BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BỔ SUNG MẶT HÀNG DUNG MÔI N-HEXAN DÙNG TRONG SẢN XUẤT KHÔ DẦU ĐẬU TƯƠNG
VÀ DẦU THỰC VẬT, CÁM GẠO TRÍCH LY VÀ DẦU CÁM VÀO CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP
KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế
xuất khẩu theo danh mục nhóm
hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng
nhóm hàng, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi theo danh mục
nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư bổ sung mặt hàng “Dung môi N-Hexan dùng
trong sản xuất khô dầu
đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám” vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung khoản
1.39 vào điểm 1 Chú giải Chương thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:
“1.39. Nhóm 98.42: Dung môi
N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích
ly và dầu cám”.
2. Bổ sung điểm b.10 vào khoản 3 Mục
I về điều kiện và thủ tục nhập khẩu để được áp dụng mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của mã hàng
9842.00.00 ghi tại Chương 98 như sau:
“b.10) Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.42
b.10.1) Điều kiện áp dụng:
- Hàng hóa nhập khẩu là mặt hàng Dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám.
- Do các doanh nghiệp sản xuất khô dầu đậu
tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám nhập khẩu.
b.10.2) Thủ tục nhập khẩu:
b.10.2.1 - Trách nhiệm của người
khai hải quan:
Người khai hải quan phải đăng ký
danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.42 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với số
lượng nhập khẩu hàng năm phù hợp
với quy mô công suất/nhu cầu sử dụng để sản xuất hàng năm của nhà máy trước khi nhập khẩu lô hàng đầu
tiên. Hồ sơ đề nghị cơ
quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Công văn đề nghị cấp Danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu
theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều
104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó thay từ “miễn thuế”
thành “dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích
ly và dầu cám”.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký
nhưng cần sửa đổi, bổ
sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy
tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa
lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa
đổi, bổ sung gồm:
- Công văn đề nghị cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì
người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp
lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết
của người khai hải quan về tính chính xác của nội dung khai báo;
- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan
(điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;
- Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi
làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Khi làm thủ tục hải quan, người
khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan
nơi đăng ký tờ khai hải quan các hồ sơ sau:
- Hồ sơ
hải quan theo quy định hiện hành;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người khai
hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện
trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng mặt hàng “Dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám” để
được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi riêng theo mã hàng thuộc nhóm 98.42 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b.10.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan
hải quan:
b.10.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:
- Ngay sau khi người khai hải quan
nộp hồ sơ, Chi cục hải
quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có
trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu
theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục
hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi
(lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục
kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực
tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.10.2.2.2).
- Trường hợp người khai hải quan cần sửa đổi, bổ sung
Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải
quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có
trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản
Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đổi, bổ sung
và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần sửa đổi, bổ sung
(lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm
01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ
tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.10.2.2.2).
- Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên
cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của
các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng
ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi mặt hàng “Dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám” thuộc nhóm 98.42 chưa nhập khẩu theo quy
định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đối với các trường hợp
đăng ký Danh mục, sửa đổi, bổ sung Danh mục; cấp lại Danh mục thực hiện
theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b.10.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập
khẩu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định,
cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi mặt hàng nhập
khẩu thuộc nhóm 98.42 mà người khai hải quan đã thực
tế nhập khẩu và ký
xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng
hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ
lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo
danh mục số ...” lên bản
chính phiếu theo dõi trừ
lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản
chính đến Chi cục hải
quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan
theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp
nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan
làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu
bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.10.2.2.3 - Sau khi nhận được bản
chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký
Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản
lý rủi ro về việc sử dụng
hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi riêng theo
nhóm 98.42 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng sai mục đích thì
các mặt hàng thuộc nhóm 98.42 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại
97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu với cơ quan Hải quan”
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
tại Chương 98
Bổ sung nhóm
98.42 -Dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật,
cám gạo trích ly và dầu cám vào Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:
Mã
hàng
|
Mô
tả hàng hóa
|
Mã
hàng tương ứng tại mục I phụ lục II
|
Thuế
suất (%)
|
9842
|
00
|
00
|
Dung môi N-Hexan dùng trong sản
xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật,
cám gạo trích ly và dầu cám
|
2710
|
12
|
60
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 08 tháng 04 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|