TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9521:2012
EN 14627:2005
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG ASEN TỔNG SỐ VÀ HÀM LƯỢNG SELEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN
TỬ HYDRUA HÓA (HGAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC
Foodstuffs - Determination of trace
elements - Determination of total arsenic and selenium by hydride generation
atomic absorption spectrometry (HGAAS) after pressure digestion
Lời nói đầu
TCVN 9521:2012 hoàn toàn tương
đương với EN 14627:2005;
TCVN 9521:2012 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foodstuffs
- Determination of trace elements - Determination of total arsenic and selenium
by hydride generation atomic absorption spectrometry (HGAAS) after pressure
digestion
1 Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai phương
pháp: phương pháp thứ nhất để xác định hàm lượng asen tổng số và phương pháp
thứ hai để xác định hàm lượng selen trong thực phẩm bằng phổ hấp thụ nguyên tử
hydrua hóa (HGAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực.
Trong phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này không đề cập đến các loại thực phẩm cụ thể.
Đối với phép xác định hàm lượng
asen tổng số có nồng độ cao trong thực phẩm, ví dụ thủy sản, có thể sử dụng
phương pháp quy định trong EN 14332.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
EN 13804, Foodstuffs -
Determination of trace elements - Performance criteria, general
considerations and sample preparation (Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết -
Các chuẩn mực thực hiện, xem xét chung và chuẩn bị mẫu thử).
TCVN 9525 (EN 13805), Thực phẩm
- Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Yêu cầu chung
Các nguyên tố trong dung dịch thử
nghiệm được xác định bằng HGAAS sau khi phân hủy bằng áp lực theo TCVN 9525 (EN
13805).
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn
này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm.
Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc
sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an
toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước
khi sử dụng tiêu chuẩn.
3.2 Xác định hàm lượng asen tổng
số
Các ion asen được chuyển thành asen
hydrua bằng natri borohydrua trong dung dịch axit. Asen hydrua được dòng khí
chuyển vào cuvet đo đã được gia nhiệt và được phân hủy. Asen được xác định ở
bước sóng 193,7 nm.
Vì asen (III) và asen (V) cho thấy
có độ nhạy khác nhau khi dùng kỹ thuật hydrua, do đó cần khử asen (V) về asen
(III) để có thể đo chính xác.
Có thể cần nhiệt độ phân hủy lên
đến 320 oC để có thể hydrua hóa các hợp chất asen và để xác định tất
cả các loại asen khác nhau trong thực phẩm.
CHÚ THÍCH Thực tế đã được kiểm
chứng trong các phép thử liên phòng các nguyên liệu có nguồn gốc từ biển đã bổ
sung bột gạo và bột thận lợn.
3.3 Xác định selen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selen (VI) không xác định được bằng
phương pháp hydrua hóa. Vì vậy, cần chỉnh các điều kiện phân hủy để chỉ tạo ra
selen (IV). Nhiệt độ phân hủy lớn hơn 280 oC có thể làm tăng sự hình
thành selen (VI).
4 Thuốc thử
4.1 Yêu cầu chung
Nồng độ của nguyên tố cần xác định
có trong thuốc thử và nước được sử dụng phải đủ thấp để không làm ảnh hưởng đến
các kết quả của phép xác định.
Các dung dịch chuẩn gốc bán sẵn tốt
nhất có kèm theo giấy chứng nhận chất lượng (xem 4.2.8 và 4.3.6).
4.2 Thuốc thử để xác định asen
4.2.1 Axit clohydric, 30 %
(nồng độ khối lượng), r(HCl)=1,15
g/ml.
4.2.2 Axit nitric, ít nhất
có nồng độ 65 %, r(HNO3)
= 1,4 g/ml.
4.2.3 Axit nitric loãng, trộn
axit nitric (4.2.2) và nước theo tỷ lệ 1+1 phần thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 2 g natri hydroxit dạng
viên trong nước, thêm 2 g natri borohydrua và thêm nước đến 1 000 ml.
Chuẩn bị dung dịch ngay trong ngày
sử dụng và lọc trước khi sử dụng.
Nồng độ khối lượng của dung dịch
natri borohydrua có thể thay đổi, do đó phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản
xuất.
