đạt 90 % độ lệch toàn bộ thang đo khi hệ số hấp thụ ánh sáng của khí đo thay
đổi trong khoảng nhỏ hơn 0,01 s.
Thời gian đáp ứng vật lý của thiết
bị đo khói kiểu lấy mẫu được xác định tùy theo đầu và ống lấy mẫu (hệ thống lấy
mẫu). Đối với thiết bị có thể lắp nhiều hệ thống lấy mẫu khác nhau (nhiều đầu
lấy mẫu), phải xác định thời gian đáp ứng vật lý đối với tất cả các trường hợp
lắp ghép.
Đối với những dạng thiết bị đo
khói, chẳng hạn như thiết bị đo khói toàn dòng, khi vùng đo nằm trong tiết diện
thẳng của ống có đường kính đồng nhất, thời gian đáp ứng vật lý có thể được xác
định theo công thức:
tp = 0,8
V/Q (4)
và được nhà sản xuất chỉ rõ là
"thời gian đáp ứng vật lý tính toán" 3).
Đối với thiết bị này, vận tốc dòng
khí đi qua vùng đo không được sai khác quá 50 % vận tốc trung bình trên 90 %
chiều dài vùng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Thời gian đáp ứng điện, te
8.2.3.1 Yêu cầu chung
Một thiết bị đo khói có nhiều tín
hiệu điện đầu ra (như tín hiệu ra cho bộ phận ghi, hiển thị tương tự, hiển thị
số).
Khi sử dụng trong điều kiện đã cho,
đáp ứng điện phải tương ứng với dạng tín hiệu ra được sử dụng (chẳng hạn như
khi đo chuyển tiếp có thể sử dụng chức năng lưu nhớ giá trị cực đại và liên
quan đến đáp ứng hiển thị số được định nghĩa trong 8.2.2.4).
Để đưa ra thời gian đáp ứng điện,
phải xác định tín hiệu đầu ra, thang đo (độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng),
chiều dài chùm sáng hiệu dụng LA và các đặc tính đáp ứng.
8.2.3.2 Thời gian đáp ứng tín
hiệu đầu ra của bộ ghi
Tín hiệu ra bộ ghi thông thường là
tín hiệu độ khói thô (không được xử lý hoặc biến đổi tiếp theo). Nếu tín hiệu
đầu ra thuộc thang đo k thì đây là thời gian đáp ứng vật lý.
Thời gian đáp ứng tín hiệu ra của
bộ ghi là khoảng thời gian giữa thời điểm tín hiệu ra thay đổi từ 10 % đến 90 %
độ lệch toàn bộ thang đo khi độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng thay đổi trong
khoảng không quá 0,01 s.
8.2.3.3 Thời gian đáp ứng hiển
thị tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.4 Thời gian đáp ứng hiển
thị số
Hiển thị số được xem là không phù
hợp để hiển thị chỉ số chuyển tiếp ngoại trừ hiển thị giá trị cực đại. Giá trị
cực đại là của tín hiệu đã được lọc tiếp theo. Thời gian đáp ứng hiển thị số là
khoảng thời gian giữa thời điểm kết quả thay đổi từ 10 % đến 90 % độ lệch toàn
bộ thang đo khi độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng thay đổi trong khoảng thời
gian nhỏ hơn 0,01 s.
Có thể sử dụng các thuật toán khác
nhau để xử lý số liệu, ví dụ như xử lý đệ qui bậc một, xử lý đệ qui bậc hai
(như lọc Bessel), trung bình cộng đồng. Xử lý có thể gồm hai phần: xử lý sơ bộ
để điều chỉnh các thời gian đáp ứng vật lý khác nhau và xử lý chính (xử lý
điện). Kết cấu cụ thể của bộ xử lý, thang đo (độ khói, hệ số hấp thụ ánh sáng
không hoặc đã được hiệu chỉnh do ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất) trong đó,
việc có xử lý và các thông số xử lý (kiểu, các hằng số) phải được chỉ rõ.
8.2.4 Thời gian đáp ứng toàn bộ,
to
Thời gian đáp ứng toàn bộ là kết
hợp thời gian đáp ứng điện và thời gian đáp ứng vật lý và có thể được ước tính
bằng công thức sau:
to = (5)
Thời gian đáp ứng to
xác định chuyển tiếp nhanh nhất mà thiết bị phải được sử dụng để đo giá trị độ
khói cực đại hoặc biến đổi theo thời gian.
8.3 Thời gian trễ vật lý, td
Ở thiết bị có buồng đo, khói phải
đi qua đầu lấy mẫu, ống dẫn khí mẫu và đôi khi một van trước khí vào buồng đo.
Trong trường hợp này, thời gian trễ vật lý td được định nghĩa
là chênh lệch giữa thời điểm khói vào đầu lấy mẫu và khi khói đến vùng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Thời gian đáp ứng nhiệt độ, tT
Khi thiết bị đo khói phù hợp để đo
ở điều kiện chuyển tiếp và cần phải chuyển đổi hệ số hấp thụ ánh sáng theo 373
K, điều quan trọng là phải biết được thay đổi nhiệt độ của khí trong buồng đo
một cách đầy đủ.
Khi sử dụng cảm biến nhiệt độ, thời
gian đáp ứng nhiệt độ tT được đặc trưng bằng hằng số thời
gian nhiệt của nhiệt kế và vận tốc khí. Hằng số thời gian nhiệt là thời gian để
trị số chỉ thị nhiệt độ tăng từ 10 % đến 90 % độ chênh lệch giữa trạng thái ban
đầu và cuối cùng khi làm thay đổi đột ngột nhiệt độ của một dòng không khí thay
cho khí thải đi qua thiết bị (chẳng hạn bằng cách chuyển giữa các dòng không
khí có nhiệt độ khác nhau). Lượng không khí này phải nhỏ hơn hoặc bằng lượng
khí thải trong quá trình thử. Thời gian đáp ứng nhiệt độ không được lớn hơn
thời gian đáp ứng toàn bộ to.
Thay vì dùng cảm biến nhiệt độ đáp
ứng nhanh, nhiệt độ khí thải đi vào thiết bị đo khói có thể được kiểm soát
không đổi với sai lệch không quá ± 5 K.
Ví dụ trong trường hợp thiết bị đo khói đo mẫu, việc làm nóng và làm mát thích
hợp ống dẫn khí mẫu có thể ổn định nhiệt độ khí mẫu đi vào thiết bị đo khói.
Việc làm nóng và làm mát không được làm tách nhiều muội than khỏi khí mẫu.
8.5 Lưu nhớ giá trị cực đại
Khi thử ở điều kiện chuyển tiếp,
thiết bị phải cho phép lưu nhớ độ khói cực đại hoặc chỉ số k ít nhất 5 s
và hủy bỏ ngay lập tức giá trị được lưu. Giá trị được lưu không được giảm quá 1
% trong khoảng thời gian này. Giá trị cực đại được lưu phải có khả năng chuyển
được ra mạch ngoài.
9. Yêu cầu kỹ
thuật và lắp đặt đối với một số kiểu thiết bị đo khói cụ thể
9.1 Thiết bị đo khói kiểu lấy
mẫu
9.1.1 Đầu và ống lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1.2 Đầu lấy mẫu phải
được trang bị kèm theo cơ cấu kẹp chặt vào ống xả.
9.1.1.3 Đầu lấy mẫu cần được
lắp vào phần có tiết diện thẳng của ống xả với đoạn ống thẳng phía trước đầu
lấy mẫu phải có chiều dài tối thiểu bằng sáu lần đường kính ống xả và đoạn ống
thẳng phía sau đầu lấy mẫu phải có chiều dài tối thiểu bằng ba lần đường kính
ống xả nhưng không nhỏ hơn 300 mm.
Đầu lấy mẫu phải đưa được sâu vào
ống xả tối thiểu 50 mm. Đầu lấy mẫu phải là ống cứng có tiết diện hở hướng
thẳng vào dòng khí ở gần hoặc trên đường tâm ống xả. Đối với ống xả lớn (đường
kính hơn 250 mm), khó có thể đáp ứng yêu cầu liên quan đến chiều dài đoạn ống
thẳng. Trong trường hợp này, có thể dùng cách lấy mẫu khác nhưng phải đảm bảo
lấy được mẫu khí đại diện.
9.1.1.4 Đầu lấy mẫu phải có
đường kính đảm bảo lấy được mẫu khí đại diện và dòng khí nguyên gốc đi qua
thiết bị đo khói.
9.1.1.5 Khi đo khói của động
cơ lắp trên xe, đầu lấy mẫu có thể được phép lắp lệch khỏi trục ống xả nhưng
phải cách thành ống xả tối thiểu 5 mm hoặc bằng 10 % đường kính trong đầu lấy
mẫu, theo giá trị nào lớn hơn.
9.1.1.6 Việc nối thiết bị đo
khói và ống xả không được ảnh hưởng đến đặc tính của động cơ. Điều này được coi
là thỏa mãn nếu đầu lấy mẫu không làm tăng áp suất ngược quá 1 kPa.
9.2 Thiết bị đo khói toàn dòng
trực tiếp
Không được có các đoạn cong gấp để
tránh sự tích tụ muội.
Đường kính ống xả không được thay
đổi trên đoạn dài bằng ba lần đường kính ống xả trước hoặc sau vùng đo và thay
đổi không quá một nửa góc côn 12o trên đoạn dài bằng sáu lần đường
kính ống xả trước vùng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ống đã được thu hẹp trước vùng
đo, cho phép ống được thu hẹp từ từ với góc lớn hơn nửa góc côn 12o.
Việc sử dụng bộ phận làm mát thường
không thuận tiện. Nếu không sử dụng bộ phận làm mát, kết quả phải được hiệu
chỉnh theo nhiệt độ hoặc nhiệt độ khí thải phải được ghi lại.
Tiết diện thu hẹp không được ảnh
hưởng đến hiệu suất của động cơ. Điều này được coi là đáp ứng nếu đầu lấy mẫu
không làm tăng áp suất ngược quá 1 kPa.
9.3 Thiết bị đo khói cuối dòng
(đo luồng khói sau ống xả)
Thiết bị đo khói phải được đặt
chính giữa luồng khói gần nhất với đuôi ống xả trong điều kiện cho phép. Tâm
chùm sáng không được cách đuôi ống xả quá 20 mm hoặc 1/3 đường kính ống xả,
theo giá trị nào nhỏ hơn. Phải ghi lại khoảng cách giữa chùm sáng và đuôi ống
xả.
Thiết bị đo khói cuối dòng không
được sử dụng với ống xả có đường kính lớn hơn 150 mm.
Các chú ý chung khác:
- thiết bị đo khói phải được lắp
đặt để giảm rung động đến tối thiểu;
- không làm ảnh hưởng đến hình dạng
luồng khói (chẳng hạn như do hệ thống hút khí bất kỳ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1 Phép thử ở chế độ gia tốc
tự do
Phép đo hoàn chỉnh ở chế độ gia tốc
tự do cơ bản gồm sáu bước. Tóm tắt không đầy đủ các bước như sau:
a) Chuẩn bị xe: Động cơ hoạt động ở
nhiệt độ bình thường, tất cả các chức năng điều chỉnh được thực hiện đúng (như
tốc độ không tải nhỏ nhất và tốc độ lớn nhất), ống xả không rò rỉ, tay số ở vị
trí trung gian, tắt tất cả các thiết bị tiêu thụ năng lượng (như điều hòa,
đèn).
b) Chuẩn bị thiết bị đo: Thiết bị
đã qua tất cả các bước kiểm tra cần thiết, thiết bị ổn định, được hiệu chỉnh
tại "0" và giá trị thang đo lớn nhất. Thiết bị được nối vào một ống
xả.
c) Làm sạch hệ thống xả: Việc làm
sạch được thực hiện bằng các chu trình gia tốc tự do hoặc các chu kỳ qui định
với vận tốc không đổi. Khói phải đi qua buồng đo.
d) Các chu trình gia tốc tự do:
Thực hiện các chu trình gia tốc tự do cho đến khi thỏa mãn một trong các điều
kiện sau đây:
- Sai số của một số nhất định các
kết quả đo từ mỗi chu trình (k hoặc N) không vượt quá giới hạn;
- Thực hiện đủ số chu trình nhất
định;
- Người sử dụng kết thúc qui trình
đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phép thử có giá trị khi:
- Các chu trình đo được hoàn thành
chính xác;
- Chỉ thị giá trị "0"
không sai lệch theo thời gian;
- Kết quả đo được tính toán;
- Kết quả được so sánh với giá trị
mặc định (không bắt buộc).
f) Báo cáo kết quả: Kết quả và/hoặc
kết luận được hiển thị và in ra dưới dạng bản kết quả kiểm tra. Bản kết quả
phải có ít nhất các thông tin sau: địa điểm, ngày giờ đo; nhận dạng thiết bị
(số sê-ri, động cơ hoặc xe); nhận dạng động cơ; các kết quả đo.
Chi tiết các thông số được cho
trong 10.1.6.
9.4.2 Chu trình gia tốc tự do
Chu trình gia tốc tự do gồm năm
giai đoạn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bắt đầu tăng tốc: Quá trình đo
khói bắt đầu. Có tín hiệu nhắc người thực hiện đo đạp bàn ga nhanh đến hết hành
trình trong vòng 5 s. Nếu không ghi nhận được gia tốc, chu trình bị hủy.
c) Tăng tốc: Động cơ tăng tốc
nhanh, độ khói cực đại được tạo ra trong động cơ và đi qua ống xả vào thiết bị
đo khói.
d) Tốc độ lớn nhất không đổi: Tốc
độ được ổn định khi bộ hạn chế tốc độ động cơ hoạt động. Tốc độ lớn nhất phải
được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Phép đo khói kết thúc sau
một khoảng thời gian nhất định.
e) Quay về tốc độ không tải nhỏ
nhất: Có tín hiệu nhắc người thực hiện đo nhả bàn đạp ga. Kết quả (chẳng hạn
như giá trị cực đại) được tính toán từ các số liệu khói đo được.
9.5 Lắp đặt thiết bị đo khói
9.5.1 Yêu cầu chung
Có thể đặt một van bướm hoặc thiết
bị khác để tăng áp khí mẫu trong ống xả, phía sau đầu lấy mẫu theo dòng chảy ở
trạng thái không ảnh hưởng đến hiệu suất động cơ. Ống xả phải có đủ chiều dài
để lắp đặt đối với ống xả có đường kính lớn. Chiều dài của đoạn từ vị trí bắt
đầu vào đầu lấy mẫu đến van bằng ít nhất bằng ba lần đường kính ống xả.
Sự kết nối giữa thiết bị đo khói
với ống xả không được ảnh hưởng đến hiệu suất động cơ. Điều này được coi như
đạt được nếu đầu lấy mẫu không làm tăng áp suất ngược quá 1 kPa. Nhiệt độ vách
ngăn của toàn bộ hệ thống chứa khí cho đến hết buồng đo phải thích hợp, cao hơn
nhiệt độ điểm sương của khí thải để tránh hiện tượng ngưng đọng.
