Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 21/2019/TT-BCT xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do ASEAN Hồng Công

Số hiệu: 21/2019/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 08/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/TT-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - HỒNG CÔNG, TRUNG QUỐC

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc ký ngày 28 tháng 3 năm 2018 tại Liên bang Mi-an-ma;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc (sau đây gọi là AHKFTA).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

2. Thương nhân, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến xuất xứ hàng hóa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nuôi trồng thủy sản là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy sinh, từ các loại con giống như trứng, cá con, cá giống và ấu trùng bằng cách can thiệp vào quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt, v.v…

2. CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của Nước thành viên nhập khẩu.

3. FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến.

4. Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi là các nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin và việc lập báo cáo tài chính. Các nguyên tắc này có thể bao gồm hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể.

5. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm thu được toàn bộ hoặc được sản xuất ra, kể cả trong trường hợp được sử dụng như nguyên liệu trong quá trình sản xuất khác sau này. Trong Thông tư này, cụm từ “hàng hóa” và “sản phẩm” có thể dùng thay thế lẫn nhau.

6. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là những nguyên liệu cùng loại và cùng đặc tính thương mại, có cùng tính chất vật lý và kỹ thuật và sau khi kết hợp tạo thành sản phẩm cuối cùng thì không thể phân biệt được xuất xứ qua dấu hiệu hoặc bằng cách kiểm tra trực quan đơn thuần.

7. Nguyên liệu là bất kỳ chất liệu hoặc vật phẩm nào được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa, kết hợp tự nhiên thành hàng hóa hoặc tham gia vào quá trình sản xuất một hàng hóa khác.

8. Nguyên liệu không có xuất xứ hoặc hàng hóa không có xuất xứ là nguyên liệu hoặc hàng hóa không đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại Thông tư này.

9. Nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ là nguyên liệu hoặc hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại Thông tư này.

10. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là nguyên liệu hoặc bao bì được sử dụng để bảo vệ hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển mà không phải là nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa để bán lẻ.

11. Ưu đãi thuế quan là việc giảm trừ thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ thể hiện qua các mức thuế suất tương ứng trong khuôn khổ AHKFTA.

12. Sản xuất là phương thức để thu được hàng hóa bao gồm nuôi trồng, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, nuôi trồng thủy sản, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp hàng hóa.

13. Quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) là quy tắc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Để xác định xuất xứ của hàng hóa, nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đó phải đáp ứng một trong các tiêu chí xuất xứ sau:

a) Chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC);

b) Công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hóa đặc trưng (SP);

c) Hàm lượng giá trị khu vực (RVC);

d) Kết hợp giữa các tiêu chí nêu tại điểm a, b, c khoản này.

14. C/O giáp lưng mẫu AHK (MC) là C/O do Nước thành viên xuất khẩu trung gian cấp dựa trên C/O mẫu AHK gốc của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.

15. Nhà xuất khẩu là thể nhân hoặc pháp nhân có trụ sở tại vùng lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi người đó.

16. Nhà nhập khẩu là thể nhân hoặc pháp nhân có trụ sở tại vùng lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi người đó.

17. Nhà sản xuất là thể nhân hoặc pháp nhân chịu trách nhiệm sản xuất tại vùng lãnh thổ của một Nước thành viên.

18. Đơn giản là hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt, hay máy móc, thiết bị sản xuất, lắp đặt chuyên dụng để thực hiện hoạt động đó.

19. Trộn đơn giản là hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt, hay máy móc, thiết bị sản xuất, lắp đặt chuyên dụng để thực hiện hoạt động đó. Việc trộn đơn giản không bao gồm các phản ứng hóa học. Phản ứng hóa học là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng cách phá vỡ liên kết nội bào và hình thành một liên kết nội bào mới hoặc bằng cách thay đổi sắp xếp không gian của các nguyên tử trong phân tử.

20. Giết mổ động vật là hoạt động giết thịt động vật và các quá trình tiếp theo như cắt, làm lạnh, cấp đông, ướp muối, sấy khô hoặc hun khói, với mục đích bảo quản để vận chuyển hoặc lưu trữ.

Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:

a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng;

b) Phụ lục II: Mẫu C/O mẫu AHK;

c) Phụ lục III: Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AHK cho hàng hóa xuất khẩu;

d) Phụ lục IV: Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK của Việt Nam;

đ) Phụ lục V: Danh mục các thông tin cần thiết.

2. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK đăng ký mẫu con dấu, chữ ký và cập nhật các mẫu con dấu, chữ ký này theo quy định của Bộ Công Thương.

3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định có liên quan.

Chương II

QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ

Hàng hóa nhập khẩu vào một Nước thành viên từ một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy tắc xuất xứ dưới đây và các quy định khác tại Thông tư này:

1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Được sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ của một hay nhiều Nước thành viên.

3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại Nước thành viên xuất khẩu với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng các quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên xuất khẩu trong các trường hợp sau:

1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng (bao gồm quả, hoa, rau, cây, rong biển, nấm và cây trồng) được trồng, thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại một Nước thành viên.

2. Động vật sống (bao gồm động vật có vú, chim, cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm, bò sát, vi khuẩn và vi-rút) được sinh ra và nuôi dưỡng tại một Nước thành viên.

3. Sản phẩm thu được từ động vật sống tại một Nước thành viên.

4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, canh tác, nuôi trồng thủy sản, thu lượm hoặc săn bắt tại một Nước thành viên.

5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển một Nước thành viên, không bao gồm các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này.

6. Hải sản đánh bắt bằng tàu đăng ký tại Nước thành viên xuất khẩu và được phép treo cờ của Nước thành viên đó, khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác khai thác từ vùng biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển nằm ngoài vùng lãnh hải của Nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện Nước thành viên đó có quyền khai thác biển, đáy biển và dưới đáy biển theo luật quốc tế. Luật quốc tế theo luật quốc tế đã được công nhận rộng rãi, bao gồm Công ước Liên Hiệp Quốc về Luật Biển năm 1982.

7. Hải sản và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển quốc tế bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.

8. Sản phẩm chế biến hoặc sản xuất ngay trên tàu chế biến đã đăng ký tại một Nước thành viên hoặc được treo cờ của một Nước thành viên từ các sản phẩm nêu tại khoản 7 Điều này.

9. Hàng hóa là phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng tại một Nước thành viên chỉ phù hợp để làm nguyên liệu thô hoặc để tái chế.

10. Hàng hóa đã qua sử dụng và được thu nhặt tại một Nước thành viên với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô hoặc để tái chế.

11. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu chỉ từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 10 Điều này.

Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Hàng hóa nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này, ngoại trừ hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều này, được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó có RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Hàng hoá được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí xuất xứ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Công thức tính RVC

1. RVC là hàm lượng giá trị khu vực, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm. Công thức tính RVC được quy định như sau:

a) Công thức tính trực tiếp:


RVC =

Chi phí nguyên liệu AHKFTA + Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí phân bổ trực tiếp + Chi phí khác + Lợi nhuận


x 100%

Trị giá FOB

hoặc

b) Công thức tính gián tiếp:


RVC =

Trị giá FOB - Trị giá nguyên liệu, phụ tùng
hoặc hàng hóa không có xuất xứ (VNM)


x 100%

FOB

Việt Nam áp dụng công thức tính RVC gián tiếp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này để xác định xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu trong AHKFTA.

2. Trong phạm vi công thức tính RVC nêu tại khoản 1 điều này:

a) Chi phí nguyên liệu AHKFTA là trị giá của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất do nhà sản xuất mua hoặc tự sản xuất.

b) VNM là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra do nhà sản xuất mua. Nguyên liệu không có xuất xứ bao gồm nguyên liệu không xác định được xuất xứ.

c) Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động có liên quan đến quá trình sản xuất.

d) Chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi phí thuê nhà máy ngắn hạn và dài hạn, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi cầm cố); các khoản thuê mua dài hạn và trả lãi của nhà xưởng và thiết bị nhà xưởng; an ninh nhà máy, bảo hiểm (nhà xưởng, thiết bị và vật tư sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hoá); các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất (năng lượng, điện, nước và các nhu yếu phẩm khác đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa); nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo; khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà xưởng và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (liên quan đến những máy móc có bản quyền hoặc quá trình sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa hoặc quyền sản xuất hàng hóa); kiểm tra, thử nghiệm nguyên liệu và hàng hoá, lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy; xử lý chất thải có thể tái chế; và các nhân tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên liệu như chi phí cảng, chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu đối với các thành phần phải chịu thuế.

đ) Các chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình đưa hàng lên tàu hoặc các phương tiện vận tải khác để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ.

3. Trị giá hàng hóa tại Thông tư này được xác định theo Hiệp định Trị giá Hải quan.

Điều 9. Cộng gộp

Hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ của một Nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại một Nước thành viên khác để sản xuất ra hàng hóa đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, được coi là có xuất xứ của Nước thành viên nơi sản xuất hoặc chế biến ra hàng hóa cuối cùng.

Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản

1. Hàng hóa không được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên nếu những công đoạn dưới đây được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại lãnh thổ của Nước thành viên đó:

a) Những công đoạn bảo quản hàng hoá trong điều kiện tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho;

b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng;

c) Rửa, lau chùi, tẩy bụi và các chất oxít, dầu, sơn và các chất tráng, phủ bề mặt khác một cách đơn giản;

d) Sơn và các công đoạn đánh bóng một cách đơn giản;

đ) Xay xát, bóc vỏ, tẩy trắng một phần hoặc làm tróc toàn bộ, đánh bóng và làm láng ngũ cốc và gạo;

e) Nhuộm đường hoặc tạo đường miếng;

g) Bóc vỏ, trích hạt, hoặc làm tróc hạt một cách đơn giản;

h) Mài sắc, mài giũa đơn giản, cắt đơn giản;

i) Giần, sàng, lựa chọn, phân loại, xếp loại, xếp nhóm;

k) Đóng đơn giản vào các chai, lon, khuôn, túi, bao, hộp, lựa chọn bìa và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác;

l) Dán hoặc in nhãn, mác hoặc lô-gô và các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì của sản phẩm;

m) Trộn đơn giản các sản phẩm, dù cùng loại hay khác loại;

n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần;

o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm một cách đơn giản; hoặc

p) Giết mổ động vật.