4.2.5 Axit clohydric loãng, ví
dụ: nồng độ khối lượng w = khoảng 3 % (dung dịch mang, chỉ dùng trong
quy trình bơm).
Pha loãng khoảng 90 ml axit
clohydric (4.2.1) đến 1 000 ml bằng nước.
Nồng độ khối lượng của dung dịch
mang có thể thay đổi, do đó phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.2.6 Dung dịch kali iodua/axit
ascorbic
Hòa tan 3 g kali iodua và 5 g axit
ascorbic trong nước và thêm nước đến 100 ml.
Chuẩn bị dung dịch ngay trong ngày
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7 Dung dịch hydroxyl amoni
clorua
Hòa tan 10 g hydroxyl amoni clorua
trong 100 ml nước.
4.2.8 Dung dịch chuẩn gốc asen, có
nồng độ khối lượng asen khoảng 1 000 mg/l.
Nếu không có sẵn dung dịch chuẩn
gốc, thì tiến hành như sau: Hòa tan 1,320 g diasen trioxit (As2O3)
trong 25 ml dung dịch kali hydroxit (c = 20 g/100 ml), trung hòa với
axit sulfuric 20 % (khối lượng) có phenolphtalein làm chất chỉ thị và thêm axit
sulfuric 1 % (khối lượng) đến 1 000 ml.
4.2.9 Dung dịch chuẩn asen
Pha loãng dung dịch gốc asen
(4.2.8) trong một vài bước. Các dung dịch chuẩn asen phải chứa đủ hàm lượng
axit clohydric, ví dụ: 2 ml axit clohydric (4.2.1) trên 100 ml.
Ví dụ về dãy pha loãng:
1 000 mg/l
50 mg/l
5 mg/l
0,1 mg/l.
Dung dịch chuẩn asen 5 mg/l trong
axit clohydric 0,6 % (khối lượng) bền trong ít nhất một tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị năm dung dịch hiệu chuẩn
trong dải hiệu chuẩn được yêu cầu từ dung dịch chuẩn 0,1 mg/l (4.2.9), đảm bảo
rằng nồng độ của các dung dịch hiệu chuẩn không nằm ngoài dải tuyến tính của
đường chuẩn và trong dải hàm lượng mẫu dự kiến. Nồng độ axit trong các dung
dịch hiệu chuẩn phải bằng nồng độ axit trong dung dịch mẫu.
Ví dụ về dải nồng độ từ 1 mg/l đến 10 mg/l:
0,1 mg/l
1 mg/l
3 mg/l
5 mg/l
8 mg/l
10 mg/l
Các dung dịch hiệu chuẩn cũng có
thể được chuẩn bị từ dung dịch chuẩn đã pha loãng thích hợp trong chính bình đo
bằng cách thêm thuốc thử để khử sơ bộ (xem 6.1.2).
Chuẩn bị mới dung dịch hiệu chuẩn
trong ngày làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.11 Dung dịch bù zero, chứa
nước và axit có nồng độ bằng nồng độ trong dung dịch mẫu.
4.3 Thuốc thử để xác định selen
4.3.1 Axit clohydric, 25 %
(khối lượng) r(HCl) = 1,13 g/ml.
4.3.2 Axit nitric, xem
4.2.2.
4.3.3 Axit nitric loãng, xem
4.2.3.
4.3.4 Dung dịch natri
borohydrua, xem 4.2.4.
Nồng độ khối lượng của dung dịch
natri borohydrua có thể thay đổi, do đó phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản
xuất.
4.3.5 Axit clohydric loãng, ví
dụ: w = khoảng 3 % (dung dịch mang, chỉ dùng trong quy trình bơm dòng).
Pha loãng khoảng 110 ml axit
clohydric (4.3.1) bằng nước đến 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6 Dung dịch chuẩn gốc selen,
có nồng độ selen là 1 000 mg/l.
Nếu dung dịch gốc không có sẵn thì
tiến hành như sau: Hòa tan 1,405 g selen dioxit (SeO2) và 2 g natri
hydroxit trong khoảng 50 ml nước và thêm nước đến 1 000 ml.