Nhiệt độ khí thải thường cao hơn
nhiệt độ điểm sương nhưng phải lưu ý khi nhiệt độ khí thải và/hoặc môi trường
thấp, động cơ không được làm nóng đầy đủ hoặc hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên
liệu cao. Khi bộ trao đổi nhiệt được lắp như là một bộ phận của động cơ, khí
thải sau khi qua bộ trao đổi nhiệt phải được làm nóng để làm bay hơi bất kỳ
giọt chất lỏng ngưng tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bình giãn nở và toàn bộ hệ
thống lấy mẫu không được làm nhiễu loạn thành phần khí thải.
Ống nối giữa đầu lấy mẫu với bình
giãn nở (nếu được yêu cầu) và thiết bị đo khói phải ngắn nhất như có thể. Nhiệt
độ và áp suất phải thỏa mãn các yêu cầu trong 7.3.6 và 7.3.7.
Vật liệu ống nối và thiết bị đo
khói phải chịu được nhiệt độ làm việc và không tạo ra khói.
Nếu cần thiết, phải kiểm tra sự
thỏa mãn các yêu cầu về áp suất trong 7.3.6 và nhiệt độ buồng khói trong 7.3.7
trong quá trình thử.
Không được có các đoạn cong gấp
hoặc những chỗ có khả năng tích tụ muội.
Khi cần thiết, phải kéo dài ống xả.
Các mối ghép trong ống nối giữa ống
xả với thiết bị đo khói phải kín không để không khí bên ngoài lọt vào.
Hệ thống ống dẫn phải được đặt
nghiêng từ ống xả xuống đến thiết bị đo khói.
CHÚ THÍCH 3 Xét đến kích cỡ thành
phần hạt trong khói (kích cỡ trung bình tương đương 0,3 mm), các thành phần hạt này được xem như khí; vì lý do này,
không bắt buộc xem lại kích thước và hệ thống ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị đo khói dùng để đo ở
điều kiện chuyển tiếp (đặc biệt đối với thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu), phải
thực hiện các yêu cầu bổ sung để đảm bảo các thông số nằm trong giới hạn qui
định của nhà sản xuất (như áp suất, thời gian đáp ứng vật lý, điểm sương). Cũng
phải chú ý đến chiều dài và đường kính ống lấy mẫu, sự xuất hiện buồng giảm
rung (hoặc bộ phận khác) do các yếu tố này ảnh hưởng đáng kể đến sự đáp ứng
toàn bộ của hệ thống (thời gian đáp ứng vật lý và trễ).
10. Yêu cầu về
thông số và trang bị
10.1 Ví dụ về các yêu cầu riêng
đối với thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu
Trừ khi có yêu cầu khác do cơ quan
quản lý của quốc gia qui định, các yêu cầu sau đây nên được áp dụng.
10.1.1 Thời gian đáp ứng vật lý,
tp (xem 8.2.2)
- tp < 0,4 s
với vận tốc khí bằng 20 m/s cho mọi cỡ đường kính ống xả (trong khoảng từ 40 mm
đến 100 mm).
tp < 0,3 s với
vận tốc dòng khí bằng 40 m/s.
10.1.2 Thời gian đáp ứng điện, te
(xem 8.2.3)
Xử lý số phải được thực hiện với xử
lý đệ qui bậc một trên thang đo độ khói có chiều dài chùm sáng hiệu dụng bằng
430 mm và thời gian đáp ứng điện te = 0,9 s. Xử lý điện sơ
cấp phải được thêm vào hằng số thời gian điện te < 0,4 s
trên thang đo độ khói có LA = 430 mm. Xử lý sơ cấp này phải
được chọn để điều chỉnh thời gian đáp ứng vật lý nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ phải xác định các yêu cầu về
thời gian đáp ứng toàn bộ nếu thời gian đáp ứng điện và vật lý không được xác
định.
10.1.4 Thời gian trễ vật lý, td
(xem 8.3)
Thời gian trễ vật lý đối với thiết
bị sử dụng trong điều kiện chuyển tiếp phải lớn hơn 1 s đối với kết cấu bất kỳ
của đầu lấy mẫu, ống dẫn và vận tốc khí 20 m/s trong ống xả.
10.1.5 Chu kỳ kiểm tra, hiệu
chuẩn
a) Hiệu chuẩn màn hình hoặc kính
chuẩn phải được thực hiện ít nhất 7,5 ngày một lần (xem 6.2.5.2 và 7.3.5).
b) Hiệu chuẩn bộ phận đo nhiệt độ
và áp suất phải ít nhất 6 tháng một lần (xem 7.3.6 và 7.3.7).
c) Kiểm tra bộ phận bảo vệ chi tiết
quang học và xác định chiều dài chùm sáng hiệu dụng phải ít nhất 6 tháng một
lần, (xem 7.3.6).
10.1.6 Qui trình thử ở chế độ
gia tốc tự do
Các thông số sau đây xác định qui
trình thử ở chế độ gia tốc tự do (liên quan từ a đến e trong 9.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thực hiện hai chu trình gia tốc
tự do để làm sạch.
c) Các thông số bổ sung cho chu
trình gia tốc tự do: Thời gian nghỉ kéo dài từ 15 s đến 30 s. Thời gian ở tốc
độ lớn nhất kéo dài từ 1 s đến 3 s, nếu quá ngắn thì chu trình không được chấp
nhận. Kết quả của chu trình đo là chỉ số cực đại của hệ số hấp thụ ánh sáng.
Các chỉ số phụ: Sai lệch số học
giữa giá trị hệ số hấp thụ ánh sáng lớn nhất và nhỏ nhất trong bốn kết quả sau
cùng (khoảng chênh lệch) không quá 0,25 m-1 nếu hệ số trung bình nhỏ
hơn 2 m-1 và 12,5 % của hệ số trung bình nếu hệ số trung bình lớn
hơn 2 m-1. Số lần gia tốc nhiều nhất không quá 15 lần.
d) Chỉ số đánh giá phụ: Sai lệch
chỉ thị giá trị "0" theo thời gian không được quá 0,05 m-1.
e) Kết quả đo bao gồm hệ số hấp thụ
ánh sáng trung bình của bốn kết quả sau cùng. Kết quả từ mỗi chu trình và trung
bình cộng của bốn kết quả sau cùng phải được in ra giấy. Nếu chỉ số đánh giá
không thỏa mãn, bản kết quả thử không đạt phải được in ra.
10.2 Yêu cầu về thông số thiết
bị
Nhà sản xuất phải cung cấp các số
liệu sau đây:
a) Chiều dài chùm sáng hiệu dụng
của cột khói ở điều kiện toàn dòng hoặc một phần dòng khí thể hiện yêu cầu giới
hạn dưới về nhiệt độ và áp suất khí thải, giới hạn trên của áp suất không khí
quét (nếu có) và điều kiện môi trường xung quanh thônng thường của thiết bị
thử.
b) Các giới hạn áp suất mẫu khí tại
cửa vào buồng khói và giới hạn áp suất trong vùng đo của thiết bị đo khói toàn
dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giới hạn nhiệt độ (chẳng hạn như
của không khí xung quanh và mẫu khí), chỉ ra vị trí đo nhiệt độ và so sánh với
nhiệt độ trung bình của khí thải trong buồng khói.
e) Giới hạn rò rỉ không khí quét từ
vỏ thiết bị đo khói và các điều kiện đo (nếu có).
f) Hướng dẫn về giới hạn kích thước
lắp đặt và các lỗ tương đương (nếu có).
g) Thông số dòng khí:
1) Trong trường hợp của thiết bị đo
khói kiểu lấy mẫu:
- tổng lưu lượng khí mẫu vào thiết
bị đo khói, là hàm của áp suất tại cửa vào buồng khói với các điều kiện thoát
theo 10.2 a) và ở giới hạn áp suất không khí quét đã cho trong 10.2 c);
- lưu lượng khí mẫu qua buồng khói,
là hàm của áp suất tại cửa vào buồng khói với các điều kiện thoát theo 10.2 a)
và ở giới hạn áp suất không khí quét đã cho trong 10.2 c). Thông tin này chỉ
cần thiết khi van giảm áp được lắp vào thiết bị đo khói, phía trước buồng khói.
2) Trong trường hợp của thiết bị đo
khói toàn dòng: tỷ lệ lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất khi hoạt động tốt.
h) Giới hạn hoạt động của nguồn
sáng (giới hạn điện áp tại tiếp điểm của nguồn sáng và tuổi thọ bóng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Đặc tính quang phổ của nguồn
sáng và bộ thu, gồm cả bộ xử lý (nếu có).
k) Giới hạn điện áp cung cấp mà
trong phạm vi đó thiết bị đo khói thỏa mãn điều kiện hoạt động và có độ chính
xác theo yêu cầu. Giới hạn để chia tách nguồn điện cấp cho bóng đèn và quạt gió
nếu dùng chung nguồn cung cấp.
l) Mô tả kỹ thuật thiết bị đo khói,
gồm cả mạch điện và bản vẽ kích thước của buồng khói và các bộ phận liền kề
(chẳng hạn như đường đi cho không khí và khói) cùng với sai số nếu cần (chẳng
hạn ở chỗ có bộ phận có thể điều chỉnh được).
m) Thông tin về bảo dưỡng thiết bị
đo khói, gồm cả chu kỳ làm vệ sinh. Các lưu ý đặc biệt trong vận hành, đặc biệt
đối với kết cấu cụ thể gồm cả việc thiết bị đo khói được thiết kế để làm việc
liên tục hay gián đoạn. Trong trường hợp làm việc gián đoạn, thời gian để khói
đi qua thiết bị đo khói trước khi có chỉ số đo và thời gian thử khói lâu nhất
mà không cần kiểm tra giá trị "0".
n) Thời gian đáp ứng vật lý dưới
dạng:
1) đối với thiết bị đo khói kiểu
lấy mẫu: tương ứng với vận tốc khí trong ống xả được xác định theo 10.1.1 với
đầu lấy mẫu và ống dẫn phù hợp theo thiết kế của nhà sản xuất.
2) đối với thiết bị đo khói toàn
dòng: thời gian đáp ứng vật lý là hàm của dòng khí.
o) Thời gian đáp ứng điện, sơ đồ
mạch điện hoặc số với tất cả các thông số và thời gian đáp ứng hiển thị (xem
8.2.3) (nếu có).
p) Thời gian đáp ứng nhiệt đối với
thiết bị đo hệ số hấp thụ ánh sáng (xem 8.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Thiết bị cần trang bị
để đo các thông số sau (nếu có):
a) Áp suất khí xả tại cửa vào buồng
khói hoặc trong buồng khói (nếu có).
b) Nhiệt độ tại điểm theo qui định
của nhà sản xuất để đo nhiệt độ khí.
c) Áp suất không khí quét (nếu có).
d) Nhiệt độ khí xả phía trước đường
nhánh (nếu có).
e) Điện áp đèn (không yêu cầu khi
sử dụng đèn LED xanh).
f) Đầu ra của mạch bộ thu (để chỉ
thị độ khói khí thải).
10.3.2 Các bộ phận kiểm soát
phải được lắp để kiểm soát các thông số sau (nếu có):
a) Độ nhạy của mạch bộ thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3 Các dụng cụ kiểm tra
tách rời phải được trang bị bao gồm như sau:
a) Bộ lọc mật độ bằng không để kiểm
tra độ chính xác của thiết bị.
b) Lỗ hoặc tác dụng tương tự để
kiểm tra rò rỉ (khi dùng không khí quét).
c) Lỗ hoặc tác dụng tương tự để
kiểm tra sự giảm áp của ống thải.
11. Kiểm tra
chứng nhận thiết bị đo khói
11.1 Giới thiệu
Điều này đưa ra qui trình phải tuân
theo để kiểm tra chứng nhận những nội dung thiết bị đo khói phải đáp ứng trong
Điều 6 đến Điều 10. Toàn bộ những phần không áp dụng cho tất cả các kiểu thiết
bị đo khói và khả năng áp dụng của một điều bất kỳ sẽ tùy thuộc vào kết cấu chi
tiết của thiết bị đo khói kể cả khi thiết bị đo khói là:
- thiết bị đo khói toàn dòng hoặc
kiểu lấy mẫu;
- chỉ đo được độ khói hoặc đo được
hệ số hấp thụ ánh sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu được, mỗi đầu đề sẽ gồm cả tham
chiếu đến các điều mục riêng trong Điều 6 đến Điều 10 mà nội dung có liên quan
đến.
11.2 Các chú ý chung
Để kiểm tra chứng nhận kiểu thiết
bị đo khói tuân theo các yêu cầu kỹ thuật, trước tiên cần phải kiểm tra các
dụng cụ và bộ phận kiểm soát nhất định cần có theo yêu cầu kỹ thuật được lắp
vào thiết bị đo khói với các số liệu, giới hạn hoạt động được nhà sản xuất nêu
ra. Sau đó, thử kiểm tra chứng nhận gồm việc kiểm tra các đặc tính dụng cụ cần
có theo yêu cầu kỹ thuật và những nội dung mà thực tế thiết bị đo khói thỏa mãn
các yêu cầu đặc tính của yêu cầu kỹ thuật, nằm trong giới hạn do nhà sản xuất
nêu ra. Đối với thử chứng nhận, có thể cần thêm những dụng cụ nhất định ngoài
những dụng cụ thông thường được lắp vào thiết bị đo khói.
Ở những nơi có kỹ thuật thử nghiệm
tốt (như thử nghiệm điện và quang học), phép thử không cần được mô tả chi tiết,
nhưng trong các trường hợp khác phải đưa ra những hướng dẫn chi tiết. Tuy
nhiên, những hướng dẫn này có thể không bao hàm hết tất cả các kết cấu thiết bị
đo khói có thể có và việc xây dựng phép thử. Vì vậy, các phương pháp thay thế
được chấp nhận nếu chúng cho độ chính xác tương đương và phù hợp với các yêu
cầu về tính đáp ứng của phương pháp được mô tả. Mặc dù có sử dụng các máy ghi,
nhất thiết phải tính đến bất kỳ ảnh hưởng nào của mạch.
11.3 Số liệu do nhà sản xuất
cung cấp
Kiểm tra số liệu do nhà sản xuất
cung cấp có đầy đủ các hạng mục được yêu cầu trong 10.2 của yêu cầu kỹ thuật
hay không.
11.4 Yêu cầu về trang bị dụng cụ
Kiểm tra các dụng cụ của nhà sản
xuất đáp ứng các yêu cầu về dụng cụ trong 10.3 của yêu cầu kỹ thuật hay không.
11.5 Kiểm tra chứng nhận trang
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ chia và thang đo của bộ
chỉ thị đáp ứng các yêu cầu trong 6.1.2, 7.2.4 và 7.2.5 một cách thích hợp.
11.5.2 Nguồn sáng (xem
6.2.2)
Kiểm tra các điều kiện đưa ra
(chẳng hạn như điện áp các điểm tiếp xúc của nguồn sáng), nhiệt độ màu nằm
trong khoảng giữa 2800 K và 3250 K hoặc đèn LED xanh có được sử dụng bằng cách
kiểm tra quang phổ cực trị (màu sắc).