2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên còn lại, nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn giản theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Vận chuyển trực tiếp

1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định tại Thông tư này và phải được vận chuyển trực tiếp từ Nước thành viên xuất khẩu tới Nước thành viên nhập khẩu.

2. Trường hợp sau được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước thành viên xuất khẩu tới Nước thành viên nhập khẩu:

a) Hàng hóa được vận chuyển trực tiếp từ một Nước thành viên xuất khẩu tới một Nước thành viên nhập khẩu; hoặc

b) Hàng hóa được vận chuyển qua một hoặc nhiều Nước thành viên khác hoặc qua một Nước không phải là thành viên và đáp ứng các điều kiện sau:

- Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý hoặc do yêu cầu về vận tải;

- Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó;

- Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn gia công, chế biến nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt.

Điều 12. De Minimis

1. Hàng hóa không đáp ứng tiêu chí CTC vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu phần trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa và hàng hóa đó đáp ứng các quy tắc xuất xứ khác quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp hàng hóa áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1 Điều này vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ.

Điều 13. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói

1. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì dùng để vận chuyển, không cần xét đến nguyên liệu đóng gói và bao bì này khi xác định xuất xứ của hàng hóa.

2. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì dùng để đóng gói hàng hóa nhằm mục đích bán lẻ và được phân loại cùng với hàng hóa, không cần xét đến nguyên liệu đóng gói và bao bì này khi xác định xuất xứ hàng hóa, với điều kiện:

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

c) Hàng hóa đáp ứng tiêu chí CTC theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp hàng hóa áp dụng tiêu chí RVC, cần tính trị giá của nguyên liệu đóng gói và bao bì dùng để đóng gói hàng hóa nhằm mục đích bán lẻ khi xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 14. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

1. Trường hợp hàng hoá áp dụng tiêu chí CTC hoặc tiêu chí SP, không cần xét đến xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó khi xác định xuất xứ hàng hóa, với điều kiện:

a) Các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu đó được lập hóa đơn cùng với hàng hóa;

b) Số lượng và trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu đó phù hợp với hàng hóa theo thông lệ.

2. Trường hợp hàng hóa áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó được tính là trị giá nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ khi tính RVC, tùy từng trường hợp.

Điều 15. Các yếu tố trung gian

Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không cần xác định xuất xứ của các yếu tố trung gian dưới đây được sử dụng trong quá trình sản xuất nhưng không cấu thành nên hàng hóa:

1. Nhiên liệu và năng lượng.

2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc.

3. Phụ tùng và vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng.

4. Dầu, mỡ bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết bị và nhà xưởng.

5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, vật tư và trang thiết bị bảo hộ lao động.

6. Trang thiết bị, máy móc và vật tư dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.

7. Chất xúc tác và dung môi.

8. Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành nên sản phẩm nhưng việc sử dụng chúng trong quá trình sản xuất phải được chứng minh là cần thiết để sản xuất ra sản phẩm đó.

Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau

1. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau sử dụng trong quá trình sản xuất được xác định là nguyên liệu có xuất xứ phải được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên liệu hoặc áp dụng nguyên tắc kế toán được áp dụng rộng rãi về quản lý kho, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.

2. Khi quyết định sử dụng một phương pháp kế toán về quản lý kho nào thì phương pháp đó phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.

Chương III

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Điều 17. Kiểm tra trước khi xuất khẩu

Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O kiểm tra, xác minh xuất xứ trước khi xuất khẩu. Kết quả kiểm tra, xác minh định kỳ hoặc khi cần thiết, được chấp nhận như chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sau này. Việc kiểm tra này có thể không cần áp dụng đối với hàng hóa dễ dàng xác định được xuất xứ thông qua bản chất của hàng hóa đó.

Điều 18. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O

Tại thời điểm làm thủ tục xuất khẩu đối với hàng hóa thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan, nhà xuất khẩu hoặc người được ủy quyền nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AHK theo hình thức bản giấy hoặc bản điện tử kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa xuất khẩu đáp ứng điều kiện để được cấp C/O mẫu AHK.

Điều 19. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O

Cơ quan, tổ chức cấp C/O tiến hành kiểm tra từng trường hợp đề nghị cấp C/O mẫu AHK để bảo đảm rằng:

1. Xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại Thông tư này.

2. Các thông tin khác trên C/O mẫu AHK phù hợp với chứng từ kèm theo.

3. Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng hóa, ký hiệu và số kiện hàng, số lượng và loại kiện hàng được kê khai phù hợp với hàng hóa xuất khẩu.

4. Đơn đề nghị cấp C/O và C/O mẫu AHK được kê khai đầy đủ và được ký tay hoặc ký điện tử bởi người có thẩm quyền.

Điều 20. C/O mẫu AHK

Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải được cấp C/O mẫu AHK do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu cấp.

1. C/O mẫu AHK theo mẫu quy định tại Phụ lục II do các Nước thành viên xây dựng dựa trên Danh mục các thông tin cần thiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. C/O mẫu AHK bao gồm 1 bản gốc (Original) và 2 bản sao.

3. C/O mẫu AHK phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là bản giấy;

b) Mang một số tham chiếu riêng của mỗi cơ quan, tổ chức cấp C/O;

c) Được khai bằng tiếng Anh;

d) Có chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O. Mẫu chữ ký và con dấu này có thể áp dụng theo hình thức điện tử.

4. Trị giá FOB của hàng hóa, khi áp dụng tiêu chí RVC cần được thể hiện trên C/O mẫu AHK đối với hàng hóa xuất khẩu từ một Nước thành viên ASEAN này sang một Nước thành viên ASEAN khác, và từ Hồng Công, Trung Quốc sang các Nước thành viên ASEAN, nhưng không cần thể hiện đối với hàng hóa xuất khẩu từ các Nước thành viên ASEAN tới Hồng Công, Trung Quốc.

5. C/O mẫu AHK bản gốc do nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu. Hai bản sao do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu và nhà xuất khẩu lưu.

6. Nhiều hàng hóa có thể được khai trên cùng 1 C/O mẫu AHK với điều kiện từng hàng hóa phải đáp ứng các quy định về xuất xứ đối với hàng hóa đó.

Điều 21. Xử lý sai sót trên C/O mẫu AHK

Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O mẫu AHK. Mọi sửa đổi phải được thực hiện theo một trong hai cách sau:

1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung các thông tin cần thiết. Những thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O mẫu AHK chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Những phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm.

2. Cấp C/O mẫu AHK mới thay thế cho C/O cũ.

Điều 22. Cấp C/O mẫu AHK

1. C/O mẫu AHK được cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cấp trước hoặc tại thời điểm giao hàng nhưng không muộn hơn 3 ngày làm việc sau ngày giao hàng.

2. Trường hợp C/O mẫu AHK không được cấp tại thời điểm nêu tại khoản 1 Điều này do sai sót không cố ý hoặc có lý do xác đáng khác, C/O mẫu AHK có thể được cấp sau nhưng không quá 1 năm kể từ ngày giao hàng và phải được đánh dấu vào Ô số 13 nơi có dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.

Điều 23. C/O mẫu AHK giáp lưng

Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian cấp C/O giáp lưng theo đề nghị của nhà xuất khẩu khi hàng hóa đang được vận chuyển qua lãnh thổ của Nước thành viên đó, với điều kiện:

1. Xuất trình C/O mẫu AHK bản gốc hoặc bản sao chứng thực còn giá trị hiệu lực;

2. Thời hạn hiệu lực của C/O giáp lưng không vượt quá thời hạn hiệu lực của C/O mẫu AHK gốc.

3. Hàng hóa tái xuất được cấp C/O mẫu AHK giáp lưng phải nằm trong khu vực kiểm soát của Nước thành viên trung gian. Việc kiểm soát này bao gồm quản lý chứng từ hoặc bất kỳ thủ tục quản lý rủi ro nào theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên trung gian. Hàng hóa tái xuất được cấp C/O mẫu AHK giáp lưng không trải qua bất kỳ công đoạn gia công nào khác tại Nước thành viên trung gian, ngoại trừ việc đóng gói lại hàng hoặc các hoạt động logistic như dỡ hàng, bốc lại hàng, lưu kho hoặc bất kỳ hoạt động cần thiết nào khác nhằm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt hoặc để vận chuyển tới Nước thành viên nhập khẩu.

4. C/O giáp lưng bao gồm các thông tin liên quan đến C/O mẫu AHK gốc được xây dựng dựa trên Danh mục các thông tin cần thiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Trị giá FOB là trị giá FOB của hàng hóa xuất khẩu từ Nước thành viên xuất khẩu trung gian.

5. Trong trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng có thể yêu cầu cung cấp bản gốc C/O mẫu AHK.

6. Quy trình kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 30 Thông tư này cũng áp dụng đối với C/O giáp lưng.

Điều 24. C/O mẫu AHK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng

Trong trường hợp C/O mẫu AHK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu có thể nộp đơn đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp bản sao chứng thực của C/O mẫu AHK bản gốc hoặc các bản sao của nó. Bản sao chứng thực được cấp trên cơ sở các chứng từ xuất khẩu được lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao chứng thực này mang ngày cấp của C/O mẫu AHK bản gốc và được cấp trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp C/O mẫu AHK bản gốc.