4.3.7 Dung dịch chuẩn selen
Pha loãng dung dịch gốc (4.3.6)
trong một số bước. Các dung dịch phải chứa đủ hàm lượng axit clohydric, ví dụ 2
ml axit clohydric (4.3.1) trên 100 ml.
Ví dụ về các dãy pha loãng:
1 000 mg/l
50 mg/l
5 mg/l
0,1 mg/l
Dung dịch chuẩn selen 5 mg/l trong
axit clohydric 0,5 % (khối lượng) bền trong ít nhất một tuần.
4.3.8 Dung dịch hiệu chuẩn selen
Chuẩn bị năm dung dịch hiệu chuẩn
trong dải hiệu chuẩn được yêu cầu từ dung dịch chuẩn 0,1 mg/l (4.3.7). Đảm bảo
rằng nồng độ của các dung dịch hiệu chuẩn không nằm ngoài dải tuyến tính của
hàm hiệu chuẩn và trong dải hàm lượng mẫu được dự kiến. Nồng độ của axit trong dung
dịch hiệu chuẩn phải bằng nồng độ của axit trong dung dịch mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 mg/l
1 mg/l
3 mg/l
5 mg/l
8 mg/l
10 mg/l
Chuẩn bị mới dung dịch hiệu chuẩn
ngay trong ngày làm việc.
Cách tiến hành sau đây được khuyến
cáo để chuẩn bị chất chuẩn và dung dịch hiệu chuẩn. Rót một ít nước vào bình
định mức và thêm một lượng axit cần thiết. Sau khi để nguội đến nhiệt phòng,
dùng pipet thêm dung dịch gốc hoặc dung dịch chuẩn và thêm nước đến vạch.
4.3.9 Dung dịch bù zero, xem
4.2.11.
5 Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm thiểu sự nhiễm bẩn, mọi
thiết bị tiếp xúc trực tiếp với mẫu và các dung dịch phải được xử lý sơ bộ một
cách cẩn thận theo EN 13804.
5.2 Máy đo phổ hấp thụ nguyên
tử, có hệ thống ghi kết quả đo và các phụ kiện dùng cho quy trình hydrua
hóa.
5.3 Đèn dùng riêng cho các
nguyên tố asen/selen (catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không điện cực)
5.4 Bể siêu âm
6 Cách tiến hành
6.1 Xác định asen tổng số
6.1.1 Yêu cầu chung
Để xác định hàm lượng asen, loại
khí dung dịch thử thu được bằng phân hủy áp lực theo TCVN 9525 (EN 13805) trong
bể siêu âm (5.4) để tránh mất mẫu. Tiến hành khử sơ bộ asen trước khi xác định.
6.1.2 Khử sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 2 ml dung dịch hiệu chuẩn
(4.2.10) và 2 ml axit clohydric (4.2.1) vào bình đo của hệ thống hydrua hóa và
trộn kỹ. Sau đó thêm 1 ml dung dịch kali iodua/axit ascorbic (4.2.6) và trộn kỹ
lại. Sau khi để bình hở ở nhiệt độ phòng trong 45 min, thêm nước đến 10 ml và
trộn kỹ để thu được dung dịch sẵn sàng cho phép đo. Nếu dung dịch hiệu chuẩn
được chuẩn bị trong chính bình đo này, thì dùng một lượng dung dịch chuẩn thích
hợp và thêm dung dịch bù zero (4.2.11) đến 2 ml rồi tiến hành như mô tả ở trên.
Thêm hydroxyl amoni clorua để tránh
tạo màu vàng. Đối với mục đích này, thêm 1 ml dung dịch hydroxyl amoni clorua
(4.2.7), tiếp theo thêm 2 ml dung dịch hiệu chuẩn vào bình đo của hệ thống
hydrua hóa và trộn kỹ. Sau đó chờ trong 15 min rồi thêm axit clohydric và tiến
hành như trên.
Xử lý dung dịch bù zero và dung
dịch mẫu theo cùng một cách, tiến hành bù đối với dung dịch mẫu nhỏ hơn 2 ml
bằng cách thêm một lượng thích hợp dung dịch bù zero (4.2.11). Đối với trường
hợp dung dịch mẫu, trước khi khử sơ bộ cần tiến hành pha loãng, dùng dung dịch
bù zero.