11.5.3 Đáp ứng của bộ thu ánh
sáng đối với các bước sóng và nhiệt độ khác nhau (xem 6.2.3)
Kiểm tra các đặc tính của bộ thu
kết hợp bộ xử lý có đáp ứng lớn nhất nằm trong phạm vi từ 550 mm đến 570 mm và
nhỏ hơn 4 % của đáp ứng lớn nhất đó nằm dưới 430 nm và trên 680 nm hoặc xác
nhận rằng đèn LED xanh được dùng kết hợp với đi ốt quang; do bước sóng được
chỉnh đặt bằng đèn LED xanh, không cần thiết phải kiểm tra đi ốt quang khi được
sử dụng với đèn LED xanh.
Kiểm tra tính đáp ứng của nguồn và
bộ thu ánh sáng không bị thay đổi khi hoạt động ở nhiệt độ lớn nhất do nhà sản
xuất đưa ra.
11.5.4 Độ chính xác của mạch đo
và hiệu chuẩn (xem 6.1.3, 6.2.5, 7.2.6 và 7.3.5)
11.5.4.1 Kiểm tra xem giá
trị 0 của thiết bị có thể điều chỉnh được một cách thỏa đáng hay chưa, các giá
trị âm được chỉ thị chưa và ví dụ với nguồn sáng được tắt, chỉ số độ khói là
100 % hay chưa, bất kể mạch đo có được nối hay không. Việc điều chỉnh giá trị 0
phải được kiểm tra trên dải điện áp cung cấp do nhà sản xuất đưa ra.
11.5.4.2 Xác nhận rằng sai
lệch chỉnh đặt giá trị 0 nhỏ hơn 0,5 % hoặc 0,025 m-1 trong thời
gian 60 mins hoặc thời gian thử do nhà sản xuất qui định, theo thời gian nào
ngắn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra này có thể được thực hiện
trên một chuẩn quang học hoặc bằng cách dùng các màn chắn có mật độ bằng không,
biết được độ chính xác đến 1 % độ khói hoặc bằng các phương pháp phù hợp tương
đương khác. Thang đo độ khói được chấp nhận thỏa mãn nếu sai số thang đo luôn
nhỏ hơn 2 % độ khói. Màn chắn phải được làm sạch hoàn toàn và không có vết
sước. Phép thử này phải được thực hiện với bộ thu ở nhiệt độ bình thường và lớn
nhất do nhà sản xuất đưa ra.
Đối với thiết bị có giá trị thang
đo lớn nhất nhỏ hơn 60 % độ khói, ba màn chắn trung gian phải được đặt xấp xỉ
bằng nhau giữa 0 và giá trị lớn nhất thang đo.
CHÚ THÍCH 4 Khi sử dụng màn chắn
với tỷ trọng đã biết, phải tính đến hiện tượng ánh sáng đi qua màn chắn không
tỷ lệ chính xác với tỷ trọng của nó do luôn bị ảnh hưởng bởi sự phản xạ trên
hai biên của màn chắn giữa kính và không khí.
11.5.4.4 Xác nhận rằng chỉ
số k của thiết bị khi không có hiệu chỉnh nhiệt độ và áp suất (xem
7.3.5) phù hợp với chỉ số độ khói đã được thay đổi bởi chiều dài chùm sáng hiệu
dụng của thiết bị đo khói theo công thức trong 3.4 là không quá 0,05 m-1
tại mỗi một trong ba điểm được kiểm tra trong 11.5.4.3.
11.5.5 Kết cấu quang học (xem
6.2.4)
Căn cứ vào mô tả kỹ thuật thiết bị
trong 10.2 l) và từ thực tế phép thử, kiểm tra dụng cụ quang học được thiết kế
để thiết bị đo khói phù hợp với yêu cầu trong 6.2.4. Kiểm tra xem các bộ phận
quang học của thiết bị đo khói được thử và các vị trí có kích thước có phù hợp
với bản mô tả hay không.
11.5.6 Chuẩn bị điều kiện thử (xem
6.1.8)
Phép thử đưa ra trong 11.5.4.3 phải
được thực hiện ngay sau khi chuẩn bị xong điều kiện thử.
11.5.7 Khả năng tương thích điện
từ và thích ứng với thời thiết (xem 6.1.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6 Kiểm tra chứng nhận các đặc
tính cơ bản và kết cấu
11.6.1 Kiểm tra nhiệt độ (xem
7.3.7)
11.6.1.1 Đánh giá sự phân bố
nhiệt độ trong thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu
11.6.1.1.1 Mục đích
Để xác định hệ số hấp thụ ánh sáng
của khí thải ở 373 K, phải chứng tỏ rằng bộ chỉ thị nhiệt độ do nhà sản xuất
đưa ra trên thực tế xác định nhiệt độ trung bình của khí trong buồng đo. Điều
này có thể biết được bằng cách so sánh chỉ số của chỉ thị nhiệt độ với các kết
quả đo phân bố nhiệt độ trong phạm vi buồng khói.
11.6.1.1.2 Chuẩn bị thử
Để đo phân bố nhiệt độ, phải bố trí
đo nhiệt độ một số điểm khác nhau dọc trục tâm của buồng khói. Bất kỳ cảm biến
nhiệt độ nào đều phải được giữ trong bộ phận đỡ có cách nhiệt tốt và không ảnh
hưởng nhiều đến dòng khí. Một ví dụ về phương pháp phù hợp là đặt cặp nhiệt
ngang qua trục tâm buồng khói nơi các dây có đường kính 0,1 mm được nối các đầu
với nhau. Tuy nhiên, với hệ thống này, cần phải sử dụng nguồn và bộ thu ánh
sáng giả có khoan các lỗ để dây đi qua.
11.6.1.1.3 Qui trình thử
Với thiết bị đo khói đã có khí thải
hoặc không khí được làm nóng, đo phân bố nhiệt độ từng điểm một dọc theo trục
tâm buồng khói, kể cả nhiệt độ không khí quét gần khu vực hòa trộn, tại đủ số
điểm để xây dựng được phân bố nhiệt độ ở các điều kiện ổn định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhiệt độ và lưu lượng dòng khí
mẫu lớn nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất (áp suất khí mẫu lớn nhất và áp
suất không khí quét nhỏ nhất).
11.6.1.1.4 Đánh giá
a) Vẽ phân bố nhiệt độ dọc theo
trục tâm buồng khói và đối với thiết bị đo khói sử dụng không khí quét, điều
chỉnh phân bố nhiệt độ để có hỗn hợp không khí với khói bằng phương pháp trong
Phụ lục A và đánh giá như sau.
b) Tính toán nhiệt độ trung bình Ta
và Tb trong hai điều kiện thử và kiểm tra chúng có bằng 5 K
hay không với chỉ số nhiệt độ từ bộ chỉ thị do nhà sản xuất cung cấp.
c) Ở các điều kiện thử trong
11.6.1.1.3, kiểm tra xác nhận nhiệt độ khí thử trước khi hòa trộn với không khí
quét có nhỏ hơn 343 K hay không.
d) Ở các điều kiện thử trong
11.6.1.1.3, kiểm tra xác nhận nhiệt độ trung bình lớn nhất không quá 553 K.
e) Xác định khoảng cách Im
(từ điểm khói vào) trên đường ngang nhiệt độ ứng với điều kiện thử theo
11.6.1.1.3, tại đó nhiệt độ chỉ thị bằng nhiệt độ trung bình. Để phù hợp mục
đích của các phần khác của thử chứng nhận, nhiệt độ tại điểm này được coi như
bằng với nhiệt độ trung bình của khí mẫu trong buồng khói. Tuy nhiên đối với
thiết bị đo khói có cửa vào ở giữa buồng khói, phải xác định Im1
và Im2 cho hai nửa buồng khói một cách riêng rẽ. Để phù hợp
mục đích của các phần khác của thử cứng nhận, nhiệt độ trung bình trong buồng
khói được coi là chỉ số trung bình của hai cặp nhiệt, mỗi cặp nhiệt ở mỗi nửa
được lắp cách tâm một đoạn bằng 0,5 (Im1+ Im2).
Kết cấu thích hợp của cặp nhiệt được đưa ra trong Hình 3.
11.6.1.2 Đánh giá sự phân bố
nhiệt độ trong thiết bị đo khói toàn dòng trực tiếp
11.6.1.2.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.1.2.2 Chuẩn bị thử
Để đo phân bố nhiệt độ, phải bố trí
đo nhiệt độ một số điểm khác nhau dọc trục tâm của buồng khói. Bất kỳ cảm biến
nhiệt độ nào đều phải được giữ trong một cái hộp có cách nhiệt tốt và không ảnh
hưởng nhiều đến dòng khí.
11.6.1.2.3 Qui trình thử
Với thiết bị đo khói đã có khí thải
hoặc không khí được làm nóng ở nhiệt độ từ 373 K đến 553 K, đo phân bố nhiệt độ
từng điểm một dọc theo trục tâm buồng khói, kể cả không khí quét, tại đủ số
điểm để xây dựng phân bố nhiệt độ ở các điều kiện ổn định sau đây:
a) áp suất khí mẫu nhỏ nhất và áp
suất không khí quét lớn nhất (nếu có);
b) áp suất khí mẫu lớn nhất và áp
suất không khí quét nhỏ nhất (nếu có).
11.6.1.2.4 Đánh giá
a) Vẽ phân bố nhiệt độ dọc theo
trục tâm buồng khói và đối với thiết bị đo khói sử dụng không khí quét, điều
chỉnh phân bố nhiệt độ để có hỗn hợp không khí với khói bằng phương pháp trong
Phụ lục A. Tính toán nhiệt độ trung bình Ta và Tb
trong hai điều kiện thử và kiểm tra xác nhận chúng có bằng 5 K hay không với
chỉ số nhiệt độ từ bộ chỉ thị do nhà sản xuất cung cấp.
11.6.1.3 Nhiệt độ dòng khí mẫu
và vỏ thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn chặn sự tích tụ và ngưng
đọng quá nhiều muội, phải chứng tỏ rằng nhiệt độ ở đầu lấy mẫu và trong buồng
đo cao hơn nhiệt độ điểm sương. Khi ở trạng thái ổn định, điều này có thể được
chứng minh bằng cách đo nhiệt độ nhỏ nhất của khí mẫu trong hệ thống đo ở áp
suất khí mẫu nhỏ nhất và ở nhiệt độ khí mẫu xác định. Cũng như vậy đối với đo ở
điều kiện chuyển tiếp, thời gian từ lúc bắt đầu lấy mẫu đến khi đạt được nhiệt
độ nhỏ nhất phải được tính đến.
11.6.1.3.2 Chuẩn bị thử
Các phần tử nhiệt phải được lắp
giữa đầu lấy mẫu và buồng khói, ở điểm có nhiệt độ khí mẫu thấp nhất. Chúng
phải được nối với bộ ghi hoặc dụng cụ tương đương có đáp ứng tần số vào khoảng
1 s và tốc độ ghi ít nhất đạt 1 mm/s. Đầu lấy mẫu phải được nối với van ba ngả.
Phải tránh không để dòng khí mẫu tiếp xúc với gió. Không khí nóng ở nhiệt độ
373 oC ở lưu lượng thấp với vận tốc dòng 30 m/s trong ống xả tương
ứng phải có sẵn ở van ba ngả.
11.6.1.3.3 Qui trình thử
Dòng khí mẫu phải ở nhiệt độ 293 K.
Nhiệt độ phải được ghi lại liên tục. Bằng cách mở van ba ngả, không khí nóng
thổi sạch dòng khí mẫu và buồng khói cho đến khi nhiệt độ của toàn bộ hệ thống
ổn định.
11.6.1.3.4 Đánh giá
Đường cong nhiệt độ phải được đặc
trưng bởi hai thông số. Thứ nhất là nhiệt độ ổn định của hệ thống, phải trên
343 K. Thứ hai, thời gian từ lúc bắt đầu cho đến khi đạt được 343 K. Thời gian
này phải nhỏ hơn 60 s hoặc thời gian cần cho thiết bị chuẩn bị sẵn sàng đo
trước mỗi lần đo, theo thời gian nào ngắn hơn.
11.6.2 Sự ổn định của chỉ số đo (xem
7.3.1)
11.6.2.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2.2 Chuẩn bị thử
Tín hiệu từ đầu ra (xem 6.2.6) phải
được nối với bộ ghi hoặc dụng cụ tương đương có đáp ứng tần số khoảng 1 s đến
90 % giá trị lớn nhất thang đo và tốc độ ghi biểu đồ ít nhất là 10 mm/s. Độ
nhạy phải đảm bảo 4 mm tương đương với không quá 0,5 % độ khói ở giá trị xấp xỉ
20 % độ khói. Để đảm bảo độ khói không đổi (đối với thiết bị đo khói kiểu lấy
mẫu) mẫu khí thải có thể được đi qua buồng giảm rung có dung tích ít nhất bằng
20 lần lưu lượng thông qua của dòng khí mẫu trong 1 s và phải được hút từ một
động cơ có tần số cháy ít nhất 5000 chu trình một phút.
Thiết bị toàn dòng có thể hoạt động
ở trạng thái ổn định mà không cần buồng giảm rung.
11.6.2.3 Qui trình thử
Ghi lại tín hiệu ở đầu ra trong
khoảng 10 s ở trạng thái ổn định trong khi khói có trị số không đổi đi qua
thiết bị đo khói (đối với thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu, hoạt động ở áp suất
khí mẫu cao hơn hoặc thấp hơn). Đối với thiết bị chỉ đo được độ khói, trị số
khói phải tương đương 20 % độ khói. Đối với thiết bị đo được hệ số hấp thụ ánh
sáng, trị số khói phải tương đương với khoảng 1,7 m-1 hoặc 90 % giá
trị lớn nhất thang đo nếu giá trị lớn nhất thang đo nhỏ hơn 2 m-1.
11.6.2.4 Đánh giá
Tính ổn định được coi là thỏa mãn
nếu sai lệch giữa giá trị ghi được lớn nhất và nhỏ nhất nhỏ hơn 1 % độ khói
hoặc 0,15 m-1 hoặc 8 % giá trị lớn nhất thang đo nếu giá trị lớn
nhất thang đo nhỏ hơn 2 m-1.
11.6.3 Sự phản xạ và khuyếch tán
bên trong (xem 7.3.3)
11.6.3.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.3.2 Chuẩn bị thử
11.6.3.2.1 Nguyên tắc của
phương pháp là phân tách giữa ánh sáng phản xạ hoặc khuyếch tán với ánh sáng
trực tiếp bằng cách dùng thấu kính hội tụ ánh sáng trực tiếp từ nguồn sáng. Sau
đó, ánh sáng từ hiệu ứng khuyếch tán hoặc phản xạ có thể được xác định khi ánh
sáng đi ngang qua mặt phẳng tiêu cự bên ngoài vùng giới hạn bởi hình ảnh đã
được hội tụ của nguồn sáng. Ví dụ nếu hình ảnh là một vòng tròn đường kính 10
mm, ánh sáng bất kỳ đi qua mặt phẳng tiêu bên ngoài vòng tròn đường kính 10 mm
phải là ánh sáng phản xạ hoặc khuyếch tán. Một màn chắn đặt tại mặt phẳng tiêu
có lỗ ở tâm hơi to hơn hình ảnh nguồn sáng sẽ cho ánh sáng tạo thành hình nguồn
sáng đi xuyên qua nhưng giữ lại phần lớn ánh sáng phản xạ và khuyếch tán. Do sự
khác nhau, việc đo ánh sáng có và không có màn chắn cho ra ánh sáng phản xạ và
khuyếch tán5). Để chuẩn bị thử, cần thay bộ thu bằng
thấu kính có tiêu cự và đường kính tương đương đường kính của phần nhạy nhất
của thấu kính, với điều kiện bề mặt màn chắn đối diện màu đen có lỗ hơi to hơn
hình ảnh nguồn sáng được tạo ra bởi thấu kính và phải dịch chuyển bộ thu để thu
nhận ánh sáng đến thông qua lỗ trên màn chắn. Phải bố trí để tiến hành phép đo
trong hai điều kiện sau đây.