Điều 25. Nộp C/O mẫu AHK

1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu, tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, nhà nhập khẩu phải nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu tờ khai hải quan, C/O mẫu AHK và các chứng từ cần thiết khác (bao gồm hóa đơn thương mại, và trong trường hợp được yêu cầu, vận tải đơn hoặc chứng từ vận chuyển có liên quan) được cấp tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu và các chứng từ khác phù hợp với quy định pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.

2. Trường hợp từ chối C/O mẫu AHK, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu đánh dấu vào mục tương ứng tại Ô số 4 trên C/O mẫu AHK và C/O mẫu AHK bản gốc phải gửi lại cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong khoảng thời gian thích hợp không quá 60 ngày kể từ ngày từ chối C/O. Cơ quan, tổ chức cấp C/O phải được thông báo lý do từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan.

3. Trường hợp C/O mẫu AHK bị từ chối như nêu tại khoản 2 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu phải chấp nhận và xem xét các giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O để đánh giá lại C/O được cho hưởng hay không được cho hưởng ưu đãi thuế quan. Việc giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được các vấn đề mà Nước thành viên nhập khẩu đưa ra. Trường hợp việc giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O đáp ứng yêu cầu tại Thông tư này, Nước thành viên nhập khẩu phải chấp nhận C/O mẫu AHK và cho hàng hóa hưởng ưu đãi thuế quan phù hợp với quy định pháp luật của Nước thành viên đó.

Điều 26. Thời hạn hiệu lực của C/O mẫu AHK

1. Thời hạn nộp C/O mẫu AHK được quy định như sau:

a) C/O mẫu AHK có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp và được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn này;

b) Trường hợp C/O mẫu AHK được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu sau khi hết thời hạn hiệu lực, C/O này vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do nguyên nhân chính đáng khác nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà nhập khẩu hoặc nhà xuất khẩu.

2. Trong tất cả trường hợp, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O mẫu AHK với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O này.

Điều 27. Miễn nộp C/O mẫu AHK

1. Trường hợp hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ được miễn nộp C/O mẫu AHK và chỉ cần bản khai báo đơn giản của nhà xuất khẩu rằng hàng hóa đó có xuất xứ của Nước thành viên xuất khẩu. Hàng hóa gửi qua đường bưu điện có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ cũng được áp dụng quy định này.

2. Ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Nước thành viên có thể lựa chọn việc không yêu cầu nộp C/O mẫu AHK.

Điều 28. Xử lý khác biệt nhỏ

1. Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa, những khác biệt nhỏ như lỗi đánh máy thể hiện trên C/O mẫu AHK hoặc các lỗi trên các chứng từ trong hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu không làm mất hiệu lực của C/O mẫu AHK nếu những khác biệt này phù hợp với hàng hóa nhập khẩu thực tế.

2. Trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số hàng hóa (mã HS) giữa Nước thành viên xuất khẩu và Nước thành viên nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu được thông quan phải chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo AHKFTA, tùy thuộc vào việc đáp ứng quy tắc xuất xứ thích hợp và nhà nhập khẩu không bị phạt hoặc không phải chịu thêm một khoản phí nào khác theo quy định pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu. Sau khi làm rõ sự khác biệt về phân loại mã HS, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo AHKFTA được áp dụng và phần thuế đóng vượt quá mức (nếu có) được hoàn lại theo quy định pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.

3. Trường hợp có nhiều mặt hàng được khai báo trên C/O mẫu AHK, vướng mắc đối với một mặt hàng không ảnh hưởng hoặc cản trở việc cho hưởng thuế suất ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại. Việc xử lý đối với những mặt hàng có vướng mắc thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Thông tư này.

Điều 29. Lưu trữ hồ sơ

1. Để phục vụ việc kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 30 Thông tư này, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu đề nghị cấp C/O mẫu AHK phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ đề nghị cấp C/O ít nhất 3 năm kể từ ngày cấp C/O mẫu AHK theo quy định pháp luật của Nước thành viên xuất khẩu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu AHK và tất cả chứng từ liên quan được cơ quan, tổ chức cấp C/O lưu trữ ít nhất 3 năm kể từ ngày cấp.

3. Thông tin liên quan đến hiệu lực của C/O mẫu AHK được cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cung cấp theo đề nghị của Nước thành viên nhập khẩu.

4. Bất kỳ thông tin trao đổi giữa các Nước thành viên liên quan phải được giữ bí mật và chỉ được sử dụng nhằm xác nhận tính hợp lệ của C/O mẫu AHK.

Điều 30. Kiểm tra, xác minh sau khi cấp C/O

1. Cơ quan có thẩm quyền Nước thành viên nhập khẩu có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên hoặc khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hay tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ của hàng hóa hoặc các bộ phận của hàng hóa đó. Trên cơ sở đề nghị của Nước thành viên nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu thực hiện kiểm tra, xác minh đối với nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất dựa trên các điều kiện dưới đây:

a) Đề nghị kiểm tra phải được gửi kèm C/O mẫu AHK có liên quan và nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy các chi tiết trên C/O này có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên.

b) Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu phản hồi ngay việc đã nhận được đề nghị kiểm tra và thông báo kết quả cho Nước thành viên nhập khẩu trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra.

c) Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu có thể trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, cơ quan có thẩm quyền Nước thành viên nhập khẩu có thể cho phép nhà nhập khẩu được thông quan hàng hóa cùng với việc áp dụng các biện pháp hành chính cần thiết với điều kiện hàng hóa này không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian lận xuất xứ. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu xác định được hàng hóa có xuất xứ, việc cho hưởng ưu đãi thuế quan được tiếp tục thực hiện.

d) Sau khi nhận được kết quả kiểm tra của Nước thành viên xuất khẩu, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phải xác định hàng hóa có xuất xứ hay không có không có xuất xứ. Toàn bộ quá trình kiểm tra, bao gồm cả quá trình thông báo quyết định về việc hàng hóa có xuất xứ hay không có xuất xứ tới cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu phải được hoàn thành trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra.

2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu không đồng ý với kết quả kiểm tra nêu tại khoản 1 Điều này, trong một số trường hợp nhất định, Nước thành viên nhập khẩu có thể đề nghị đi kiểm tra cơ sở sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu với điều kiện:

a) Trước khi tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất, cơ quan có thẩm quyền Nước thành viên nhập khẩu phải gửi văn bản thông báo đến:

- Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có nhà xưởng sẽ bị kiểm tra;

- Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu;

- Nhà nhập khẩu hàng hóa thuộc diện bị kiểm tra.

Văn bản thông báo nêu trên phải đầy đủ và bao gồm các nội dung:

- Tên và thông tin chi tiết của cơ quan có thẩm quyền đề nghị đi kiểm tra;

- Tên nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất sẽ bị kiểm tra;

- Ngày tháng dự kiến kiểm tra;

- Mục đích và phạm vi kiểm tra bao gồm các thông số hàng hóa cần xác minh;

- Tên và chức danh hoặc chức vụ của cán bộ Nước thành viên nhập khẩu thực hiện kiểm tra.

Trước khi tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu cần được sự đồng ý bằng văn bản của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất sẽ bị kiểm tra.

b) Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận kiểm tra từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ khi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nhận được văn bản thông báo kiểm tra nêu tại điểm a khoản 2 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi đối với hàng hóa thuộc diện bị kiểm tra.

c) Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu nhận được đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất có thể trì hoãn việc kiểm tra và thông báo tới cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu. Trong trường hợp không có sự trì hoãn nào, việc kiểm tra cơ sở sản xuất được thực hiện theo quy định pháp luật của Nước thành viên xuất khẩu trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kiểm tra. Thời hạn này có thể kéo dài hơn trong trường hợp các bên nhất trí với nhau. Việc đi kiểm tra cơ sở sản xuất phải được sự đồng ý bởi cơ quan thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu và Nước thành viên xuất khẩu.

d) Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất phải gửi cho nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu quyết định về việc hàng hóa có xuất xứ hay không có xuất xứ.

đ) Việc tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan được tiếp tục thực hiện dựa trên quyết định hàng hóa có xuất xứ nêu tại điểm d khoản 2 Điều này.

e) Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hàng hóa không có xuất xứ được phép cung cấp thông tin bổ sung cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu để chứng minh hàng hóa có xuất xứ. Trong trường hợp hàng hóa vẫn được xác định không có xuất xứ, quyết định cuối cùng do cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu gửi tới cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận thông tin bổ sung từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

g) Quy trình kiểm tra cơ sở sản xuất bao gồm kiểm tra thực tế và việc quyết định hàng hóa có xuất xứ hay không có xuất xứ phải được tiến hành và thông báo tới cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu trong vòng 180 ngày kể từ khi nhận được văn bản thông báo kiểm tra nêu tại điểm a khoản 2 Điều này. Trong thời gian chờ kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, điểm c khoản 1 Điều này về việc tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan được áp dụng.

3. Mỗi Nước thành viên phải bảo mật thông tin và chứng từ liên quan đến việc kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, phải bảo vệ thông tin đó không bị tiết lộ vì có thể gây tổn hại đến vị thế cạnh tranh của người đã cung cấp thông tin. Các thông tin, chứng từ này không được phép sử dụng cho mục đích khác, bao gồm việc sử dụng trong thủ tục tố tụng về hành chính, hình sự mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Nước thành viên cung cấp thông tin đó.

Điều 31. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, trường hợp hàng hóa vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước không phải là Nước thành viên của AHKFTA, các chứng từ sau phải được nộp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu:

1. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận chuyển có liên quan được phát hành tại Nước thành viên xuất khẩu.