Nồng độ của axit và chất khử phải
như nhau trong tất cả các dung dịch thử.
Để tránh những cản trở trong khi
khử sơ bộ, không chuẩn bị một dãy nhiều hơn 20 dung dịch. Đối với hỗn hợp cuối
cùng, chỉ đậy kín bình đo sau khi thêm nước. Không phân tích dung dịch có màu
vàng vì chúng cho kết quả không chính xác (kết quả quá thấp hoặc quá cao).
6.2 Xác định selen
6.2.1 Yêu cầu chung
Vì selen (VI) không tham gia vào
việc tạo thành hydrua và không bị ảnh hưởng do việc xử lý sơ bộ, do đó nên chọn
các điều kiện phân hủy để khử chúng về selen (IV). Đối với mục đích này, nhiệt
độ phân hủy thích hợp không để vượt quá 280 oC, trong khi nhiệt độ
cao hơn có thể làm thất thoát selen.
6.2.2 Xử lý sơ bộ dung dịch phân
hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào hệ thống hydrua hóa
được sử dụng, có thể cần các thể tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn quy định dưới đây,
nhưng phải theo các tỷ lệ quy định.
Cho 3 ml dung dịch hiệu chuẩn và 3
ml axit clohydric (4.3.1) vào bình đo của hệ thống hydrua hóa và trộn kỹ để tạo
dung dịch sẵn sàng cho phép đo. Nếu dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị ngay
trong chính bình đo, thì dùng một lượng thích hợp dung dịch chuẩn và pha loãng
đến 3 ml bằng dung dịch bù zero (4.3.9).
Xử lý dung dịch bù zero và dung
dịch mẫu theo cùng một cách, tiến hành bù đối với dung dịch mẫu nhỏ hơn 3 ml
bằng cách thêm một lượng thích hợp dung dịch bù zero (4.3.9). Khi cần, pha
loãng dung dịch mẫu trước khi thêm axit clohydric và dung dịch bù zero.
Nồng độ axit và chất khử phải như
nhau trong tất cả các dung dịch thử.
6.3 Đo phổ hấp thụ nguyên tử
(quy trình HGAAS)
6.3.1 Các điều kiện vận hành quy
trình HGAAS
Ba phương pháp khác nhau được sử
dụng trong quy trình hydrua hóa.
a) hệ thống phân tích dòng liên
tục, trong đó mẫu và thuốc thử được phản ứng cho đến khi có được tín hiệu không
phụ thuộc vào thời gian,
b) hệ thống phân tích không liên
tục, trong đó mẫu được cho vào bình phản ứng bằng cách thủ công, chất khử và
các khí vận chuyển cần được bổ sung bằng máy bán tự động, dẫn đến tín hiệu phụ
thuộc vào thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các phương pháp này, sử dụng
các thể tích mẫu khác nhau dẫn đến các giới hạn phát hiện khác nhau.
Natri borohyrua được dùng làm chất
khử có nồng độ và các hàm lượng rất khác nhau để phù hợp với phương pháp đã sử
dụng.
Chỉnh các thiết bị theo quy định
của nhà sản xuất và xác định phương án thử nghiệm tối ưu.
6.3.2 Tiến hành đo AAS
Đối với tất cả các phép đo, chỉ sử
dụng các dung dịch đã được xử lý sơ bộ (6.1.2 đối với asen và 6.2.2 đối với
selen).
Chỉnh các tín hiệu của thiết bị về
zero bằng dung dịch bù zero (4.2.11 và 4.3.9 tương ứng).
Để dựng đường chuẩn, đo độ hấp thụ
của dung dịch hiệu chuẩn với các nồng độ khác nhau của các nguyên tố cần xác
định và xác định đường chuẩn từ các kết quả đo lặp lại. Đảm bảo rằng hàm hiệu
chuẩn trong dải tuyến tính. Đo trực tiếp dung dịch mẫu. Nếu độ hấp thụ của mẫu
nằm ngoài dải hiệu chuẩn, thì phải tiến hành pha loãng thích hợp trước khi khử.