11.6.3.2.2 Nguồn sáng, thấu
kính, màn chắn và bộ thu ánh sáng phải được lắp bên trong thiết bị đo khói (ví
dụ như trên Hình 4) với buồng khói ở điều kiện bình thường (đây không phải là
điều kiện "mới", nhưng bề mặt bên trong buồng khói phải được
"chuẩn bị" bằng cách cho khói đi qua thiết bị đo khói ở trạng thái
hoạt động bình thường). Phải bố trí để dễ dàng lấy màn chắn ra khỏi chùm sáng.
Có thể phải thay đổi vỏ thiết bị đo khói để có thể bố trí màn chắn và tế bào
quang điện bên trong vỏ thiết bị đo khói và thiết bị đo khói cho khói và không
khí quét (khi cần) đi qua một cách bình thường.
11.6.3.2.3 Nguồn sáng, thấu
kính, màn chắn và bộ thu ánh sáng phải được đặt ở vị trí tương ứng như trong
11.6.3.2.2 nhưng trong môi trường không phản quang. Ở thiết bị đo khói đo mẫu,
có thể đạt được điều này bằng cách tháo ống khói và phần vỏ, sơn đen bên trong
của phần vỏ còn lại và tiến hành phần việc còn lại trong buồng có thành chắn
màu đen.
11.6.3.3 Qui trình thử
11.6.3.3.1 Với nguồn sáng,
thấu kính, màn chắn được bố trí như trong 11.6.3.2.3, đặt mạch điện ở trạng
thái nhạy và chỉ thị giá trị 1,7 m-1 khi đèn được bật sáng. Bỏ màn
chắn ra và ghi lại chỉ số mới. Lặp lại để có ít nhất bốn cặp chỉ số.
11.6.3.3.2 Với thiết bị đo
khói được bố trí như trong 11.6.3.2.1 và màn chắn ở đúng vị trí, đặt mạch điện
ở trạng thái nhạy và chỉ thị giá trị 1,7 m-1 khi đèn được bật sáng.
Bỏ màn chắn ra và ghi lại chỉ số mới. Lặp lại để có ít nhất bốn cặp chỉ số.
11.6.3.3.3 Với thiết bị đo
khói được bố trí như trong 11.6.3.2.3 và màn chắn ở đúng vị trí, đặt mạch điện
ở trạng thái nhạy và chỉ thị giá trị 0 khi buồng khói được lấp đầy không khí
sạch. Cho khói có trị số 1,7 m-1 đi qua thiết bị và ghi lại chỉ số.
Bỏ màn chắn ra và ghi lại chỉ số mới. Lặp lại để có ít nhất bốn cặp chỉ số. Ở
phép thử này, có thể phải tiến hành giảm rung một lượng lớn dòng khí mẫu để
giảm bớt ảnh hưởng rung động của động cơ. Nên ghi lại tín hiệu ra của bộ thu.
11.6.3.4 Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da
< 0,1 m-1
CHÚ THÍCH 5 Đây chủ yếu là ánh sáng
khuyếch tán từ bề mặt thấu kính.
Đặc tính phản xạ và khuyếch tán của
thiết bị đo khói thỏa mãn khi:
Db
- Da < 0,65 m-1 và
Dc
- Da < 0,1 m-1
11.6.4 Nhiệt độ bộ thu ánh sáng (xem
6.2.3 và 6.2.4)
11.6.4.1 Mục đích
Độ nhạy của nguồn sáng/bộ thu kết
hợp có thể thay đổi khi nhiệt độ cao hơn một giá trị nhất định. Nhiệt độ này do
nhà sản xuất đưa ra và mục đích phép thử là kiểm tra xác nhận nhiệt độ thiết bị
đo khói ở điều kiện hoạt động khắc nghiệt nhất không vượt quá nhiệt độ lớn nhất
do nhà sản xuất qui định. Đối với phép thử này, cặp nhiệt trên bề mặt cụm bộ
thu phải được coi là để chỉ báo nhiệt độ bộ thu.
11.6.4.2 Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.4.3 Qui trình thử
Khí thải hoặc không khí sạch phải
đi qua thiết bị đo khói, nói cách khác là hoạt động bình thường, cho đến nhiệt
độ bộ thu ổn định. Nhiệt độ này phải được đo cùng với nhiệt độ, áp suất khí và
nhiệt độ không khí quét.
11.6.4.4 Đánh giá
Yêu cầu kỹ thuật được coi là thỏa
mãn nếu nhiệt độ bộ thu thấp hơn nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất khuyến nghị.
CHÚ THÍCH 6 Một số thiết bị đo khói
được trang bị có khả năng làm mát bộ thu và nguồn sáng bằng nước. Nếu cần, có
thể sử dụng cách này với lưu lượng và nhiệt độ nước theo khuyến nghị của nhà
sản xuất.
11.6.5 Chiều dài chùm sáng hiệu
dụng, LA (xem 7.2.2 và 7.3.4)
11.6.5.1 Mục đích
Chiều dài chùm sáng hiệu dụng do
nhà sản xuất đưa ra phải được kiểm tra xác nhận thiết bị đo khói được hiệu
chuẩn về giá trị tuyệt đối. Có thể thực hiện điều này bằng cách so sánh với một
thiết bị đo khói đã biết chiều dài hiệu dụng hoặc so sánh các chỉ số có được
với thiết bị đo khói hoạt động bình thường và sau đó được thay đổi để khói lấp
đầy chiều dài đã biết. Trong cả hai trường hợp, cũng cần phải biết nhiệt độ
trung bình của khí trong buồng khói để cho phép hiệu chỉnh do sự sai khác nhiệt
độ giữa thiết bị đo khói chuẩn và hoạt động bình thường với thiết bị đo khói đã
được thay đổi.
11.6.5.2 So sánh với thiết bị đo
khói đã biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo khói thử và thiết bị đo
khói đã biết phải được nối với mẫu đồng thời. Mẫu vào mỗi thiết bị đo khói phải
được kiểm soát trong phạm vi các giới hạn dưới của nhiệt độ và lưu lượng mẫu
theo khuyến nghị của nhà sản xuất (áp suất mẫu nhỏ nhất và áp suất không khí
quét lớn nhất). Phải có chuẩn bị để đo nhiệt độ trung bình T1
trong buồng khói của thiết bị đo khói được thử theo 11.6.1.
11.6.5.2.2 Qui trình thử
Ghi nhận đồng thời các chỉ số trên
hai thiết bị đo khói với trị số khói ở giữa khoảng 40 % và 60 %. Ít nhất phải
có 10 chỉ số được ghi.
11.6.5.2.3 Đánh giá
Tính toán chiều dài hiệu dụng theo
công thức sau với mỗi chỉ số khói:
LA1 = LA2
x (6)
trong đó: LA1, N1
và T1 là của thiết bị đo khói được thử và LA2,
N2 và T2 là của thiết bị đo khói đã biết.
Trung bình các giá trị LA1
được lấy làm chiều dài hiệu dụng. Kiểm tra xác nhận rằng chiều dài hiệu dụng
trung bình có giá trị thống kê chính xác đến ±
1 % với độ tin cậy 95 % (xem ISO 2602). Nếu không đạt được mức độ tin cậy, phải
tiến hành tiếp cho đến khi thỏa mãn yêu cầu của phép thống kê. Trong tính toán
giới hạn tin cậy, phải xét đến độ chính xác đã biết của thiết bị đo khói chuẩn.
Độ chính xác này phải có sai số nhỏ hơn ±
1 %.
11.6.5.2.4 Lựa chọn khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.5.3 So sánh các kết quả của
một thiết bị đo khói có và không có sự thay đổi hoạt động
11.6.5.3.1 Chuẩn bị thử
Phải chuẩn bị để thay đổi nhanh
chóng thiết bị đo khói từ điều kiện hoạt động bình thường (chiều dài hiệu dụng LA1)
đến điều kiện ở đó khí thải lấp đầy chiều dài được xác định đúng, LA2.
Với thiết bị đo khói sử dụng không
khí quét chứa cột khói, phương pháp thuận tiện để thay đổi đơn thuần là bịt đầu
vào của không khí quét để khí thử lấp đầy khoảng trống giữa nguồn và bộ thu ánh
sáng. Các bề mặt xác định chiều dài LA2 tùy thuộc vào kết cấu
thiết bị đo khói. Ví dụ, chúng có thể là các màn chắn bằng kính hoặc bề mặt
nguồn sáng hoặc bề mặt bộ lọc kết hợp bộ thu ánh sáng. Trong trường hợp sau,
phép đo phải được thực hiện từ bề mặt nguồn sáng gần nhất với bộ thu.
Đối với phép thử thực tế, thiết bị
đo khói phải được cung cấp khí thải có độ khói không đổi tại giới hạn dưới của
nhiệt độ và lưu lượng mẫu (áp suất mẫu thấp nhất và áp suất không khí mẫu cao
nhất) do nhà sản xuất qui định. Tín hiệu từ cực ra của tế bào quang điện phải
được nối với bộ ghi hoặc dụng cụ tương đương có thời gian đáp ứng nhỏ hơn 1 s
và độ nhạy sao cho 4 mm tương đương không quá 0,05 m-1 với khói có
trị số bằng 1,7 m-1. Phải xác định mối quan hệ giữa độ lệch của bộ
ghi và trị số khói.
Để đảm bảo có trị số khói không
đổi, các mẫu khí thải phải được đi qua buồng giảm rung ít nhất 20 lần lưu lượng
dòng ống lấy mẫu trong 1 s. Hệ thống lấy mẫu này cần một bộ làm nóng để đảm bảo
nhiệt độ mẫu thỏa mãn. Nếu không được chuẩn bị sẵn, một đường nhánh phải được
lắp vào thiết bị đo khói với cửa ra được điều chỉnh để nhiệt độ mẫu tại đường
nhánh không thay đổi nhiều hơn 5 K giữa hai vị trí đường nhánh.
Phải chuẩn bị để đo nhiệt độ trung
bình trong buồng khói như miêu tả trong 11.6.1. Khi sự thay đổi nhằm mục đích
lấp đầy chiều dài đã biết liên quan đến bất kỳ sự thay đổi nào của lưu lượng
không khí quét, phải kiểm tra đảm bảo sự thay đổi này không ảnh hưởng đến hiệu
quả nguồn sáng (có nghĩa là sự thay đổi không ảnh hưởng đến chỉ số 0) hoặc phải
cung cấp năng lượng riêng cho nguồn sáng. Nếu tỷ số LA2/LA1£ 1,25, nhiệt độ trung bình của cảm biến tại
vị trí được được lấy theo 11.6.1 có thể được lấy làm chỉ thị nhiệt độ trung
bình của khói trong cả hai điều kiện thiết bị đo khói được thay đổi và không
thay đổi. Nhưng khi LA2/LA1 >1,25, nhiệt
độ trung bình từ cảm biến nhiệt độ phải được chuyển sang nhiệt độ trung bình
thực trên chiều dài LA2 bằng cách dùng số liệu được lấy riêng
rẽ. Ví dụ số liệu này có thể được lấy bằng cách so sánh nhiệt độ cảm biến với
nhiệt độ chỉ thị bởi khung dây điện trở mở rộng trên chiều dài toàn bộ LA2.
Tuy nhiên, nhất thiết số liệu so sánh được lấy theo cùng trình tự các điều kiện
thử sử dụng trong phép đo chiều dài hiệu dụng, ví dụ như không có không khí
quét trong 10 s hoặc 15 s sau giai đoạn hoạt động bình thường ổn định.
11.6.5.3.2 Qui trình thử
Các dãy giá trị hiệu chuẩn phải
được ghi lại tương ứng với hai điểm thuận lợi. Phải thực hiện ghi trong khi khí
thử có độ khói khác nhau đi qua thiết bị đo khói và chuyển đổi thiết bị đo khói
từ trạng thái làm việc bình thường sang trạng thái thay đổi với chiều dài hiệu
dụng LA2. Đối với mỗi phép thử, các điều kiện thay đổi phải
được duy trì trong ít nhất 10 s hoặc lớn hơn thời gian đáp ứng của trị số nhiệt
độ trung bình, theo thời gian nào lâu hơn. Cuối mỗi giai đoạn thay đổi, kiểm
tra sự chỉnh đạt giá trị 0 bằng không khí sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.5.3.3 Đánh giá
Đối với mỗi chỉ số xác định:
- N1 chỉ số với thiết bị
đo khói không bị thay đổi ứng với giá trị 0 ngay trước khi thu nhận mẫu khói;
- T1 nhiệt độ
trung bình trong buồng khói ứng với chỉ số thiết bị đo khói N1;
- N2 chỉ số với
thiết bị đo khói bị thay đổi, ghi nhận ngay sau khi thay đổi và ứng với giá trị
0 đạt được ngay trước khi thu nhận mẫu khói;
- T2 nhiệt độ
trung bình trong buồng khói ứng với chỉ số thiết bị đo khói N2.
Sau đó, chiều dài hiệu dụng được
lấy theo phương trình (6).
Xác nhận chiều dài hiệu dụng trung
bình được thống kê chính xác đến ± 1 %
với độ tin cậy 95 %. Nếu như không đạt được mức độ tin cậy, phải tiếp tục thử cho
đến khi thỏa mãn yêu cầu thống kê.
11.6.6 Ảnh hưởng của áp suất khí
mẫu và không khí quét (xem 6.1.4 và 7.3.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay đổi chiều dài hiệu dụng
bằng cách thay đổi áp suất mẫu và không khí quét (nếu có). Giới hạn hoạt động
theo yêu cầu của nhà sản xuất phải được kiểm tra xác nhận. Phép thử này cũng
cho phép tiến hành kiểm tra áp suất trong buồng đo.
11.6.6.2 Chuẩn bị thử
Phương pháp thử tương tự phải được
sử dụng để đo chiều dài hiệu dụng (xem 11.6.5). Phải bố trí thêm để đo áp suất và
sụt áp lớn nhất trong buồng khói. Yêu cầu sau có thể được bỏ qua nếu từ việc
xem xét áp suất mẫu và không khí quét có thể chứng tỏ rằng áp suất trong buồng
khói không sai khác áp suất khí quyển quá 1 kPa.