2. C/O mẫu AHK do cơ quan, tổ chức cấp C/O liên quan của Nước thành viên xuất khẩu cấp, trừ trường hợp được miễn nộp C/O theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.

3. Bản sao hóa đơn thương mại gốc của hàng hóa.

4. Các chứng từ chứng minh việc vận chuyển đáp ứng quy định nêu tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

Điều 32. Hàng hóa triển lãm

1. Hàng hóa gửi từ một Nước thành viên xuất khẩu để triển lãm tại một Nước thành viên khác và được bán trong hoặc sau thời gian triển lãm để nhập khẩu vào một Nước thành viên được hưởng ưu đãi thuế quan theo AHKFTA với điều kiện hàng hóa đó phải đáp ứng các yêu cầu về quy tắc xuất xứ hàng hóa quy định tại Thông tư này và phải chứng minh cho cơ quan hải quan có liên quan của Nước thành viên nhập khẩu một số nội dung sau:

a) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa này từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới Nước thành viên nơi tổ chức triển lãm và hàng hóa được trưng bày tại đó;

b) Nhà xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa này cho người nhận hàng ở Nước thành viên nhập khẩu;

c) Hàng hóa được vận chuyển đến Nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm vẫn giữ nguyên trạng như khi chúng được gửi đi triển lãm.

2. Để thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, C/O mẫu AHK được nộp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu, trên đó ghi rõ tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan hải quan có liên quan của Nước thành viên nơi diễn ra triển lãm có thể cấp một hình thức chứng nhận cùng với các chứng từ quy định tại khoản 4 Điều 31 Thông tư này để xác nhận hàng hóa và các điều kiện tham gia triển lãm.

3. Khoản 1 Điều này áp dụng đối với bất kỳ triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ hoặc các cuộc giới thiệu, trưng bày tương tự hoặc bày bán tại các cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh với mục đích để bán các sản phẩm và những nơi mà sản phẩm vẫn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan hải quan trong suốt quá trình triển lãm.

Điều 33. Hóa đơn do bên thứ ba phát hành

1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu AHK trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở đặt tại một nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa quy định tại Thông tư này.

2. Nhà xuất khẩu phải tích vào ô ghi “Third party invoicing” và thể hiện các thông tin như tên và nước/bên của công ty phát hành hóa đơn thương mại trên C/O mẫu AHK.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 34. Tổ chức thực hiện

1. Các nội dung hướng dẫn, giải thích, làm rõ liên quan đến Chương Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp thực thi của Ủy ban Hỗn hợp và Tiểu ban Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong khuôn khổ AHKFTA được coi là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.

2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối triển khai thực hiện AHKFTA theo Điều 3 Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc.

Điều 35. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2019.

2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu AHK cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của AHKFTA và theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu.

3. Cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu AHK phát hành từ ngày 11 tháng 6 năm 2019. Thủ tục kiểm tra C/O mẫu AHK để cho hưởng ưu đãi thuế quan được thực hiện theo quy định của AHKFTA, các nội dung quy định tại Chương III Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan khác./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư,
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- BQL các KCN và CX Hà Nội;
- Sở Công Thương Hải Phòng;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng,
các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19);
- Lưu: VT, XNK (5).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC I

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BCT ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong AHKFTA)

1. Nhóm hàng hóa hoặc Phân nhóm hàng hóa áp dụng Quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) phải đáp ứng một trong các tiêu chí theo quy định tại Phụ lục này. Trường hợp PSR cho phép lựa chọn tiêu chí RVC, tiêu chí CTC, tiêu chí SP, hoặc kết hợp bất kỳ tiêu chí nào trong số các tiêu chí này, nhà xuất khẩu được phép lựa chọn tiêu chí phù hợp để xác định xuất xứ của hàng hóa.

2. Tiêu chí CTC hoặc tiêu chí SP chỉ áp dụng với nguyên liệu không có xuất xứ.

3. Tiêu chí CTC bao gồm việc loại trừ chuyển đổi mã số hàng hóa khác chỉ áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ.

4. Tại cột “Tiêu chí xuất xứ hàng hóa” của Phụ lục này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

WO là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;

RVC (XX) là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá không nhỏ hơn XX phần trăm được tính theo công thức quy định tại Điều 8 Thông tư này;

CC là chuyển đổi mã HS ở cấp độ 2 số (chuyển đổi Chương) của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa;

CTH là chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số (chuyển đổi Nhóm) của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa;

CTSH là chuyển đổi mã HS ở cấp độ 6 số (chuyển đổi Phân Nhóm) của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa.

STT

Mã HS (HS 2012)

Mô tả hàng hoá

Tiêu chí xuất xứ hàng hóa

1

0101.21

- - Loại thuần chủng để nhân giống

WO

2

0101.29

- - Loại khác

WO

3

0101.30

- Lừa:

WO

4

0101.90

- Loại khác

WO

5

0102.21

- - Loại thuần chủng để nhân giống

WO

6

0102.29

- - Loại khác:

WO

7

0102.31

- - Loại thuần chủng để nhân giống

WO

8

0102.39

- - Loại khác

WO

9

0102.90

- Loại khác:

WO

10

0103.10

- Loại thuần chủng để nhân giống

WO

11

0103.91

- - Trọng lượng dưới 50 kg

WO

12

0103.92

- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên

WO

13

0104.10

- Cừu:

WO

14

0104.20

- Dê:

WO

15

0105.11

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

WO

16

0105.12

- - Gà tây:

WO

17

0105.13

- - Vịt, ngan:

WO

18

0105.14

- - Ngỗng:

WO

19

0105.15

- - Gà lôi:

WO

20

0105.94

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

WO

21

0105.99

- - Loại khác:

WO

22

0106.11

- - Bộ động vật linh trưởng

WO

23

0106.12

- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)

WO

24

0106.13

- - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)

WO

25

0106.14

- - Thỏ

WO

26

0106.19

- - Loài khác

WO

27

0106.20

- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

WO

28

0106.31

- - Chim săn mồi

WO

29

0106.32

- - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào)

WO

30

0106.33

- - Đà điểu; đà điểu Úc (Dromaius novaehollandiae)

WO

31

0106.39

- - Loại khác

WO

32

0106.41

- - Các loại ong

WO

33

0106.49

- - Loại khác

WO

34

0106.90

- Loại khác

WO

35

0301.11

- - Cá nước ngọt:

WO

36

0301.19

- - Loại khác:

WO

37

0301.91

- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO

38

0301.92

- - Cá chình (Anguilla spp.)

WO

39

0301.93

- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):

WO

40

0301.94

- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)

WO

41

0301.95

- - Cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii)

WO

42

0301.99

- - Loại khác:

WO

43

0407.11

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

WO

44

0407.19

- - Loại khác:

WO

45

0407.21

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

WO

46

0407.29

- - Loại khác:

WO

47

0407.90

- Loại khác:

WO

48

0409.00

Mật ong tự nhiên.

WO

49

0501.00

Tóc người, chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc.

WO

50

0701.10

- Để làm giống

WO

51

0701.90

- Loại khác

WO

52

0702.00

Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.

WO

53

0703.10

- Hành tây và hành, hẹ:

WO

54

0703.20

- Tỏi:

WO

55

0703.90

- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác:

WO

56

0704.10

- Hoa lơ và hoa lơ xanh:

WO

57

0704.20

- Cải Bruc-xen

WO

58

0704.90

- Loại khác:

WO

59

0705.11

- - Xà lách cuộn (head lettuce)

WO

60

0705.19

- - Loại khác

WO

61

0705.21

- - Rau diếp xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum)

WO

62

0705.29

- - Loại khác

WO

63

0706.10

- Cà rốt và củ cải:

WO

64

0706.90

- Loại khác

WO

65

0707.00

Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.

WO

66

0708.10

- Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

WO

67

0708.20

- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):

WO

68

0708.90

- Các loại rau thuộc loại đậu khác

WO

69

0709.20

- Măng tây

WO

70

0709.30

- Cà tím

WO

71

0709.40

- Cần tây trừ loại cần củ

WO

72

0709.51

- - Nấm thuộc chi Agaricus

WO

73

0709.59

- - Loại khác:

WO

74

0709.60

- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:

WO

75

0709.70

- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn)

WO

76

0709.91

- - Hoa a-ti-sô

WO

77

0709.92

- - Ô liu

WO

78

0709.93

- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.)