Khi pha loãng, đảm bảo rằng nồng độ axit trong toàn bộ dung dịch thử nghiệm là
như nhau (mẫu, dung dịch bù zero và dung dịch hiệu chuẩn).
Trong trường hợp đo nhiều mẫu, thì
lặp lại việc kiểm tra zero và đường chuẩn.
6.4 Kiểm soát chất lượng phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Tính kết quả
Tính khối lượng của nguyên tố cần
xác định, w, bằng miligam trên kilogam mẫu, theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
a là nồng độ của nguyên tố
xác định được trong dung dịch thử đã sử dụng, tính bằng microgam trên lít (mg/l);
V là thể tích cuối của dung
dịch phân hủy, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số pha loãng, có
tính đến việc khử sở bộ và các độ pha loãng tiếp theo khi nồng độ nguyên tố
cao;
m là khối lượng mẫu ban đầu,
tính bằng gam (g).
Trừ đi hàm lượng nguyên tố của dung
dịch trắng từ a, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị được sử dụng phải có
khả năng xác định asen 0,2 mg/l và
selen 0,5 mg/l trong dung dịch thử
nghiệm.
Giới hạn phát hiện và giới hạn định
lượng theo EN 13804 trong dung dịch thử nghiệm bị ảnh hưởng bởi các thông số
sau đây:
- hệ thống hydrua hóa được sử dụng;
- quy trình hydrua hóa;
- hàm lượng và loại chất nền.
Dựa vào loại thực phẩm, giới hạn
định lượng phụ thuộc vào hàm lượng mẫu được dùng để phân hủy và thể tích cuối
cùng của dung dịch phân hủy. Các ví dụ về giới hạn định lượng được nêu trong
Bảng 1.
Bảng
1 - Ví dụ về các giới hạn định lượng
Phần
mẫu thử
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
As
mg/kg
Se
mg/kg
0,5
20
0,008
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,002
0,005
9 Độ chụm
9.1 Yêu cầu chung
Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được thống kê trong Phụ lục A. Các
giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho
các dải nồng độ phân tích và chất nền khác với dải nồng độ phân tích và chất
nền đã nêu trong Phụ lục A.
9.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, trên
cùng vật liệu thử, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng
một phòng thử nghiệm, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá
5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r nêu trong Bảng 2 và Bảng
3.
9.3 Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Giá trị trung bình, giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập của asen tổng số
Mẫu
mg/kg
r
mg/kg
R
mg/kg
Bột mì nguyên cám
0,065
0,014
0,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,091
0,018
0,034
Rau bina
0,215
0,021
0,047
Thận lợn (BCR, CRM 186)
0,062
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023
Cỏ ba lá trắng (BCR, CRM 402)
0,094
0,019
0,025
Gạo (NIST, SRM 1568 a)
0,298
0,053
0,090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
mg/kg
r
mg/kg
R
mg/kg
Bột mì nguyên cám
0,051
0,009
0,024
Cần tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016
0,026
Trứng
0,718
0,072
0,273
Cá da trơn, được làm khô lạnh
1,80
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạo (NIST, SRM 1568 a)
0,374
0,025
0,123
Cỏ ba lá trắng (BCR, CRM 402)
7,23
0,67
1,48
Thận lợn (BCR, CRM 186)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
1,90
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao
gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp thử đã sử dụng và
nguyên tố được xác định, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) kết quả thử nghiệm thu được và
các đơn vị biểu thị kết quả;
d) ngày lấy mẫu và quy trình lấy
mẫu (nếu biết);
e) ngày hoàn thành phép phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) mọi chi tiết thao tác khác với
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể
ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm
Độ chụm của phương pháp đã được
Nhóm công tác "Balanced diets - trace element analysis" của Cơ quan
Liên bang Đức về Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và thuốc thú y về thực hiện
Điều 35 Luật Thực phẩm liên bang Đức và Nhóm công tác "Inorganic
Constituents" thuộc nhóm nghiên cứu của Hiệp hội Hóa học Thực phẩm của
Hiệp hội Các nhà hóa học Đức, thiết lập 2000 và đã được đánh giá xác nhận trong
phép thử liên phòng thử nghiệm theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2
(ISO 5725-2). Các kết quả được nêu trong Bảng A.1 và Bảng A.2.