11.6.6.3 Qui trình thử
Chiều dài hiệu dụng phải được xác
định bằng phương pháp được đưa ra trong 11.6.5 với thiết bị đo khói được cấp
khí thải có hệ số hấp thụ ánh sáng khoảng 1,7 m-1 và ở lưu lượng lớn
nhất (áp suất mẫu lớn nhất và áp suất không khí quét nhỏ nhất), nhiệt độ nhỏ
nhất do nhà sản xuất đưa ra. Ít nhất 10 chỉ số được thực hiện. Ghi lại áp suất
khí trong buồng đo trừ khi phép đo không yêu cầu theo 11.6.6.2.
11.6.6.4 Đánh giá
Giới hạn không khí quét và áp suất
mẫu theo yêu cầu của nhà sản xuất được thỏa mãn nếu:
1, 00 £ £ 1,03 (7)
Phương trình (7) phải được thỏa mãn
với giới hạn tin cậy thống kê bằng 95 %. Nếu không đạt được mức độ tin cậy,
phải tiếp tục thực hiện thử cho đến khi đạt được yêu cầu thống kê. Áp suất
trong buồng khói thỏa mãn nếu không sai khác với áp suất khí quyển quá 1 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.7.1 Độ kín khí của van
nhánh (nếu có)
11.6.7.1.1 Mục đích
Tùy theo kết cấu của thiết bị đo
khói, nếu van nhánh bị rò rỉ, giá trị 0 của thiết bị bị ảnh hưởng và chỉ số
thiết bị đo khói không chính xác. Vì vậy, hiệu quả của van nhánh phải được kiểm
tra.
11.6.7.1.2 Thử giảm áp tại van
nhánh
Bố trí giảm áp suất khói tại van
nhánh xuống thấp hơn áp suất thiết bị đo khói. Đối với động cơ được nối với ống
xả, chủ yếu hoạt động ở áp suất xung quanh hoặc áp suất thấp hơn một chút, chỉ
cần tắt động cơ là đủ. Trong trường hợp khác, có thể phải ngắt dòng mẫu khỏi
đầu lấy mẫu hoặc thiết bị đo khói hoặc (riêng cho phép thử này) lắp một van
trên dòng mẫu có thể khóa hoàn toàn.
Van nhánh phải được đặt ở vị trí để
khí thải đi vòng qua buồng khói. Giảm áp suất ở phía khí mẫu của van nhánh cho
đến khi nhỏ hơn áp suất ở phía buồng khói và đặt thiết bị đo khói về giá trị 0.
Sau đó, cho áp suất ở phía khí mẫu trở lại bình thường và cho khói có hệ số hấp
thụ ánh sáng khoảng 1,7 m-1 đi qua hệ thống lấy mẫu và van nhánh
(nhưng không đi qua vùng đo) ở tốc độ ứng với áp suất mẫu lớn nhất khi thiết bị
đo khói hoạt động bình thường. Ghi nhận chỉ số tại 0.
11.6.7.1.3 Thử tăng áp tại van
nhánh
Khói có hệ số hấp thụ ánh sáng
khoảng 1,7 m-1 và sử dụng bộ lọc có mật độ quang trung bình.
Phép thử được thực hiện ở chế độ
tắt chức năng bù nhiệt vì sử dụng bộ lọc có mật độ quang trung bình. Phép thử
gồm sáu bước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nối đầu lấy mẫu với ống xả và
làm sạch thiết bị bằng khói có hệ số hấp thụ ánh sáng bằng khoảng 1,7 m-1.
c) Để đầu lấy mẫu trong ống xả;
chỉnh thiết bị đo khói về 0.
d) Lấy đầu lấy mẫu khỏi ống xả và
đợi cho đến khi giá trị hiển thị trở lại 0.
e) Không chỉnh giá trị 0, đọc giá
trị của bộ lọc có mật độ quang trung bình.
f) Để đánh giá, so sánh hai giá trị
của bộ lọc có mật độ quang trung bình {bước
a) và bước e)}.
Lặp lại hai lần với mỗi đầu lấy mẫu
11.6.7.1.4 Đánh giá
Van nhánh thỏa mãn nếu thay đổi chỉ
số giữa hai điều kiện nhỏ hơn 0,01 m-1 với độ tin cậy thống kê bằng
95 %.
11.6.7.2 Độ kín khí của vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thiết bị đo khói dùng không
khí quét hoặc dùng áp suất mẫu trong buồng đo có độ sai khác 1 kPa so với áp
suất khí quyển, sự rò rỉ không khí qua các mối nối hoặc khe hở gần cơ cấu điều
chỉnh có thể làm thay đổi chiều dài hiệu dụng. Nhà sản xuất xác định giới hạn
sự rò rỉ này và sự rò rỉ này phải được kiểm tra xác nhận không làm thay đổi
chiều dài hiệu dụng.
11.6.7.2.2 Chuẩn bị thử
Thiết bị đo khói phải được chuẩn bị
đảm bảo tất cả các mối nối và khe hở được bịt kín. Sau đó, phải tạo ra sự rò rỉ
có thể điều chỉnh được trên vỏ gần cửa thoát. Với van điều chỉnh rò rỉ được
đóng, chỉnh đặt hệ thống không khí quét với lượng S1 để có lưu lượng
không khí quét lớn nhất cho phép.
Sau đó, chỉnh đặt hệ thống khí quét
với lượng S2 và van kiểm soát sự rò rỉ với lượng Sv để có
được lượng rò rỉ lớn nhất cho phép theo qui định của nhà sản xuất với lưu lượng
không khí quét bằng với giá trị lớn nhất theo qui định của nhà sản xuất.
11.6.7.2.3 Qui trình thử
Cho khói đi qua có hệ số hấp thụ
ánh sáng bằng khoảng 1,7 m-1 ở áp suất mẫu nhỏ nhất đi qua thiết bị
đo khói và ghi nhận chỉ số trong lúc van điều chỉnh rò rỉ được đóng và thông số
chỉnh đặt hệ thống không khí quét là S1, tiếp theo là với thông số
chỉnh đặt van điều chỉnh rò rỉ S2 và thông số chỉnh đặt hệ thống
không khí quét S2. Lặp lại ít nhất bốn lần. Để dễ ghi nhận chỉ số
thiết bị đo khói, hệ thống mẫu phải có buồng giảm rung có thể tích ít nhất bằng
năm lần lưu lượng dòng mẫu đi qua trong 1 s.
11.6.7.2.4 Đánh giá
Tính trung bình các chỉ số khi có
và không có sự rò rỉ. Sai lệch không được lớn hơn 0,025 m-1 với độ
tin cậy thống kê là 95 %. Nếu không đạt được mức độ tin cậy, phải tiến hành thử
tiếp cho đến khi thỏa mãn yêu cầu về thống kê.
11.6.8 Điều kiện thoát chất thải
(xem 6.1.5 và 10.2.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải công bố giới hạn
các điều kiện thoát chất thải, ví dụ như chiều dài ống, đặc tính áp suất của
ống, giới hạn áp suất ngược hoặc áp suất hút cho phép trên bất kỳ ống tiêu
chuẩn nào được trang bị. Ảnh hưởng của các giới hạn này phải được thử.
11.6.8.2 Chuẩn bị thử
Phải bố trí để các điều kiện thoát
có thể biến đổi nhanh chóng giữa các giới hạn do nhà sản xuất qui định.
11.6.8.3 Qui trình thử
Cho khói có hệ số hấp thụ ánh sáng
bằng khoảng 1,7 m-1 đi qua thiết bị đo khói và ghi lại các chỉ số ở
các điều kiện thải được thay đổi giữa các giới hạn. Để thuận tiện đọc các chỉ
số thiết bị đo khói, hệ thống mẫu phải có buồng giảm rung có thể tích ít nhất
bằng năm lần lưu lượng đi qua dòng mẫu trong 1 s.
11.6.8.4 Đánh giá
Thay đổi giữa các chỉ số không được
lớn hơn 0,025 m-1 với độ tin cậy thống kê là 95 %.
11.6.9 Ảnh hưởng của buồng đo sơ
cấp và kết cấu van giảm áp (nếu có, xem 6.1.5)
11.6.9.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.9.2 Chuẩn bị thử
Việc xây dựng phép thử phải theo
như trình bày trên Hình 5 và để đảm bảo thỏa mãn độ khói khí mẫu không thay
đổi, buồng giảm rung phải có thể tích bằng ít nhất 20 lần thể tích dòng mẫu đi
qua trong 1 s. Sự cần thiết có bộ làm nóng tùy thuộc vào nhiệt độ và sự cách
nhiệt của hệ thống lấy mẫu. Phải có phương tiện để có thể đóng hoặc mở van giảm
áp nhanh chóng.
Van bướm trong hệ thống xả phải
được điều chỉnh để khi van mẫu hoạt động bình thường, áp suất mẫu đạt được giá
trị lớn nhất ở thiết bị đo khói có van A được đóng van B mở hoàn toàn. Với van
giảm áp đóng, tìm các vị trí của các van A và B để áp suất mẫu tại buồng khói
và áp suất trong buồng giảm rung không đổi.
Không được thay đổi van trong hệ
thống xả. Ghi nhận các vị trí của van A và B. Phải bố trí ghi tín hiệu của bộ
thu và nhiệt độ trung bình trong buồng khói (như được xác định trong 11.6.1).
11.6.9.3 Qui trình thử
Với thiết bị đo khói được cấp khí
thải có hệ số hấp thụ ánh sáng bằng khoảng 1,7 m-1 và áp suất mẫu
lớn nhất, ghi lại chỉ số thiết bị đo khói, nhiệt độ trung bình trong buồng khói
với van giảm áp hoạt động bình thường (van A đóng và van B mở hoàn toàn) và với
van giảm áp được đóng, các van A, B được điều chỉnh như mô tả ở trên. Lặp lại
ít nhất bốn lần (xem thao tác này trong 11.6.9.4).
11.6.9.4 Đánh giá
Hiệu chỉnh các chỉ số thiết bị đo
khói do bất kỳ thay đổi nào của nhiệt độ trung bình trong buồng khói. Van giảm
áp và buồng đo sơ cấp được coi như đạt yêu cầu nếu sai lệch trung bình giữa các
chỉ số được hiệu chỉnh của thiết bị đo khói khi van hoạt động bình thường và
được đóng nhỏ hơn 0,05 m-1 với độ tin cậy thống kê bằng 95 % (xem
11.6.9.3).
11.6.10 Đặc tính dòng khí (nếu
có, xem 9.1 và 10.2.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này để đo lưu lượng khí
mẫu vào thiết bị đo khói khi van giảm áp được lắp phía trước buồng đo và cũng
để đo lưu lượng khí đi qua buồng đo. Thông tin này cần cho việc tính toán vận
tốc khí tại đầu lấy mẫu và do đó, xác định phạm vi đến đó mẫu có tính đẳng động
lực.
11.6.10.2 Chuẩn bị thử
Đường mẫu vào thiết bị đo khói phải
được nối với nguồn cung cấp không khí để duy trì áp suất lớn nhất tại thiết bị
đo khói theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Đồng hồ đo khí hoặc lỗ được định cỡ
phải được trang bị để đóng tạm thời tất cả các van được lắp trên đường mẫu vào
thiết bị đo khói.
11.6.10.3 Qui trình thử
Ở điều kiện thoát chất thải đúng và
ở các giới hạn trên và dưới của áp suất không khí quét nằm trong các giới hạn
hoạt động do nhà sản xuất qui định, đo lưu lượng không khí trên đường mẫu vào
với chức năng của áp suất tại cửa vào thiết bị đo khói. Nếu van giảm áp được
lắp, phép đo phải được thực hiện ở hai điều kiện sau:
a) với van giảm áp hoạt động bình
thường;
b) với van giảm áp được đóng.
Ghi lại thông tin về lưu lượng
không khí quét.
11.6.10.4 Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.11 Sự làm bẩn nguồn sáng và
bộ thu ánh sáng (xem 6.1.6)
11.6.11.1 Mục đích
Quá trình sử dụng thiết bị đo khói
có thể đóng muội trên nguồn phát và bộ thu ánh sáng, điều này ảnh hưởng đến chỉ
số đo.
Nhà sản xuất phải công bố khoảng
thời gian giữa các lần làm sạch và phải kiểm tra, xác nhận thiết bị đo khói
hoạt động đạt yêu cầu trong khoảng thời gian này mà không cần làm sạch.
11.6.11.2 Qui trình thử
11.6.11.2.1 Thiết bị đo khói
được thiết kế để sử dụng liên tục: Thử với trị số khói không đổi
Làm sạch nguồn phát và bộ thu ánh
sáng. Với đầu ra bộ thu được nối với bộ ghi hoặc bộ phận tương đương, điều
chỉnh độ nhạy của bộ phận ghi để đánh giá được độ lệch hướng bằng 0,5 %. Cho
khói có hệ số hấp thụ ánh sáng khoảng 1,7 m-1 hoặc có độ khói xấp xỉ
tương đương đi qua thiết bị đo khói ở áp suất cho phép lớn nhất (khi sử dụng
không khí quét, đặt áp suất nhỏ nhất) trong 1 h hoặc theo yêu cầu của nhà sản
xuất, theo thời gian nào ngắn hơn. Dừng luồng khói, nạp đầy buồng khói bằng
không khí sạch và ghi nhận chỉ số "0" của thiết bị đo khói.
11.6.11.2.2 Thiết bị đo khói
được thiết kế để sử dụng gián đoạn: Thử với trị số khói không đổi
Làm sạch nguồn phát và bộ thu ánh
sáng. Với đầu ra bộ thu được nối với bộ ghi hoặc bộ phận tương đương, điều
chỉnh độ nhạy của bộ phận ghi để đánh giá được độ lệch hướng bằng 0,5 %. Cho
khói có hệ số hấp thụ ánh sáng khoảng 1,7 m-1 hoặc có độ khói xấp xỉ
tương đương đi qua thiết bị đo khói ở áp suất cho phép lớn nhất (khi sử dụng
không khí quét, đặt áp suất nhỏ nhất) trong ít nhất 10 s hoặc trong thời gian
cần thiết để có chỉ số theo thời gian nào dài hơn. Dừng luồng khói, nạp đầy
buồng khói bằng không khí sạch để kiểm tra giá trị 0 bình thường và ghi nhận
chỉ số của bộ ghi. Lặp lại chu trình khói qua thiết bị đo khói và kiểm tra giá
trị 0 trên suốt khoảng do nhà sản xuất yêu cầu hoặc ở 12 chỉ số theo đoạn nào
dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch nguồn phát và bộ thu ánh
sáng. Cho khói đi qua thiết bị đo khói theo cách tương tự như qui trình thử
chuyển tiếp (ví dụ như gia tốc tự do) với áp suất mẫu lớn nhất và không khí
quét nhỏ nhất. Diện tích trên đồ thị t-k phải rộng hơn 8 s/m. Lặp lại
chu trình khói có trị số cực đại đi qua thiết bị đo khói và kiểm tra giá trị 0
trên toàn bộ số lượng lớn nhất của phép đo trị số khói cực trị trong loạt phép
đo theo yêu cầu của nhà sản xuất hoặc trong 12 chu trình theo số nào dài hơn.
11.6.11.3 Đánh giá
Độ sạch muội của nguồn phát và bộ
thu ánh sáng trong phép thử phải thỏa mãn khi chỉ số 0 thay đổi nhỏ hơn 0,5 %
độ khói hoặc 0,025 m-1.