WO

79

0709.99

- - Loại khác

WO

80

0710.10

- Khoai tây

WO

81

0710.29

- - Loại khác

WO

82

0710.30

- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn)

WO

83

0710.40

- Ngô ngọt

WO

84

0710.80

- Rau khác

WO

85

0710.90

- Hỗn hợp các loại rau

WO

86

0714.10

- Sắn:

WO

87

0801.21

- - Chưa bóc vỏ

WO

88

0801.31

- - Chưa bóc vỏ

WO

89

0802.11

- - Chưa bóc vỏ

WO

90

0802.21

- - Chưa bóc vỏ

WO

91

0802.31

- - Chưa bóc vỏ

WO

92

0804.10

- Quả chà là

WO

93

0804.20

- Quả sung, vả

WO

94

0804.30

- Quả dứa

WO

95

0804.40

- Quả bơ

WO

96

0804.50

- Quả ổi, xoài và măng cụt:

WO

97

0805.10

- Quả cam:

WO

98

0805.20

- Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai họ cam quýt tương tự

WO

99

0805.40

- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm

WO

100

0805.50

- Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chấp (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)

WO

101

0805.90

- Loại khác

WO

102

0806.10

- Tươi

WO

103

0806.20

- Khô

WO

104

0807.11

- - Quả dưa hấu

WO

105

0807.19

- - Loại khác

WO

106

0807.20

- Quả đu đủ:

WO

107

0808.10

- Quả táo

WO

108

0808.30

- Quả lê

WO

109

0808.40

- Quả mộc qua

WO

110

0809.10

- Quả mơ

WO

111

0809.21

- - Quả anh đào chua (Prunus cerasus)

WO

112

0809.29

- - Loại khác

WO

113

0809.30

- Quả đào, kể cả xuân đào

WO

114

0809.40

- Quả mận và quả mận gai:

WO

115

0810.10

- Quả dâu tây

WO

116

0810.20

- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ

WO

117

0810.30

- Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ

WO

118

0810.40

- Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium

WO

119

0810.50

- Quả kiwi

WO

120

0810.60

- Quả sầu riêng

WO

121

0810.70

- Quả hồng vàng

WO

122

0810.90

- Loại khác:

WO

123

1001.11

- - Hạt giống

WO

124

1001.19

- - Loại khác

WO

125

1001.91

- - Hạt giống

WO

126

1001.99

- - Loại khác:

WO

127

1002.10

- Hạt giống

WO

128

1002.90

- Loại khác

WO

129

1003.10

- Hạt giống

WO

130

1003.90

- Loại khác

WO

131

1004.10

- Hạt giống

WO

132

1004.90

- Loại khác

WO

133

1005.10

- Hạt giống

WO

134

1005.90

- Loại khác:

WO

135

1006.10

- Thóc:

WO

136

1006.20

- Gạo lứt:

WO

137

1006.30

- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:

WO

138

1006.40

- Tấm:

WO

139

1007.10

- Hạt giống

WO

140

1007.90

- Loại khác

WO

141

1008.10

- Kiều mạch

WO

142

1008.21

- - Hạt giống

WO

143

1008.29

- - Loại khác

WO

144

1008.30

- Hạt cây thóc chim (họ lúa)

WO

145

1008.40

- Hạt kê Fonio (Digitaria spp.)

WO

146

1008.50

- Cây diệm mạch (Chenopodium quinoa)

WO

147

1008.60

- Lúa mì lai Lúa mạch đen (Triticale)

WO

148

1008.90

- Ngũ cốc loại khác

WO

149

1201.10

- Hạt giống

WO

150

1201.90

- Loại khác

WO

151

1202.30

- Hạt giống

WO

152

1202.41

- - Lạc vỏ

WO

153

1203.00

Cùi (cơm) dừa khô.

WO

154

1205.10

- Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) có hàm lượng axit eruxit thấp

WO

155

1205.90

- Loại khác

WO

156

1206.00

Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

WO

157

1207.10

- Hạt cọ và nhân hạt cọ:

WO

158

1207.21

- - Hạt

WO

159

1207.29

- - Loại khác

WO

160

1207.30

- Hạt thầu dầu

WO

161

1207.40

- Hạt vừng:

WO

162

1207.50

- Hạt mù tạt

WO

163

1207.60

- Hạt rum

WO

164

1207.70

- Hạt dưa

WO

165

1207.91

- - Hạt thuốc phiện

WO

166

1207.99

- - Loại khác:

WO

167

1210.10

- Hublong, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột mịn hoặc chưa làm thành bột viên

WO

168

1211.20

- Rễ cây nhân sâm:

WO

169

1211.30

- Lá coca:

WO

170

1211.40

- Thân cây anh túc

WO

171

1211.90

- Loại khác:

WO

172

1212.21

- - Thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

WO

173

1212.29

- - Loại khác:

WO

174

1212.91

- - Củ cải đường

WO

175

1213.00

Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.

WO

176

1301.20

- Gôm Ả rập

WO

177

1301.90

- Loại khác:

WO

178

1401.10

- Tre

WO

179

1401.20

- Song, mây:

WO

180

1401.90

- Loại khác

WO

181

1517.90

- Loại khác:

WO

182

1902.30

- Sản phẩm từ bột nhào khác:

RVC40 hoặc CC

183

1905.90

- Loại khác:

RVC40 hoặc CTH

184

2103.90

- Loại khác:

RVC40 hoặc CTH

185

2525.30

- Phế liệu mi ca

WO

186

2619.00

Xỉ, địa xỉ (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

WO

187

2620.11

- - Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm)

WO

188

2620.19

- - Loại khác

WO

189

2620.21

- - Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ

WO

190

2620.29

- - Loại khác

WO

191

2620.30

- Chứa chủ yếu là đồng

WO

192

2620.60

- Chứa asen, thuỷ ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách asen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng

WO

193

2620.91

- - Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng

WO

194

2620.99

- - Loại khác:

WO

195

2621.10

- Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị

WO

196

2621.90

- Loại khác

WO

197

5103.20

- Phế liệu khác từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn

Thu được từ cừu, cừu non hoặc các loại động vật khác được nuôi lớn tại một trong các Bên của Hiệp định AHKFTA

198

5103.30

- Phế liệu từ lông động vật loại thô

Thu được từ cừu, cừu non hoặc các loại động vật khác được nuôi lớn tại một trong các Bên của Hiệp định AHKFTA

199

6309.00

Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.

WO

200

6310.10

- Đã được phân loại:

WO

201

6310.90

- Loại khác:

WO

202

7101.10

- Ngọc trai tự nhiên

WO

203

7101.21

- - Chưa được gia công

WO

204

7108.12

- - Dạng chưa gia công khác

RVC40 hoặc CTH

205

7112.30

- Tro (xỉ) có chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý

WO

206

7112.91

- - Từ vàng, kể cả kim loại dát phủ vàng trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác

WO

207

7112.92

- - Từ bạch kim, kể cả kim loại dát phủ bạch kim trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác

WO

208

7112.99

- - Loại khác:

WO

209

7404.00

Đồng phế liệu và mảnh vụn.

WO

210

7503.00

Niken phế liệu và mảnh vụn.

WO

211

7602.00

Nhôm phế liệu và mảnh vụn.

WO

212

7606.11

- - Bằng nhôm, không hợp kim:

RVC40 hoặc CTH

213

7606.12

- - Bằng nhôm hợp kim:

RVC40 hoặc CTH

214

7606.91

- - Bằng nhôm, không hợp kim

RVC40 hoặc CTH

215

7802.00

Chì phế liệu và mảnh vụn.

WO

216

7902.00

Kẽm phế liệu và mảnh vụn.

WO

217

8002.00

Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

WO

218

8101.97

- - Phế liệu và mảnh vụn

WO

219

8102.97

- - Phế liệu và mảnh vụn

WO

220

8103.30

- Phế liệu và mảnh vụn

WO

221

8104.20

- Phế liệu và mảnh vụn

WO

222

8105.30

- Phế liệu và mảnh vụn

WO

223

8107.30

- Phế liệu và mảnh vụn

WO

224

8108.30

- Phế liệu và mảnh vụn

WO

225

8109.30

- Phế liệu và mảnh vụn

WO

226

8110.20

- Phế liệu và mảnh vụn

WO

227

8112.13

- - Phế liệu và mảnh vụn

WO

228

8112.22

- - Phế liệu và mảnh vụn

WO

229

8112.52

- - Phế liệu và mảnh vụn

WO

230

8412.21

- - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)

RVC40 hoặc CTSH

231

8462.10

- Máy rèn hay máy dập khuôn (kể cả máy ép) và búa máy:

RVC40 hoặc CTH

232

8486.40

- Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 9 (C) Chương này:

RVC40 hoặc CTSH

233

8523.41

- - Loại chưa ghi:

RVC40 hoặc CTH

234

8534.00

Mạch in.

RVC40 hoặc CTH

235

8542.39

- - Loại khác

RVC40 hoặc CTSH

236

8542.90

- Bộ phận

RVC40 hoặc CTH

237

8548.10

- Phế liệu và phế thải của các loại pin, ắc qui và pin xạc; các loại pin, ắc qui và pin xạc đã sử dụng hết:

WO

PHỤ LỤC III

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU AHK XUẤT KHẨU
(ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BCT ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong AHKFTA)

C/O mẫu AHK phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung kê khai phù hợp với Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu AHK cụ thể như sau:

1. Ô trên cùng bên phải “Certificate No.” ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên viết tắt Nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;

b) Nhóm 2: tên viết tắt Nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên AHKFTA, gồm 02 ký tự như sau:

BN: Bờ-ru-nây

MM: Mi-an-ma

KH: Cam-pu-chia

PH: Phi-líp-pin

ID: In-đô-nê-xi-a

SG: Xinh-ga-po

LA: Lào

TH: Thái Lan

MY: Ma-lai-xi-a

HK: Hồng Công, Trung Quốc

c) Nhóm 3: năm cấp C/O mẫu AHK, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2019 ghi là “19”;

d) Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK của Việt Nam được quy định cụ thể tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Nhóm 5: số thứ tự C/O mẫu AHK, gồm 05 ký tự;

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu gạch ngang "-"; giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/".

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội cấp C/O mẫu AHK mang số thứ 8 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hồng Công, Trung Quốc trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này là: “VN-HK 19/01/00008”.

2. Ô số 1: Tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên Bên/Nước thành viên xuất khẩu (Viet Nam).

3. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên Bên/Nước thành viên nhập khẩu.

4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì ghi "By air", nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.

5. Ô số 4: Để trống.

6. Ô số 5: Số thứ tự các mặt hàng.

7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

8. Ô số 7:

- Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS ở cấp độ 6 số; và nếu có, số hiệu hàng hóa, tên hàng hóa, tên nhãn hiệu hàng hóa - brand name). Mô tả hàng hóa phải đầy đủ chi tiết để cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu xác định được hàng hóa đó.

- Tên của nhà sản xuất và thương hiệu hàng hóa (trade mark) phải được ghi rõ.

- Tên và nước/bên công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba (nếu có).

9. Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ của hàng hóa

Hàng hóa được sản xuất tại Bên/Nước có tên ghi tại dòng đầu tiên ở Ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau:

Điền vào Ô số 8

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại lãnh thổ của một Bên/Nước thành viên.

“WO”

b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ của một hay nhiều Bên/Nước thành viên.

“PE”

c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư này:

Hàm lượng giá trị khu vực

Tỷ lệ phần trăm Hàm lượng giá trị khu vực, ví dụ “40%”

Chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC)

Tiêu chí chuyển đổi CTC cụ thể, ví dụ “CC’ hoặc “CTH” hoặc “CTSH”

Công đoạn gia công đặc trưng

“SP”

Kết hợp các tiêu chí

Kết hợp các tiêu chí cụ thể, ví dụ “CTSH + 35%”

10. Ô số 9: Số lượng (trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh của hàng hóa hoặc đơn vị đo lường khác), và trị giá FOB (trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC); trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ một Nước thành viên ASEAN sang Hồng Công, Trung Quốc không cần ghi trị giá FOB tại ô số 9.

11. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại. Hóa đơn thương mại thường là hóa đơn được cấp cho hàng hóa nhập khẩu vào Bên/Nước thành viên nhập khẩu. Cách thể hiện số hóa đơn tại ô số 10 trong trường hợp hóa đơn bên thứ ba thực hiện theo hướng dẫn tại mục 14 Phụ lục này.

12. Ô số 11:

a) Dòng đầu tiên ghi chữ "Viet Nam" trong trường hợp cấp C/O mẫu AHK hoặc Bên/Nước xuất xứ trong trường hợp cấp C/O mẫu AHK giáp lưng;

b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên của Bên/Nước thành viên nhập khẩu;

c) Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của thương nhân đề nghị cấp C/O.

13. Ô số 12: Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.

14. Ô số 13:

a) Trường hợp cấp sau C/O theo quy định tại Điều 22 Thông tư này, đánh dấu “√” vào ô "Issued Retroactively" tại ô số 13.

b) Trường hợp hàng hóa được gửi từ Nước thành viên xuất khẩu để triển lãm tại một Nước thành viên khác và được bán trong hoặc sau thời gian triển lãm vào một Nước thành viên nhập khẩu theo quy định tại Điều 32 Thông tư này, đánh dấu “√” vào ô "Exhibition" tại ô số 13. Tên và địa chỉ nơi diễn ra triển lãm ghi tại ô số 2;

c) Trường hợp hàng hóa được cấp C/O mẫu AHK giáp lưng theo quy định tại Điều 23 Thông tư này, đánh dấu “√” vào ô "Movement Confirmation" tại ô số 13.

d) Trường hợp hóa đơn do bên thứ ba phát hành theo quy định tại Điều 33 Thông tư này, đánh dấu “√” vào ô "Third Party Invoicing" tại ô số 13. Tên và bên/nước của công ty phát hành hóa đơn ghi tại ô số 7, hoặc trong trường hợp không đủ chỗ thì ghi trên tờ khai bổ sung. Số của hóa đơn do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu phát hành hoặc số hóa đơn bên thứ ba do thương nhân phát hành đối với hàng hóa nhập khẩu vào Bên/Nước thành viên nhập khẩu được thể hiện tại ô số 10.

đ) Trường hợp cộng gộp theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, đánh dấu “√” vào ô “Accumulation” tại ô số 13.

e) Trường hợp hàng hóa đáp ứng quy tắc De Minimis theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, đánh dấu “√” vào ô “De Minimis” tại ô số 13.

15. Các hướng dẫn khác: Ô số 13 có thể được đánh dấu “√” bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU AHK CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BCT ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong AHKFTA)

STT

Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK

1

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

2

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh

3

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

4

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

5

Sở Công Thương Hải Phòng

6

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

7

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

8

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

9

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

10

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

11

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

12

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá

13

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

14

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

15

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

16

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

17

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

18

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hoà

19

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh

20

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình

PHỤ LỤC V

DANH MỤC CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT
(ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BCT ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong AHKFTA)

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để làm cơ sở cho việc đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định tại AHKFTA bao gồm các thông tin như sau:

1. Nhà xuất khẩu

Tên, địa chỉ, tên của Bên/Nước thành viên và thông tin chi tiết của nhà xuất khẩu.

2. Thông tin giao hàng (mỗi C/O mẫu AHK chỉ áp dụng cho một lô hàng)

a) Tên người nhận hàng, địa chỉ và tên của Bên/Nước thành viên.

b) Thông tin đầy đủ để xác định việc giao hàng như thông tin số đơn đặt hàng của nhà nhập khẩu, số và ngày phát hành hóa đơn thương mại, và vận đơn đường hàng không hoặc vận đơn đường biển hoặc vận đơn.

c) Cảng dỡ hàng như đã biết.

3. Mô tả hàng hóa

a) Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

b) Mô tả hàng hóa chi tiết bao gồm mã HS của hàng hóa ở cấp độ 6 số; và nếu có, số hiệu hàng hóa và tên nhãn hiệu hàng hóa - brand name.

c) Tiêu chí xuất xứ hàng hóa liên quan.

d) Số lượng hàng hóa.

đ) Trị giá FOB (trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC) trừ khi hàng hóa xuất khẩu từ một Nước thành viên ASEAN sang Hồng Công, Trung Quốc không cần ghi trị giá FOB.

4. Chứng nhận của cơ quan, tổ chức cấp C/O

Dựa trên các chứng từ được cung cấp, cơ quan, tổ chức cấp C/O chứng nhận hàng hóa ghi trên C/O mẫu AHK đáp ứng các quy tắc xuất xứ hàng hóa quy định tại Thông tư này và ghi rõ ngày phát hành C/O mẫu AHK.

5. Số tham chiếu của C/O mẫu AHK

Cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp một số tham chiếu duy nhất cho mỗi C/O mẫu AHK.

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 21/2019/TT-BCT

Hanoi, November 08, 2019

 

CIRCULAR

PRESCRIBING RULES OF ORIGIN IN THE ASEAN – HONG KONG, CHINA FREE TRADE AGREEMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding origin of goods;

In order to implement the ASEAN – Hong Kong, China Free Trade Agreement signed on March 28, 2018 in Republic of the Union of Myanmar;

At the request of the Director of the Agency of Foreign Trade,

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular prescribing Rules of Origin in the Asean – Hong Kong, China Free Trade Agreement.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular introduces the Rules of Origin in the Asean – Hong Kong, China Free Trade Agreement (hereinafter referred to as “AHKFTA”).

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to:

1. Issuing authorities of Certificate of Origin (C/O).

2. Traders, regulatory authorities, organizations and individuals that have activities related to the origin of goods.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “aquaculture” means the farming of aquatic organisms, including fish, molluscs, crustaceans, other aquatic invertebrates and aquatic plants, from seedstock such as eggs, fry, fingerlings and larvae, by intervention in the rearing or growth processes to enhance production, such as regular stocking, feeding, protection from predators, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. “FOB (Free-on-board)” means the free-on-board value of the good, inclusive of the cost of transport to the port or site of final shipment abroad.

4. “generally accepted accounting principles - GAAP” means the recognised consensus or substantial authoritative support in a Party, with respect to the recording of revenues, expenses, costs, assets and liabilities, the disclosure of information, and the preparation of financial statements. These standards may encompass broad guidelines of general application as well as detailed standards, practices and procedures.

5. “good” means a material or product, which can be wholly obtained or produced, even if it is intended for later use as a material in another production process. For the purposes of this Circular, the terms “good” and “product” can be used interchangeably.

6. “identical and interchangeable materials” means materials being of the same kind and commercial quality, possessing the same technical and physical characteristics, and which after being incorporated into the finished product cannot be distinguished from one another for origin purposes by virtue of any markings, or mere visual examination.

7. “material” means any matter or substance used or consumed in the production of a good or physically incorporated into another good or subjected to a process in the production of another good.

8. “non-originating good or non-originating material” means a good or material that does not qualify as originating in accordance with the provisions of this Circular.

9. “originating good or originating material” means a good or material that qualifies as originating in accordance with the provisions of this Circular.

10. “packing material and container for transportation” means the material or container used to protect a good during its transportation, different from that container or material used for its retail sale.

11. “preferential tariff treatment” means tariff concessions granted to originating goods as reflected by the tariff rates applicable under AHKFTA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. “Product Specific Rules (PSR)" means the rules set out Appendix I enclosed herewith. In order to determine the origin of goods, materials used to produce a good must:

a) have undergone a change in tariff classification (CTC); or

b) have undergone a specific manufacturing or processing operation (SP); or

c) satisfy a regional value content (RVC) criterion; or

d) satisfy a combination of any of the criteria specified in Point a, Point b and Point c of this Clause.

14. “Movement Confirmation (MC) (Form AHK)” means a C/O issued by the issuing authority of an intermediate Party based on the C/O (Form AHK) issued by the first exporting Party.

15. “exporter” means a natural or juridical person located in the territory of a Party where a good is exported from by such a person.

16. “importer” means a natural or juridical person located in the territory of a Party where a good is imported into by such a person.

17. “producer” means a natural or juridical person who carries out production in the territory of a Party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. “simple mixing" means an activity which does not need special skills, machines, apparatus or equipment especially produced or installed for carrying out that activity. The simple mixing does not include chemical reaction. Chemical reaction means a process (including a biochemical process) which results in a molecule with a new structure by breaking intramolecular bonds and by forming new intramolecular bonds, or by altering the spatial arrangement of atoms in a molecule.

20. “slaughtering” means the mere killing of animals and subsequent processes such as cutting, chilling, freezing, salting, drying or smoking, for the purpose of preservation for storage and transport.