Bảng
A.1 - Các kết quả thống kê đối với asen tổng số
Thông
số
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột
cần tây
Bột
rau bina
Thận
lợn
Cỏ
ba lá trắng, được làm lạnh khô
Bột
gạo
Số lượng mẫu
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Số lượng các phòng thử nghiệm
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
9
9
10
8
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại
lệ
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
2
Số lượng các kết quả được chấp
nhận
24
24
24
22
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình,
, mg/kg
0,065
0,091
0,215
0,062
0,094
0,298
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/kg
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,003
0,007
0,019
RSDr, %
7,7
7,7
3,3
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
Giới hạn lặp lại, r, mg/kg
0,014
0,018
0,021
0,009
0,019
0,053
Giá trị Horwitz, r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
13
16
15
13
Chỉ số r Horrat
0,49
0,47
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,49
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/kg
0,013
0,012
0,016
0,008
0,009
0,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
13
7,4
13
9,6
11
Giới hạn tái lập R, mg/kg
0,036
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023
0,025
0,090
Giá trị Horwitz R
24
23
20
24
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số R Horrat
0,81
0,57
0,38
0,55
0,41
0,55
Bảng
A.2 - Các giá trị đã được chứng nhận đối với asen tổng số
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Khoảng
tin cậy
mg/kg
Giá
trị trung bình
mg/kg
Chỉ
số Z [4]
Thận lợn (BCR, CRM 186)
0,063
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,2
Cỏ ba lá (BCR, CRM 402)
0,093
0,010
0,094
0,2
Gạo (NIST, SRM 1568a)
0,29
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
Bảng
A.3 - Các kết quả thống kê đối với selen
Thông
số
Mẫu
Bột
mì nguyên cám
Bột
cần tây
Bột
trứng
Cá
da trơn, được làm lạnh khô
Bột
gạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thận
lợn
Số lượng mẫu
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
7
7
7
7
7
Số lượng các phòng thử nghiệm sau
khi trừ ngoại lệ
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
7
6
6
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại
lệ
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
Số lượng các kết quả được chấp
nhận
14
14
14
14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Giá trị trung bình,
, mg/kg
0,051
0,077
0,718
1,8
0,374
7,23
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,009
0,026
0,177
0,009
0,236
0,473
RSDr, %
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
9,8
2,4
3,3
4,5
Giới hạn lặp lại r, mg/kg
0,009
0,016
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,668
1,34
Giá trị Horwitz r
16
15
11
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
Chỉ số r Horrat
0,36
0,47
0,32
1,02
0,19
0,42
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,009
0,097
0,182
0,044
0,523
0,671
RSDR, %
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
10
12
7,2
6,4
Giới hạn tái lập R, mg/kg
0,024
0,026
0,273
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,123
1,48
1,90
Giá trị Horwitz R
25
23
17
15
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Chỉ số R Horrat
0,65
0,50
0,80
0,69
0,63
0,61
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.4 - Các giá trị đã được chứng nhận đối với selen
Mẫu
Giá
trị đã được chứng nhận
mg/kg
Khoảng
tin cậy
mg/kg
Giá
trị trung bình
mg/kg
Chỉ
số Z [4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
0,5
10,5
0,5
Cỏ ba lá (BCR, CRM 402)
6,70
0,25
7,23
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,04
0,37
-0,2
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] B.Welz, M, Sperling:
Atomabsorptionsspektrometrie, Verlag WILEY-VCH, Weinheim,4. Auflage, 1997.
[2] G.Schlemmer
Atomabsorptionsspektrometrie in L. Matter (Edit): Lebensmittel-und
Umweltanalytik mit der spektrometrie, Verlag VCH, Weinheim, 1995.
[3] M. Haldimann: Mitteilungen aus
Lebensmitteluntersuchung und Hygiene, Band 90, 241-281 (1999).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 1: Định nghĩa và nguyên tắc chung.
[6] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương
pháp đo tiêu chuẩn.