11.6.12 Phân chia dòng khí (xem
7.3.1.2)
11.6.12.1 Mục đích thử
Ở thiết bị đo khói có đường vào ở
giữa buồng khói và có sử dụng không khí quét ở cả hai bên vùng đo, cần thiết
phải kiểm tra lưu lượng mẫu được chia đều giữa hai nửa của buồng khói.
11.6.12.2 Chuẩn bị thử
Bộ chia (nếu không có sẵn) để thay
đổi sự phân chia lưu lượng giữa hai nửa buồng khói hoặc để thay đổi sự cung cấp
không khí quét đến một đầu và đầu còn lại (chẳng hạn như một quạt gió điều
chỉnh được hoặc sự cung cấp khí điều chỉnh được từ quạt).
11.6.12.3 Qui trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhiệt độ mẫu nhỏ nhất và lưu
lượng mẫu nhỏ nhất theo khuyến nghị bởi nhà sản xuất (áp suất mẫu nhỏ nhất và
áp suất không khí quét lớn nhất);
b) nhiệt độ mẫu lớn nhất và lưu
lượng mẫu lớn nhất theo khuyến nghị bởi nhà sản xuất (áp suất mẫu lớn nhất và
áp suất không khí quét nhỏ nhất).
Trong điều kiện a), phải dịch
chuyển thiết bị trên khoảng đủ lớn để bao trùm cả hai giới hạn phân chia lưu
lượng xa nhất cho phép của nhà sản xuất (chẳng hạn như sai lệch nhiệt độ giữa
hai nửa buồng mẫu). Trong điều kiện b), thiết bị phải được dịch chuyển trên
khoảng vật lý giống như yêu cầu ở a).
11.6.12.4 Đánh giá
Từ đồ thị chỉ số thiết bị đo khói
theo vị trí thiết bị trong điều kiện a), xác định chỉ số thiết bị đo khói lớn
nhất và vị trí thiết bị P1 và P2 tương ứng
với hai giới hạn phân chia lưu lượng cho phép bởi nhà sản xuất. Kiểm tra xác
nhận các chỉ số thiết bị đo khói ở P1 và P2
nhỏ hơn chỉ số lớn nhất không quá 0,05 m-1. Từ đồ thị chỉ số thiết
bị đo khói theo vị trí thiết bị trong điều kiện b), xác định chỉ số thiết bị đo
khói cho cùng các vị trí thiết bị P1 và P2
tìm thấy trong điều kiện a) và kiểm tra xác nhận các chỉ số thiết bị đo khói ở P1
và P2 nhỏ hơn chỉ số thiết bị đo khói lớn nhất trong
điều kiện b) không quá 0,05 m-1
11.6.13 Yêu cầu đối với các
thiết bị đo khói cụ thể
Kiểm tra xem dụng cụ có các đặc tính
kỹ thuật trong điều 9 và 10.1 hay không (nếu có).
11.7 Kiểm tra, xác nhận đặc tính
đáp ứng
Trong phép đo ở điều kiện chuyển
tiếp, yêu cầu quan trọng nhất của thiết bị đo khói là các thời gian đáp ứng
điện, vật lý và nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.1.1 Mục đích
Khi dùng phương trình (4) để tính
giới hạn đáp ứng vật lý, cần phải đảm bảo rằng dòng khí trong buồng đo đủ đồng
đều. Thực hiện kiểm tra điều này bằng cách so sánh vận tốc tại các điểm khác
nhau trong dòng khí.
11.7.1.2 Chuẩn bị thử
Phải đo vận tốc tại năm điểm được
phân bố đều dọc theo trục buồng đo trên khoảng giữa bằng 90 % chiều rộng buồng
đo.
11.7.1.3 Qui trình thử
Với thiết bị đo khói được cấp khí
thải hoặc không khí sạch, đo phân bố vận tốc từng điểm một dọc trục buồng đo và
áp suất tĩnh của khí trong buồng khói ở các điều kiện thử sau đây.
a) Áp suất khí tại cửa vào buồng
khói tương ứng với lưu lượng nhỏ nhất da do nhà sản xuất đưa
ra, phù hợp với 10.2.7.
b) Áp suất khí tại cửa vào buồng
khói tương ứng với lưu lượng lớn nhất db do nhà sản xuất đưa
ra, phù hợp với 10.2.7.
c) Áp suất khí tại cửa vào buồng
khói tương ứng với lưu lượng khí trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.1.4 Đánh giá
Vẽ đồ thị phân bố vận tốc dọc theo
trục buồng đo và ước tính vận tốc trung bình va, vb, và vc
ở ba loại điều kiện thử bằng công thức:
= (9)
Kiểm tra trong cả ba loại điều kiện
thử tại mỗi một trong năm điểm đo vận tốc:
(10)
11.7.2 Thời gian đáp ứng vật lý (xem
8.2.1 và 10.1.1)
11.7.2.1 Mục đích
Khi đo thời gian đáp ứng vật lý,
phải sử dụng phương pháp sau đây với lưu lượng không đổi.
11.7.2.2 Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.3 Qui trình thử
Ghi lại tín hiệu đầu ra của thiết
bị đo khói trong khi dòng khí được chuyển từ không khí sạch sang khói. Phải
thực hiện phép thử này ở vận tốc khí nhỏ nhất và lớn nhất trong ống xả. Vận tốc
khí nên từ 10 m/s đến 50 m/s. Đường kính ống xả nên từ 40 mm đến 100 mm.
11.7.2.4 Đánh giá
Nếu không thể chuyển được thiết bị
đo khói từ một mức sang mức còn lại đủ nhanh hoặc nếu mức khói là không đổi,
phải tính toán thời gian đáp ứng vật lý như sau:
a) Đo đường đặc tính khói tại ống
xả (đường đặc tính thô) bằng thiết bị đo nhanh (toàn dòng). Ghi lại đường đặc
tính khói với cùng tốc độ lấy mẫu như thiết bị đo khói. Coi thời gian đáp ứng
vật lý là không đổi trong quá trình đo nếu tốc độ dòng khí không đổi.
b) Sử dụng thuật toán suy giảm số
để mô phỏng đáp ứng của thiết bị. Bao gồm thời gian trôi và suy giảm vật lý.
Phần chi phối trong thuật toán suy giảm là trung bình cộng giá trị trượt trên
thang đo của hệ số dập tắt ánh sáng (k). Phải áp dụng các thông số thời
gian trôi (thay đổi giá trị) và số học suy giảm vào đường đặc tính thô. Chúng
được tối ưu hóa để tối thiểu hóa tổng sai lệch bình phương đối với đường đặc
tính khói. Phải áp dụng các thông số này để giảm hàm bậc lý thuyết nhằm mục
đích đánh giá đáp số bậc.
c) Kiểm tra xem thời gian đáp ứng
bậc để tăng từ 10 % lên 90 % giá trị hệ số hấp thụ ánh sáng cuối cùng có đáp
ứng các yêu cầu trong 10.1.1 hay không.
11.7.3 Thời gian đáp ứng điện và
hiển thị (xem 8.2.2 và 10.1.2)
11.7.3.1 Chi tiết phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai cách để nhận diện và kiểm
tra thời gian đáp ứng điện: dùng mạch điện tử hoặc xử lý số tín hiệu thô.
a) Mạch điện tử: Để đo thời gian
đáp ứng điện của dụng cụ, cần phải lắp hệ thống quang trên bệ quang được trang
bị các thiết bị thích hợp để khóa nhanh hoặc dập tắt ánh sáng trong thời gian nhỏ
hơn 0,01 s (ví dụ như tấm chắn dùng trong máy ảnh) và để nối hệ thống quang với
máy đo thiết bị đo khói. Trong trường hợp dùng đèn LED xanh, có thể dập tắt
nhanh ánh sáng đơn thuần bằng vặn tắt.
b) Xử lý số: Phải biết được biến
đổi A-D và khoảng thời gian ghi. Nhà sản xuất nêu chi tiết thuật toán số với
tất cả hằng số.
11.7.3.1.2 Đầu ra của bộ ghi
Tín hiệu ra từ bộ phận ghi hoặc
dụng cụ tương đương phải được hiện lên máy hiện sóng có dải thông ít nhất 10
Mhz. Sau đó, lấy thời gian đáp ứng điện để tín hiệu ra tăng từ 10 % lên 90 %
giá trị cuối cùng của nó. Phải đo thời gian này đến độ chính xác 5 ms.
11.7.3.1.3 Đầu ra máy đo tương
tự
Khi đầu ra dạng tương tự (ví dụ như
máy đo bằng cuộn dây chuyển động) được lắp, phải đo "đáp ứng hiển
thị" bằng cách chụp màn hình với bộ ghi là máy ảnh hoặc máy quay phim có
tốc độ cao phù hợp để cho phép nhận được đồ thị đáp ứng thời gian. Đáp ứng hiển
thị là thời gian để hiển thị tăng từ 10 % đến 90 % giá trị cuối cùng. Phải đo
thời gian này đến độ chính xác 20 ms.
11.7.3.1.4 Đầu ra máy đo dạng số
(trừ khi xử lý tín hiệu thô dạng số)
Khi lắp bộ chỉ thị số có lưu nhớ
cực trị, phải bố trí tấm chắn hoặc bộ phận dập tắt ánh sáng trong khoảng thời
gian đã biết và điều chỉnh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.3.2 Đánh giá
Kiểm tra, xác nhận đáp ứng hiển thị
(nếu áp dụng) và điện có bao hàm các đặc điểm trong 10.1.2 hay không.
11.7.4 Thời gian trễ vật lý (xem
8.3 và 10.1.4)
11.7.4.1 Mục đích
Khi áp dụng đo trong điều kiện
chuyển tiếp, thời gian đáp ứng vật lý có thể thay đổi nhanh trong khi thử. Tiếp
đó, thời gian trễ vật lý td xác định thời gian đáp ứng vật lý
thực tế khi khói đạt cực đại trong buồng đo và vì vậy gián tiếp xác định chiều
rộng, diện tích trên đồ thị t-k và chiều cao của cực trị.
11.7.4.2 Chuẩn bị thử
Lắp bộ phát hiện khói trên ống xả
(ví dụ: phần đơn giản của thiết bị đo khói toàn dòng). Thời gian để khói đi từ
vị trí bộ phát hiện khói đến vị trí cửa vào thiết bị đo khói không được quá
0,05 s. Tín hiệu từ bộ phát hiện khói và đầu ra phải được nối với bộ ghi.
11.7.4.3 Qui trình thử
Phải thực hiện chuyển tiếp khói
nhanh ứng với các dòng mẫu khác nhau (từ áp suất mẫu nhỏ nhất đến lớn nhất) và
ghi lại cả hai đường cong khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm khói bắt đầu được xác định khi
tín hiệu khói tăng trên 10 % của độ lệch toàn bộ. Thời gian trễ là khác nhau
giữa các thời điểm bắt đầu phát hiện khói và thiết bị đo khói. Kiểm tra thời
gian trễ ứng với các dòng mẫu nằm trong phạm vi qui định.
11.7.5 Thời gian đáp ứng nhiệt
độ (xem 8.4)
11.7.5.1 Mục đích
Khi sử dụng nhiệt độ khí thải trong
đánh giá phép thử, quan trọng phải biết được thời gian đáp ứng của thiết bị đo
nhiệt độ.
Việc kiểm tra này là để xác nhận
thiết bị đo nhiệt độ có thời gian đáp ứng đủ ngắn để theo kịp nhiệt độ khí thải
được đo.
11.7.5.2 Chuẩn bị thử
Từ kết cấu và đặc tính dòng khí của
thiết bị đo khói (hoặc bằng cách thủ thực tế), xác định vận tốc khí nhỏ nhất
tại đó đầu đo nhiệt độ tiếp nhận hoạt động bình thường của thiết bị đo khói.
Bố trí đầu đo được ngâm trong dòng
không khí ở vận tốc khí nhỏ nhất trong nhiệt độ môi trường xung quanh, sau đó
chuyển sang dòng khí có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường khoảng 100 K
(trong vòng nhỏ hơn 0,1 s).
Bố trí ghi nhiệt độ dưới dạng hàm
theo thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển đầu đo từ nhiệt độ môi
trường sang nhiệt độ được làm nóng và ghi thời gian. Lặp lại hai lần.
11.7.5.4 Đánh giá
Kiểm tra xem thời gian để chỉ số
nhiệt độ tăng từ 10 % lên đến 90 % độ lệch giữa lúc được làm nóng và khi ở
nhiệt độ môi trường xung quanh có bao hàm các đặc điểm của thời gian đáp ứng
điện te trong 10.1.2 không.
Đầu đo nhiệt độ có thể được lắp
trong thiết bị đo khói hoặc một thiết bị tách rời nhưng nếu lắp trên thiết bị,
đầu đo phải được lắp ở vị trí tương đương (nhô sâu vào dòng không khí và trong
các điều kiện dẫn nhiệt tương tự).
12. Kiểm tra,
chứng nhận trong quá trình sử dụng
12.1 Yêu cầu
Điều này qui định những kiểm tra
tối thiểu trong quá trình sử dụng để kiểm tra, xác nhận kiểu thiết bị đo khói
đã được kiểm tra, xác nhận phù hợp với điều 11 có tiếp tục phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật khi sử dụng hay không.
12.2 Hạng mục kiểm tra
Trong sử dụng, cần phải kiểm tra
các hạng mục sau đây, nếu có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ chính xác và các thông số
chỉnh đặt mạch bộ thu;
c) Chỉ báo áp suất mẫu;
d) Thông số chỉnh đặt không khí
quét:
- Chỉnh đặt quạt gió hoặc áp suất;
- Đặc tính hiệu suất của quạt gió
nếu không có trong a);
e) Cảm biến nhiệt độ mẫu;
f) Lắp đặt ống dẫn (như ống thải,
đầu lấy mẫu);
g) Sự kín khí của vỏ;
h) Sự kín khí của van nhánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Phân chia lưu lượng (thỉnh
thoảng kiểm tra thiết bị đo khói có cổng vào ở giữa buồng khói).
12.3 Chi tiết việc kiểm tra
12.3.1 Yêu cầu chung
Hầu hết các hạng mục có thể được
kiểm tra theo danh sách các giới hạn điều kiện hoạt động do nhà sản xuất cung
cấp, nhưng phải đảm bảo dụng cụ và máy móc (vôn kế, áp kế, bộ điều chỉnh và nhà
xưởng) được cung cấp là những trang bị tiêu chuẩn kèm theo thiết bị đo khói. Độ
chính xác của cảm biến nhiệt độ phải được kiểm tra định kỳ bằng các phương pháp
tiêu chuẩn.
12.3.2 Độ chính xác và chỉnh đặt
mạch bộ thu
Để thỏa mãn hạng mục thứ hai trong
12.2, chỉnh đặt 0 (với nguồn sáng được bật) và độ khói 100 % (với nguồn sáng
được tắt hoặc khóa) phải được kiểm tra thường xuyên và đặt lại nếu cần thiết.