Article 4. Certification and verification of origin of goods in Vietnam

1. The following Appendixes are enclosed with this Circular:

a) Appendix I: Product Specific Rules;

b) Appendix II: Specimen of C/O – Form AHK;

c) Appendix III: Instruction for declarations in C/O (Form AHK) for exports;

d) Appendix IV: List of Vietnam’s authorized issuing authorities of C/O (Form AHK);

dd) Appendix V: List of data requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Operational procedures for certification and verification of origin of goods shall conform to provisions in the Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 providing guidelines for the Law on foreign trade management regarding origin of goods and relevant laws.

Chapter II

RULES OF ORIGIN

Article 5. Originating goods

A good imported into a Party from another Party shall be treated as an originating good if it conforms to the origin requirements under any one of the following conditions and other provisions of this Circular:

1. A good which is wholly obtained or produced in the exporting Party as set out in Article 6 of this Circular.

2. A good produced in the exporting Party exclusively from originating materials from one or more of the Parties.

3. A good produced in the exporting Party from non-originating materials, provided that the good is eligible under Article 7 of this Circular.

Article 6. Wholly obtained or produced goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Plants and plant products (including fruits, flowers, vegetables, trees, seaweed, fungi and live plants) grown, harvested, picked or gathered in a Party.

2. Live animals (including mammals, birds, fish, crustaceans, molluscs, reptiles, bacteria and viruses) born and raised in a Party.

3. Goods obtained from live animals in a Party.

4. Goods obtained from hunting, trapping, fishing, farming, aquaculture, gathering or capturing conducted in a Party.

5. Minerals and other naturally occurring substances extracted or taken from the soil, waters, seabed or beneath the seabed in a Party, not included in Clauses 1 to 4 of this Article.

6. Products of sea-fishing extracted or taken by vessels registered with the exporting Party and entitled to fly the flag of that Party, minerals and other naturally occurring substances extracted or taken from the waters, seabed or beneath the seabed outside the waters of the exporting Party, provided that that Party has the rights to exploit such waters, seabed and beneath the seabed in accordance with international law. International law refers to generally accepted international laws such as the United Nations Convention of the Law of the Sea in 1982.

7. Products of sea-fishing and other marine products taken from the high seas by vessels registered with a Party and entitled to fly the flag of that Party.

8. Products processed or made on board factory ships registered with a Party or entitled to fly the flag of that Party, exclusively from products referred to in Clause 7 of this Article.

9. Goods which are waste and scrap derived from production or consumption in a Party provided that such goods are fit only for the recovery of raw materials or for recycling purposes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Goods obtained or produced in the exporting Party from products referred to in Clauses 1 to 10 of this Article.

Article 7. Not wholly obtained or produced goods

1. The good specified in Clause 3 Article 5 of this Circular, except for those goods covered under Clause 2 of this Article, shall be treated as an originating good if it has a RVC of not less than 40% calculated using the formula set out in Article 8 of this Circular.

2. A good shall be treated as an originating good if it meets the Product Specific Rules specified in Appendix I enclosed herewith.

Article 8. Calculation of Regional Value Content

1. RVC is the Regional Value Content, expressed as a percentage. The formula for calculating RVC is as follows:

a) Direct method:


RVC =

AHKFTA material cost + Direct labour cost + Direct overhead cost + Other costs + Profit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOB Price

or

b) Indirect method:


RVC =

FOB Price – Value of non-originating materials, parts or produce (VNM)


x 100%

FOB Price

The indirect method for calculating RVC as specified in Point b Clause 1 of this Article is adopted in Vietnam for determining the origin of exports under AHKFTA.

2. For the purposes of calculating the RVC provided in Clause 1 of this Article:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) VNM (Value of non-originating materials, parts or produce) is the CIF value at the time of importation or the earliest ascertained price paid for all non-originating materials, parts or produce that are acquired by the producer in the production of the good. Non-originating materials include materials of undetermined origin.

c) Direct labour cost includes wages, remuneration and other employee benefits associated with the manufacturing process.

d) Direct overhead cost includes, but is not limited to, buildings associated with the production process (insurance, short-term and long-term factory leasing, depreciation on buildings, repair and maintenance, taxes, interests on mortgage); long-term leasing of and interest payments for plant and equipment; factory security; insurance (plant, equipment and materials used in the manufacture of the goods); utilities serving the production of goods (energy, electricity, water and other utilities directly attributable to the production of the goods); research, development, design and engineering; dies, moulds, tooling and the depreciation, maintenance and repair of plant and equipment; royalties or licences (in connection with patented machines or processes used in the manufacture of the goods or the right to manufacture the goods); inspection and testing of materials and the goods; storage and handling in the factory; disposal of recyclable wastes; and cost elements in computing the value of raw materials such as port and clearance charges and import duties paid for dutiable components.

dd) Other costs are the costs incurred in placing the good in the ship or other means of transport for export including, but not limited to, domestic transport costs, storage and warehousing, port handling, brokerage fees and service charges.

3. The value of goods under this Circular shall be determined in accordance with the Customs Valuation Agreement.

Article 9. Accumulation

A good which complies with the origin requirements provided for in a Party and which is used in another Party as a material for a finished good eligible for preferential tariff treatment shall be considered to be originating in the latter Party where working or processing of the finished goods has taken place.

Article 10. Minimal operations and processes

1. A good shall not be considered to be originating in the territory of a Party if the following operations are undertaken exclusively by itself or in combination in the territory of that Party:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Changes of packaging, breaking-up and assembly of packages;

c) Simple washing, cleaning, removal of dust, oxide, oil, paint or other coverings;

d) Simple painting and polishing operations;

dd) Husking, partial or total bleaching, polishing and glazing of cereals and rice;

e) Operations to color sugar or form sugar lumps;

g) Simple peeling, stoning, or un-shelling;

h) Sharpening, simple grinding or simple cutting;

i) Sifting, screening, sorting, classifying, grading, matching;

k) Simple placing in bottles, cans, flasks, bags, cases, boxes, fixing on cards or boards and all other simple packaging operations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) Simple mixing of products, whether or not of different kinds;

n) Simple assembly of parts of articles to constitute a complete article or disassembly of products into parts;

o) Simple testing or calibrations; or

p) Slaughtering of animals.

2. A good originating in the territory of a Party shall retain its initial originating status, when exported from another Party, where operations undertaken have not gone beyond those referred to in Clause 1 of Articles.

Article 11. Direct consignment

1. Preferential tariff treatment shall be applied goods satisfying the requirements of this Circular and which are consigned directly between the exporting Party and the importing Party.

2. The following shall be considered as consigned directly from the exporting Party to the importing Party:

a) Goods transported directly from the exporting Party to the importing Party; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The transit entry is justified for geographical reason or by consideration related exclusively to transport requirements;

- The goods have not entered into trade or consumption there; and

- The goods have not undergone any operation there other than unloading and reloading or any operation required to keep it in good condition.

Article 12. De minimis

1. A good that does not satisfy a CTC requirement shall be considered as originating if the value of all non-originating materials used in its production that do not undergo the required CTC does not exceed 10% of the FOB value of the good and the good meets all other applicable criteria set forth in this Circular for qualifying as an originating good.

2. The value of non-originating materials referred to in Clause 1 shall be included in the value of non-originating materials for any applicable RVC requirement for the good.

Article 13. Packing and packaging materials and containers

1. Packing materials and containers for transportation and shipment of a good shall not be taken into account in determining the origin of any good.

2. Packaging materials and containers in which the good is packaged for retail sale, which are classified with the good, shall be disregarded in determining the origin of the good, provided that:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The good is produced entirely in the territory of a Party as set out in Clause 2 Article 5 of this Circular;

c) The good is subject to CTC requirement set out in Appendix I enclosed herewith.

3. If a good is subject to RVC requirement, the value of the packaging materials and containers in which the good is packaged for retail sale shall be taken into account in determining the origin of the good.

Article 14. Accessories, spare parts and tools

1. If a good is subject to the requirements of CTC or SP, the origin of accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials presented with the good shall not be taken into account in determining whether the good qualifies as an originating good, provided that:

a) The accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials are not invoiced separately from the good; and

b) The quantities and value of accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials are customary for the good.

2. If a good is subject to a RVC-based rule of origin, the value of the accessories, spare parts, tools and instructional or information materials shall be taken into account as the value of the originating or non-originating materials, as the case may be, in calculating the RVC of the good.

Article 15. Neutral elements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Fuel and energy.

2. Tools, dies and moulds.

3. Spare parts and materials used in the maintenance of equipment and buildings.

4. Lubricants, greases, compounding materials and other materials used in production or used to operate equipment and buildings.

5. Gloves, glasses, footwear, clothing, safety equipment and supplies.

6. Equipment, devices and supplies used for testing or inspecting the goods.

7. Catalysts and solvents.

8. Any other goods that are not incorporated into the good but the use of which in the production of the good can reasonably be demonstrated to be a part of that production.

Article 16. Identical and interchangeable materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Once a decision has been taken on the inventory management method, that method shall be used throughout the fiscal year.

Chapter III

OPERATIONAL PROCEDURES FOR CERTIFICATION AND VERIFICATION OF ORIGIN OF GOODS

Article 17. Pre-exportation examination

The producer or exporter of the good eligible for preferential tariff treatment may apply to the C/O issuing authority requesting pre-exportation examination of the origin of the good. The result of pre-exportation examination, subject to review periodically or whenever appropriate, shall be accepted as the supporting evidence in determining the origin of the said good to be exported thereafter. The pre-exportation examination may not apply to the good of which, by its nature, origin can be easily determined.

Article 18. Application for C/O

At the time of carrying out the formalities for exporting the good under preferential tariff treatment, the exporter or its authorized representative shall submit a written application or an application by electronic means for C/O (Form AHK), and appropriate supporting documents proving that the good to be exported qualifies for the issuance of C/O (Form AHK).