Phải kiểm tra nhanh độ chính xác thang đo bằng cách sử dụng bộ lọc chuẩn (xem
10.3.3) do nhà sản xuất cung cấp. Có thể cần phải dùng cách khác có phương pháp
kiểm tra tương đương với một số kết cấu thiết bị đo khói.
12.3.3 Phân chia lưu lượng (nếu
có)
Ở các khoảng thời gian chừng một
tháng (hoặc theo khuyến nghị của nhà sản xuất) ở điều kiện sử dụng bình thường,
thiết bị đo khói có đường khói vào ở giữa phải được kiểm tra để đảm bảo sự phân
chia luồng khói giữa hai nửa nằm trong giới hạn theo khuyến nghị của nhà sản
xuất.
13. Báo cáo
thử kiểm tra chứng nhận thiết bị đo khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất thiết bị đo khói
……………………………………………………………………………….
Kiểu ………………………………….. Số loại:
…………………………………………………………….
Số sê ri (số loạt sản xuất)
…………………………………………………………………………………..
13.1 Yêu cầu về số liệu và dụng
cụ
13.1.1 Số liệu do nhà sản xuất
cung cấp (xem 11.3)
Lập danh sách.
13.1.2 Yêu cầu về dụng cụ (xem
11.4)
Lập danh sách dụng cụ được lắp hoặc
cung cấp.
13.2 Kết quả kiểm tra, xác nhận
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang đo và dải đo độ khói
……………………………………………………………………………. %
Thang đo và dải đo hệ số hấp thụ
ánh sáng ……………………………………………………….. m-1
13.2.2 Nguồn sáng (xem
11.5.2)
13.2.2.1 Nguồn sáng trắng
Loại nguồn sáng
…………………………………………………………………………………………….
Các giới hạn hoạt động …………
V đến ……………… V (do nhà sản xuất đưa ra)
Tương đương với nhiệt độ màu
………………… K đến ………………….K
13.2.2.2 Nguồn sáng bằng đèn LED
xanh
Màu sắc được kiểm tra, xác nhận là
màu xanh ………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.3.1 Bộ thu cho nguồn sáng
trắng
Kiểu buồng quang
…………………………………………………………………………………………..
Kiểu bộ lọc (nếu có)
…………………………………………………………………………………………
Bảng
2
Đặc
tính bộ thu
Điều
kiện nhiệt độ
(gồm
cả bộ lọc, nếu có)
Nhiệt
độ xung quanh
Nhiệt
độ lớn nhấta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng cho đáp ứng lớn
nhất nm
Đáp ứng ở 430 nm %
của lớn nhất
Đáp ứng ở 680 nm %
của lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Bộ thu ở nhiệt độ
lớn nhất do nhà sản xuất đưa ra. Phép thử được thực hiện khi có thể áp dụng
cho kiểu thiết bị đo khói.
13.2.3.2 Bộ thu cho nguồn sáng
bằng đèn LED xanh
Kiểu đi ốt quang
…………………………………………………………………………………………....
13.2.4 Độ chính xác của mạch đo
và hiệu chuẩn (xem 11.5.4)
13.2.4.1 Dao động năng lượng và
khả năng ổn định giá trị 0 (xem 11.5.4.1)
Mức cường độ sáng nhỏ nhất có thể
điều chỉnh được: ………………………………………………...
Thông tin sai số ở mức cường độ
sáng thấp: ……………………………………………………………
13.2.4.2 Khả năng ổn định giá
trị 0 (xem 11.5.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số đọc được với:
- đèn được tắt hoặc khóa, mạch được
ngắt 100 %;
- đèn được tắt hoặc khóa, mạch được
nối %;
Độ trôi giá trị 0 …………… % trong
khoảng ………….mins
13.2.4.3 Độ chính xác thang đo (xem
11.5.4.3)
Cường độ sáng tại 0:
……………………………………………………………………………………….
Nhiệt độ bộ thu:
……………………………………………………………………………………………K
Bảng
3
Số
phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
số thiết bị đo khói
Sai
số
%
m-1
%
m-1
%
m-1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4
Chỉ
số trên thang đo độ khói
Chỉ
số trên thang đo k
Thang
đo k được hiệu chỉnh
Chênh
lệch
%
m-1
m-1
m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.5 Kiểm tra, xác nhận kết
cấu quang học (xem 11.5.5)
Kết cấu quang học được kiểm tra,
xác nhận …………………………………………………………….
13.2.6 Chuẩn bị điều kiện (xem
11.5.6)
Sử dụng bảng tương tự như trong
13.2.4.3.
13.2.7 Khả năng tương thích điện
từ và thích ứng với thời tiết (xem 11.5.7)
Sử dụng bảng tương tự như trong
13.2.4.3.
13.3 Kết quả kiểm tra, xác nhận
những đặc tính cơ bản và đặc tính kết cấu (xem 11.6)
13.3.1 Điều kiện nhiệt độ (xem
11.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1.1.1 Điều kiện thử
Bảng
5
Đặc
tính kỹ thuật
Điều
kiện thử
a)
b)
Nhiệt độ mẫu a
K
Ta\
Tb\
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất không khí quét kPa
Thời gian ổn
định min
a Nhiệt độ trung bình
trong buồng khói được đánh giá từ bộ chỉ thị nhiệt độ do nhà sản xuất cung
cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ví dụ trên Hình 6.
Nhiệt độ nhỏ nhất của khí thử
(trước khi hòa trộn không khí quét) ………………………………… K
Nhiệt độ lớn nhất của khí thử trong
buồng khói ………………………………………………………. K
Bảng
6
Đặc
tính kỹ thuật
Điều
kiện thử
a
b
Nhiệt độ mẫu trung bình được tính
toán từ phân bố nhiệt độ K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta\…
Tb: …
Tb\…
Khoảng cách Im
(từ điểm khói vào) ở điều kiện B, tại đó nhiệt độ đo được bằng với nhiệt độ
trung bình:
Đối với thiết bị đo khói có đường
khói vào ở một phía của ống: Im ……………………………... mm
Đối với thiết bị đo khói có đường
khói vào ở giữa:
Im1 (bên trái
đường vào) 7) ……………………………………………………………………………..mm
Im2 (bên phải
đường vào) 7) ……………………………………………………………………………mm
0,5 (Im1 + Im2)
…………………………………………………………………………………………… mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1.2 Phân bố nhiệt độ trong
thiết bị đo khói toàn dòng (xem 11.6.1.2)
13.3.1.2.1 Nhiệt độ đo được
bằng dụng cụ đo nhiệt độ do nhà sản xuất cung cấp:
Nhiệt độ
…………………………………………………………………………………………………….K
13.3.1.2.2 Nhiệt độ được xác
định bằng cách đo tại năm điểm trong vùng đo như được mô tả trong 11.6.1.2.3,
xem Bảng 7.
Bảng
7
Vị
trí
10
%
30
%
50
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
%
Ta
Tb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1.2.3 Nhiệt độ trung
bình Ta và Tb được tính toán trong Phụ lục
A:
Ta
…………………………………………………………………………………………………………….K
Tb …………………………………………………………………………………………………………….K
Xác nhận các nhiệt độ chỉ báo nằm
trong phạm vi ± 5 K của các giá trị
trung bình Ta và Tb.
13.3.1.3 Nhiệt độ dòng khí mẫu
và vỏ thiết bị đo khói đo mẫu (xem 11.6.1.3)
Bảng
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu
lấy mẫu 1
Đầu
lấy mẫu 2
Đầu
lấy mẫu 3
Nhiệt độ xung
quanh K
Nhiệt độ không khí
nóng K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng không khí nóng
l/min
Đường kính đầu lấy
mẫu mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí cảm biến nhiệt độ (mô tả
tóm tắt)
Thời gian chuẩn bị (do nhà sản
xuất công bố) s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của hệ thống khi đã ổn
định K
Thời gian cần để đạt được 343 K
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.2.1 Điều kiện thử
Đặc tính bộ ghi:
- đáp ứng ………………………………………… s đến
90 % giá trị lớn nhất thang đo
- độ nhạy …………………………………………. m-1/mm
(ở độ khói thử)
- tốc độ thử ………………………………………. mm/s
Hệ thống đo khói (mô tả tóm tắt):
…………………………………………………………………………
Bảng
9
Đặc
tính
Điều
kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất mẫu
nhỏ
nhất b
Độ khói của khí
thử m-1
Áp suất
mẫu kPa
Áp suất không khí quét
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
mẫu K
a Xóa đi nếu không áp
dụng.
13.3.2.2 Kết quả thử
Xem các Hình 7a) và 7b).
Độ không đồng đều trong khoảng 10 s
………………………………………………….. m-1 (phạm vi)
13.3.3 Sự phản xạ và khuyếch tán
bên trong (xem 11.6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính vùng nhạy cảm của bộ thu
…………………………………………………………….. mm
Đường kính thấu kính
………………………………………………………………………………… mm
Khoảng cách từ thấu kính đến màn
chắn ………………………………………………………….. mm
Đường kính lỗ ở tâm màn chắn
……………………………………………………………………… mm
Khoảng cách từ tâm màn chắn đến bộ
thu …………………………………………………………. mm
Độ khói của khí thử
…………………………………………………………………………………….. m-1
13.3.3.2 Kết quả thử 8)
a) Chỉ số với màn chắn đúng vị trí
…………………………………………………………………… m-1
Chỉ số với màn chắn được tháo
ra …………………………………………………………………m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉ số với màn chắn đúng vị trí
…………………………………………………………………... m-1
Chỉ số với màn chắn được tháo
ra …………………………………………………………………m-1
b………………………………………………………………………………………………………...
m-1
c) Chỉ số với màn chắn đúng vị trí 9)…………………………………………………………………..
m-1
Chỉ số với màn chắn được tháo
ra ………………………………………………………………... m-1
c………………………………………………………………………………………………………...
m-1
13.3.4 Nhiệt độ bộ thu ánh sáng (xem
11.6.4)
13.3.4.1 Điều kiện thử
Áp suất mẫu (nếu có) ………………………………………………………………………………….
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ mẫu hoặc khí thải
……………………………………………………………………………… K
Thời gian ổn định
……………………………………………………………………………………… min
Nhiệt độ không khí quét
…………………………………………………………………………………. K
13.3.4.2 Kết quả thử
Nhiệt độ bộ thu
…………………………………………………………………………………………….K
13.3.5 Chiều dài chùm sáng hiệu
dụng, LA (xem 11.6.5)
13.3.5.1 So sánh với thiết bị đo
khói đã biết (xem 11.6.5.2)
Nhà sản xuất thiết bị đo khói chuẩn
……………………………………………………………………….
Kiểu
…………………………………………………………………………………………………………...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài chùm sáng hiệu dụng, LA
…………………………………………………………………. mm
Độ chính xác của chiều dài chùm
sáng hiệu dụng, , LA: ±
……… mm tại độ tin cậy 95 %.
Áp suất không khí quét (xóa đi nếu
không có):
- thiết bị đo khói chuẩn
………………………………………………………………………………... kPa
- thiết bị đo khói được thử
……………………………………………………………………………..kPa
- hệ thống lấy mẫu (chi tiết tóm
tắt) ……………………………………………………………………….
Bảng
10
Thiết
bị đo khói chuẩn
Thiết
bị đo khói được dùng khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ mẫu
Chỉ
số thiết bị đo khói
Chỉ
số thiết bị đo khói hiệu chỉnh
Áp
suất mẫu
Nhiệt
độ mẫu
Chỉ
số thiết bị đo khói
Chỉ
số thiết bị đo khói hiệu chỉnha
Chiều
dài chùm sáng hiệu dụng tính toán
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
kPa
K
%
%
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tin cậy 95 % b
a Phép hiệu chỉnh này
để đưa chỉ số về nhiệt độ chuẩn.
b Đưa vào tính toán độ
chính xác đã biết của thiết bị đo khói chuẩn.
13.3.5.2 So sánh các kết quả của
một thiết bị đo khói có và không có sự thay đổi hoạt động (xem 11.6.5.3)
Bảng
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị đo khói hoạt động bình thường
Áp
suất mẫu
Nhiệt
độ mẫu a
Chỉ
số thiết bị đo khói b
Chiều
dài chùm sáng hiệu dụng
Áp
suất mẫu
Nhiệt
độ mẫu
Chỉ
số thiết bị đo khói c
Chiều
dài chùm sáng hiệu dụng tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
%
mm
kPa
K
%
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch chuẩn
Giới hạn tin cậy 95 % b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Tương đối so với giá
trị "0" sau khi thực hiện thay đổi.
c Tương đối so với giá
trị "0" trước khi thực hiện thay đổi.
Áp suất không khí quét với thiết bị
đo khói hoạt động bình thường …………………………….. kPa
= …………
Khi tỷ số này lớn hơn 1,25 phải cho
ra số liệu tách riêng để phép đo nhiệt độ mẫu với thiết bị đo khói thay đổi có
giá trị.
Nội dung thay đổi (chi tiết tóm
tắt) ………………………………………………………………………...
Vị trí đo nhiệt độ mẫu
……………………………………………………………………………………….
Thiết bị đo khói hoạt động bình
thường …………………………………………………………………..
Thiết bị đo khói có thay đổi
…………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.6 Ảnh hưởng của áp suất khí
mẫu và không khí quét (xem 11.6.6)
13.3.6.1 Điều kiện thử
Áp suất mẫu lớn nhất
…………………………………………………………………………………. kPa
Áp suất không khí quét bình thường
…………………………………………………………………kPa
Áp suất không khí quét nhỏ nhất
……………………………………………………………………..kPa
Nhiệt độ mẫu
…………………………………………………………………………………………….. K
Độ khói
…………………………………………………………………………………………………... m-1
13.3.6.2 Kết quả thử
Tùy theo phương pháp đo chiều dài
chùm sáng hiệu dụng, phải chuẩn bị bảng kết quả tương tự như trong 13.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài chùm sáng hiệu dụng trung
bình ………………………………………………………… mm
Sai lệch chuẩn
…………………………………………………………………………………………… %
Giới hạn độ tin cậy 95 % trên
khoảng …………………. mm. ………………………………………. %
= . . . . . . .
Áp suất lớn nhất/độ giảm áp trong
buồng khói ……………………………………………………. kPa
Vị trí đo
……………………………………………………………………………………………………….
13.3.7 Độ kín khí của thiết bị
đo khói (xem 11.6.7)
11.3.7.1 Độ kín khí của van
nhánh khi giảm áp
Áp suất mẫu
……………………………………………………………………………………………. kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ mẫu
……………………………………………………………………………………………... K
Độ khói
………………………………………………………………………………………………….. m-1
Bảng
12
Đặc
tính kỹ thuật
Chỉ
số đơn
Trung
bình
m-1
m-1
Khối
đi vòng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm
áp tại van nhánh
Phương pháp để đạt được giảm áp tại
van nhánh ……………………………………………………...
13.3.7.2 Độ kín khí của van
nhánh khi tăng áp
Mô tả đầu lấy mẫu
…………………………………………………………………………………………..
Vận tốc khí mẫu trong ống xả
………………………………………………………………………... m/s
Nhiệt độ mẫu
……………………………………………………………………………………………… K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
13
Bước
Thực
hiện
Phép
thử 1
Phép
thử 2
1
Điều chỉnh khi không có khói,
không có bộ lọc
Đo bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đo khói
3
Điều chỉnh với khói ở đầu lấy mẫu
và van tự động đóng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tại "0"
5
Đo bộ lọc
6
Chênh lệch giữa các giá trị của
bước 1 và bước 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.7.3 Độ kín khí của vỏ (xem
11.6.7.2)
Áp suất mẫu
……………………………………………………………………………………………. kPa
Áp suất không khí quét
……………………………………………………………………………….. kPa
Nhiệt độ mẫu
……………………………………………………………………………………………… K
Độ khói
…………………………………………………………………………………………………... m-1
Lưu lượng rò rỉ
………………………………………………………………………………………. dm3/s
Vị trí rò rỉ
……………………………………………………………………………………………... dm3/s
Rò rỉ của vỏ trước khi làm kín ……………………………………………………………………...
dm3/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính kỹ thuật
Chỉ
số đơn
Trung
bình
m-1
m-1
Khói với van điều chỉnh rò rỉ
được đóng và chỉnh đặt không khí quét S1
Khói với chỉnh đặt van điều chỉnh
rò rỉ Sv và chỉnh đặt không khí quét S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch các chỉ số
13.3.8 Điều kiện thoát chất thải
(xem 11.6.8)
Độ khói của khí thử
…………………………………………………………………………………….. m-1
Thay đổi thiết bị đo khói khi thay
đổi điều kiện thải ………………………………………………… m-1
13.3.9 Ảnh hưởng của kết cấu
buồng sơ cấp và van giảm áp (xem 11.6.9)
13.3.9.1 Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện thử
Van
xả không hoạt động
Van
xả hoạt động
Áp suất
mẫu kPa
Áp suất không khí
quét kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
16
Số
phép thử
Chỉ
số thiết bị đo khói được hiệu chỉnh
M
Van
giảm áp hoạt động
Van
giảm áp không hoạt động
Chênh
lệch
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
13.3.10 Đặc tính dòng khí (xem
11.6.10)
Mô tả tóm tắt sự lắp đặt thử
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.11 Sự bẩn nguồn và bộ thu
ánh sáng (xem 11.6.11)
13.3.11.1 Thử với trị số khói
không đổi
Độ khói
…………………………………………………………………………………………………... m-1
Vận tốc khí mẫu trong ống xả
………………………………………………………………………... m/s
Áp suất mẫu (nếu có)
…………………………………………………………………………………. kPa
Áp suất không khí quét (nếu có)
…………………………………………………………………….. kPa
Thời gian thử
…………………………………………………………………………………………… min
Thay đổi giá trị 0 trong quá trình
thử …………………………………………………………. % độ khói
13.3.11.2 Thử với trị số khói
cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp suất mẫu (nếu áp dụng)
………………………………………………………………… kPa
Phạm vi vận tốc trong ống xả (nếu
áp dụng) ……………………………………………………….. m/s
Độ khói
…………………………………………………………………………………………………... m-1
Vùng khói cực trị (độ khói - thời
gian) ……………………………………………………………….. s/m
Áp suất không khí quét (nếu áp
dụng) ……………………………………………………………… kPa
Số lần lặp lại
…………………………………………………………………………………………………
Thay đổi giá trị 0 trong quá trình
thử ……………………………………………… % độ khói hoặc m-1
13.3.12 Phân chia dòng khí (xem
11.6.12)
Bảng
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
số khói
m-1
Chênh
lệch chỉ số so với giá trị lớn nhất
tại
chỉnh đặt P1
Lớn
nhất
Tại
chỉnh đặt P2
Tại
chỉnh đặt P1
Tại
chỉnh đặt P2
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4 Kiểm tra chứng nhận đặc
tính áp dụng (xem 11.7)
13.4.1 Phân bố vận tốc (xem
11.7)
Đưa ra mô tả tóm tắt việc bố trí
thử với sơ đồ các vị trí đo.
Bảng
18
Số
vị trí
Khoảng
cách từ vách
%
Vận
tốc đo được
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
2
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
50
4
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
90
a Vận tốc trung bình
tính bằng m/s.
13.4.2 Thời gian đáp ứng vật lý (xem
11.7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả đầu lấy mẫu
…………………………………………………………………………………………..
Đường kính ống
xả:……………………………………………………………………………………. mm
Vận tốc khí mẫu trong ống
xả:………………………………………………………………………....m/s
Thời gian đáp ứng vật lý do nhà sản
xuất công bố, tp ………………………………………………... s
Nhiệt độ mẫu
……………………………………………………………………………………………… K
Độ khói trước bước thử
……………………………………………………………………………….. m-1
Nhiệt độ khói trước bước
thử…………………………………………………………………………… K
Độ khói sau bước thử
…………………………………………………………………………………. m-1
Nhiệt độ khói sau bước thử
……………………………………………………………………………...K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số lấy mẫu: Chuẩn
………………………………………………………………………………... Hz
Thuật toán giản ước
………………………………………………………………………………………...
Thời gian đáp ứng vật lý, tp
……………………………………………………………………………… s
13.4.3 Thời gian đáp ứng điện và
hiển thị (xem 11.7.3)
Kiểu đáp ứng điện :
Bộ ghi, đầu ra bộ đo tương tự, đầu
ra bộ đo số
- Thời gian đáp ứng do nhà sản xuất
công bố, te ……………………………………………………... s
- Thời gian đáp ứng đo được, te
……………………………………………………............................. s
- Thuật toán giản ước (nếu có)
…………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử đối với mỗi đầu lấy mẫu và vận
tốc khí thải khác nhau:
- mô tả đầu lấy mẫu:
………………………………………………………………………………………..
- vận tốc khí mẫu trong ống xả:
……………………………………………………………………… m/s
- khoảng cách giữa vị trí phát hiện
khói và cửa vào đầu lấy mẫu: …………………………………. m
- thời gian trễ giữa vị trí phát
hiện khói và cửa vào đầu lấy mẫu: …………………………………… s
- thời gian trễ, td
……………………………………………………...................................................... s
13.4.5 Thời gian đáp ứng nhiệt
độ (xem 11.7.5)
Thời gian đáp ứng do nhà sản xuất
công bố, tT ……………………………………………………... s
Mô tả đầu lấy mẫu
………………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ mẫu trước bước thử
……………………………………………………………………………K
Nhiệt độ mẫu sau bước thử
...……………………………………………………………………………K
Thời gian đáp ứng nhiệt độ, tT
…………………………………………………………………………... s
CHÚ DẪN:
1 Thấu kính chuẩn trực
2 Không khí
3 Nguồn sáng
4 Bộ phận đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Bộ thu
7 Chiều dài đường khói, LA
CHÚ THÍCH 8 Nguyên lý cơ bản của
thiết bị đo khói đo mật độ khói là sự suy giảm cường độ chùm sáng chuẩn trực do
sự hấp thụ và phân tán của khí xả. Nguồn sáng bằng LED xanh có cường độ Io
và thấu kính chuẩn trực tạo ra chùm sáng chuẩn trực đi qua tâm cột khói, nơi mà
một số tia sáng bị hấp thụ hoặc phân tán bởi khí xả, do đó làm giảm cường độ
của ánh sáng xuống còn giá trị l khi đến thấu kính hội tụ của bộ thu và
đi ốt quang.
Hình
1 - Ví dụ về thiết bị đo khói toàn dòng trực tiếp (xem 5.1)
CHÚ DẪN:
1 Thấu kính chuẩn trực
2 Nguồn sáng
3 Màn chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Vùng đo
6 Bộ thu
7 Ống xả
8 Khí thải
Hình
2 - Ví dụ về thiết bị đo khói cuối dòng hay toàn dòng sau ống xả (xem 5.1)
CHÚ DẪN:
1 Mối nối cặp nhiệt
2 Dây, đường kính xấp xỉ 0,7 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Cặp nhiệt xuyên tâm (xem 11.6.1.1)
CHÚ DẪN:
1 Nguồn sáng
2 Bộ thu ánh sáng
3 Màn chắn
4 Thấu kính
Hình
4 - Thiết bị đo khói có nguồn sáng trắng (xem 11.6.3)
CHÚ DẪN:
1 Bộ giảm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Van bướm
6 Đường nhánh xả
3 Buồng giảm rung có bộ làm nóng
7 Cảm biến nhiệt độ
4 Van A
8 Thiết bị đo khói
Hình
5 - Sơ đồ lắp đặt thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu (xem 11.6.9)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Vị trí dọc buồng khói (đường vào ở giữa) (xem 13.3.1.1.2)
a) Áp suất mẫu 0,2 kPa (0,2
mbar)
b) Áp suất mẫu 0,2 kPa (0,2
mbar)
Hình
7 - Sự không ổn định của chỉ số
CHÚ DẪN:
1 Mở van giảm áp
2 Đóng van giảm áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(qui
định)
Xác
định "nhiệt độ khí thải trung bình" trong buồng khói của thiết bị đo
khói sử dụng không khí quét
Phụ lục này trình bày cách xác định
nhiệt độ khí thải trung bình từ phân bố nhiệt độ đo được dọc theo chiều dài
buồng khói. Lấy ví dụ là thiết bị đo khói có đường vào ở giữa buồng khói.
Hình A.1 thể hiện đường cong nhiệt
độ thông thường đối với nửa trái ống (buồng khói). Khoảng cách từ đường khí vào
đến mỗi điểm đo là tọa độ trên hệ tọa độ đề các vuông góc, nhiệt độ trên trục
tung.
Do sự tỏa nhiệt và truyền nhiệt,
nhiệt độ trong ống giảm đều trên chiều dài L1 từ nhiệt độ vào
T1 đến nhiệt độ T2.
Ở những khoảng cách lớn hơn từ
đường khí vào, nhiệt độ trong ống giảm nhanh hơn. Điều này có thể được giải
thích do sự hòa trộn với không khí quét đi vào từ phía cuối ống.
Nhiệt độ giảm hơn nữa và cuối cùng
đạt đến nhiệt độ không khí quét Ts ở khoảng cách nhất định từ
phía cuối ống và trước buồng quang điện. Theo lập luận đó, đoạn ống có chiều
dài L1 chỉ chứa khí thải và với khoảng cách từ đường khí vào
tăng dần, có một hỗn hợp khí với tỷ lệ không khí lớn dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu X là tỷ lệ khí thải thì:
X =
Tg và Ts
đã biết. Nhiệt độ khí thải tại vùng hỗn hợp có thể được xác định với độ
chính xác cần thiết, nếu nhiệt độ khí thải giảm tuyến tính trên đoạn L1
tính từ đường khí vào (xem Hình A.1).
Nếu phép tính này được thực hiện
cho đoạn còn lại, tức là I2, đường cong có được sẽ thể hiện
tỷ lệ khí thải trong hỗn hợp. Bắt đầu với X = 1 (khí thải hoàn toàn) và
kết thúc X = 0 (không khí hoàn toàn).
Để tính toán nhiệt độ trung bình
của khí thải, chỉ có thể sử dụng khí thải, không sử dụng không khí đã được hòa
trộn vì sự thay đổi nhiệt độ không khí không ảnh hưởng đến hệ số hấp thụ ánh
sáng k.
Vì vậy khoảng cách I2
được chia thành càng nhiều phân đoạn DI
càng tốt. Đối với mỗi phân đoạn này, có một tỷ lệ khí thải X được tính
toán được và nhiệt độ đo được Tg.
Nếu không khí và khí thải ở mỗi
phân đoạn DI được coi là riêng
biệt, khí thải và không khí sẽ có cùng nhiệt độ Tg. Phần nằm
trong DI lấp đầy khí thải có thể
được lấy là X DI.
Trên toàn bộ đoạn I2,
có thể tưởng tượng được thay thế lấp đầy khí thải hoặc không khí sạch. Tất cả
các đoạn (1 - X) DI lấp
đầy không khí được lấy ra và các đoạn X DI
đưa vào và thêm đ / . Kết quả là I1 + X DI. Nhiệt độ Tg được
kết hợp với mỗi DI từ đường cong
nhiệt độ hỗn hợp Tg, được vẽ trên mỗi đoạn X DI.
Nhiệt độ khí thải trung bình có thể
được tính chiều dài I1 + tổng XDI bằng cách đo diện tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ khí thải trung bình trên
đoạn I1 là Tm1; trên đoạn XDI là Tm2.
Nhiệt độ trung bình cho đoạn kết
quả I1 + tổng DI
là Tm.
CHÚ DẪN:
1 Nguồn sáng
2 Cửa khí thải vào
3 Buồng đo
Hình
A.1 - Thiết bị đo khói kiểu lấy mẫu có đường vào ở giữa
Hình
A.2 - Tính toán ở ví dụ thực tế sử dụng phương pháp này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6446 : 1998 (ISO 158 :
1992), Phương tiện giao thông đường bộ - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu
ích.
[2] TCVN 6852-3 : 2002 (ISO 8178-3
: 1994), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo sự phát thải - Phần 3: Định nghĩa
và phương pháp đo khói của khí thải ở chế độ ổn định.
[3] TCVN 6852-9 : 2002 (ISO 8178-9
: 2000), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo sự phát thải - Phần 9: Chu trình
thử và qui trình thử để đo trên băng thử khói khí thải từ động cơ nén cháy hoạt
động ở chế độ chuyển tiếp.
[4] TCVN 7144-1 : 2002 (ISO 3046-1
: 1995), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đặc tính - Phần 1: Điều kiện qui
chiếu chuẩn, công bố công suất, tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và phương
pháp thử.
[5] SAE J1667 : 1997, Snap acceleration
smoke test for heavy duty diesel powered vehicles (Thử khói gia tốc nhanh đối
với xe điêzen hạng nặng.
[6] UN/ECE Regulation No. 24 of 1 December
1971, Uniform provisions concerning the approval of vehicles equipped with
diesel engines with regard to pollutions emissions from the engine (Qui định số
24, ngày 1 tháng 12 năm 1971 của UN/ECE, qui định thống nhất việc phê duyệt xe
lắp động cơ điêzen về phát thải gây ô nhiễm từ động cơ).
[7] EEC Directive 72/306 of 2
August 1972, Comparision of the laws of member states ralating to the measures
to be taken against the emission of pollutants from diesel engines for use in
vehicles (Chỉ thị 72/306, ngày 2 tháng 8 năm 1972 của EEC, so sánh luật của các
nước thành viên về phép đo được thực hiện để đánh giá phát thải gây ô nhiễm từ
động cơ điêzen sử dụng trên xe).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và đơn vị
5 Nguyên lý hoạt động của thiết bị
đo khói
6 Yêu cầu đối với thiết bị đo độ
khói
7 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị
đo hệ số hấp thụ ánh sáng
8 Phép đo ở điều kiện chuyển tiếp
9 Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật và
lắp đặt của một số kiểu thiết bị đo khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Kiểm tra chứng nhận kiểu thiết
bị đo khói
12 Kiểm tra chứng nhận trong quá
trình sử dụng
13 Báo cáo thử kiểm tra chứng nhận
thiết bị đo khói
14 Phụ lục A: Xác định nhiệt độ
trung bình của khí thải trong buồng khói của thiết bị đo khói sử dụng không khí
quét
15 Thư mục