Article 19. Examination of application for C/O

The C/O issuing authority shall carry out proper examination of each application for a C/O (Form AHK) to ensure that:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The other details in the C/O (Form AHK) correspond to the supporting documentary evidence submitted.

3. The description, quantity and weight of the good, marks and numbers on packages, number and kinds of packages, as specified, conform to the good to be exported.

4. The application for C/O and C/O (Form AHK) are duly completed and signed either manually or electronically by the authorized signatory.

Article 20. Certificate of Origin (Form AHK)

In order to be granted preferential tariff treatment, the good must be supported by a C/O (Form AHK) issued by an issuing authority designated by the exporting Party.

1. The format of the C/O (Form AHK) shall follow the form in Appendix II which is determined by the Parties according to the list of data requirements in Appendix V enclosed herewith.

2. The C/O (Form AHK) shall comprise one original and two copies.

3. The C/O (Form AHK) shall:

a) be in hardcopy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) be in the English language; and

d) bear an authorized signature and official seal of the C/O issuing authority. The signature and official seal may be applied electronically.

4. The FOB value of goods, when the RVC origin criterion is applied, needs to be indicated on the C/O (Form AHK) for goods that are exported from one ASEAN Member State to another ASEAN Member State, and from Hong Kong, China to ASEAN Member States, but needs not be indicated if the goods are exported from ASEAN Member States to Hong Kong, China.

5. The original C/O (Form AHK) shall be forwarded by the exporter to the importer for submission to the customs authority of the importing Party. Copies shall be retained by the C/O issuing authority of the exporting Party and the exporter.

6. Multiples goods declared on the same C/O (Form AHK) shall be allowed, provided that each good is originating in its own right.

Article 21. Treatment of erroneous declaration in C/O (Form AHK)

Neither erasures nor superimpositions shall be allowed on the C/O (Form AHK). Any alteration shall be made by:

1. Striking out the erroneous details and making any addition required. Such alteration shall be approved by an official authorized to sign the C/O (Form AHK) and certified by the C/O issuing authority. Unused spaces shall be crossed out to prevent any subsequent addition.

2. Issuing a new C/O (Form AHK) to replace the erroneous one.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The C/O (Form AHK) shall be issued by the C/O issuing authority of the exporting Party prior to shipment or at the time of shipment but shall not be issued more than 3 working days after the declared shipment date.

2. In case where the C/O (Form AHK) has not been issued at the time specified in Clause 1 of this article due to involuntary errors or other valid causes, the C/O (Form AHK) may be issued retroactively but no longer than 1 year from the date of shipment and the “ISSUED RETROACTIVELY” in Box 13 shall be ticked.

Article 23. Movement confirmation (Form AHK)

An issuing authority of an intermediate exporting Party shall issue an MC, if an application is made by the exporter while the good is passing through that intermediate exporting Party, provided that:

1. A valid original C/O (Form AHK) or its certified true copy is presented;

2. The period of validity of the MC does not exceed the period of validity of the original C/O (Form AHK).

3. The goods which are to be re-exported using the MC (Form AHK) shall remain under the supervision of the competent authority of the intermediate exporting Party. The supervision of the competent authority of the intermediate exporting Party includes documentary controls or any risk management procedures as deemed necessary by that competent authority. The goods which are to be re-exported using the MC (Form AHK) shall not undergo any further processing in the intermediate exporting Party, except for repacking or logistics activities such as unloading, reloading, storing, or any other operations necessary to preserve them in good condition or to transport them to the importing Party.

4. The MC contains relevant information from the original C/O (Form AHK) pursuant to the List of data requirements in Appendix V enclosed herewith. The FOB value shall be the FOB value of the goods exported from the intermediate exporting Party.

5. In the event that the information is not complete or circumvention is suspected, the final importing Party may request the original C/O (Form AHK) be submitted to its respective competent authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 24. Theft, loss or destruction of C/O (Form AHK)

In the event of theft, loss or destruction of a C/O (Form AHK), the exporter may apply in writing to the C/O issuing authority for a certified true copy of the original C/O (Form AHK) or its copies. The certified true copy shall be made on the basis of the export documents in the possession of the C/O issuing authority and bear the words “CERTIFIED TRUE COPY”. This copy shall bear the date of issuance of the original C/O (Form AHK) and shall be issued no longer than one year from the date of issuance of the original C/O (Form AHK).

Article 25. Presentation of Certificate of Origin (Form AHK)

1. For the purposes of claiming preferential tariff treatment, the importer shall submit to the customs authority of the importing Party at the time of import, a declaration, a C/O (Form AHK) including supporting documents (including sales invoices and, when required, Bill of Lading or other related transportation documents) issued in the territory of the exporting Party and other documents as required in accordance with the internal laws and regulations of the importing Party.

2. In the case where a C/O (Form AHK) is rejected by the customs authority of the importing Party, Box 4 of the subject C/O (Form AHK) shall be marked accordingly and the original C/O (Form AHK) shall be returned to the C/O issuing authority within a reasonable period but not exceeding 60 days from the date of rejection. The C/O issuing authority shall be duly notified of the grounds for the denial of preferential tariff treatment.

3. In the case where a C/O (Form AHK) is rejected, as stated in Clause 2 of this Article, the importing Party shall accept and consider the clarification made by the C/O issuing authority and assess again whether or not the C/O (Form AHK) can be accepted for the granting of the preferential tariff treatment. The clarifications shall be detailed and exhaustive in addressing the grounds of denial of preferential tariff treatment raised by the importing Party. If a clarification made by the C/O issuing authority addresses the grounds for denial of preferential tariff treatment and satisfies the requirements of this Circular, the importing Party shall accept the C/O (Form AHK) and grant preferential tariff treatment in accordance with its internal laws and regulations.

Article 26. Validity period of C/O (Form AHK)

1. The following time limit for the presentation of the C/O (Form AHK) shall be observed:

a) The C/O (Form AHK) shall be valid for a period of one year from the date of issuance and shall be submitted to the customs authority of the importing Party within that period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In all cases, the customs authority of the importing Party may accept such C/O (Form AHK) provided that the goods have been imported before the expiration of the time limit of the said C/O (Form AHK).

Article 27. Waiver of C/O (Form AHK)

1. In the case of a consignment of goods originating in the exporting Party and not exceeding US$ 200.00 FOB, the presentation of C/O (Form AHK) shall be waived and the use of simplified declaration by the exporter that the goods in question have originated in the exporting Party shall be accepted. Goods sent through the post not exceeding US$ 200.00 FOB shall also be similarly treated.

2. Without prejudice to the generality of Clause 1 of this Article, a Party may elect not to require submission of a C/O (Form AHK).

Article 28. Treatment of minor discrepancies

1. Where the origin of the goods is not in doubt, the discovery of minor discrepancies, such as typographical errors in the statements made in the C/O (Form AHK) or made in other documents submitted to the customs authority of the importing Party for the purpose of carrying out the formalities for importing the goods, shall not ipso facto invalidate the C/O (Form AHK), if it does in fact correspond to the goods submitted.

2. In the case where the exporting Party and the importing Party have different tariff classifications (HS codes) for a good subject to preferential tariff treatment, the goods shall be released at the most-favoured-nation (MFN) rates or at the AHKFTA preferential rate, subject to the compliance of the applicable rules of origin, and no penalty or other charges shall be imposed on the importer in accordance with the internal laws and regulations of the importing Party. Once the HS code classification differences have been resolved, the correct AHKFTA preferential rate shall be applied and any overpaid duty shall be refunded if applicable, in accordance with the internal laws and regulations of the importing Party.

3. For multiple items declared under the same C/O (Form AHK), a problem encountered with one of the items listed shall not affect or delay the granting of preferential tariff treatment and customs clearance of the remaining items. Point c Clause 1 Article 30 of this Circular may be applied to the problematic items.

Article 29. Record keeping requirement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The application for C/O (Form AHK) and all documents related to such application shall be retained by the C/O issuing authority for not less than 3 years from the date of issuance.

3. Information relating to the validity of the C/O (Form AHK) shall be furnished by the C/O issuing authority of the exporting Party upon request of the importing Party.

4. Any information communicated between the Parties concerned shall be treated as confidential and shall be used for purpose of the validation of C/O (Form AHK) only.

Article 30. Check and verification procedures after issuing C/O

1. The competent authority of the importing Party may request the competent authority of the exporting Party to conduct a retroactive check at random or when it has reasonable doubt as to the authenticity of the document or as to the accuracy of the information regarding the true origin of the goods in question or of certain parts thereof. Upon such request, the competent authority of the exporting Party shall conduct a retroactive check on the exporter or producer, subject to the following conditions:

a) The request for retroactive check shall be accompanied with the C/O (Form AHK) concerned and shall specify the reasons and any additional information suggesting that the particulars given on the said C/O may be inaccurate, unless the retroactive check is requested on a random basis.

b) The competent authority of the exporting Party shall respond to the request promptly and transmit the results of the retroactive check to the importing Party within 90 days upon the receipt of the request.

c) The competent authority of the importing Party may suspend the provisions on preferential tariff treatment for the duration of the retroactive check. However, the competent authority of the importing Party may release the good to the importer subject to any administrative measures deemed necessary, provided that it is not held to be subject to import prohibition or restriction and there is no suspicion of fraud. In the event that a determination is made by the importing Party that the good qualifies as an originating good, any suspended preferential tariff treatment shall be reinstated.

d) After receipt of the results of the retroactive check from the exporting Party, the competent authority of the importing Party shall determine whether or not the subject good is an originating good. The entire process of retroactive check, including the process of notifying the competent authority of the exporting Party the result of the determination of whether or not the good is an originating good, shall be completed within 180 days upon the receipt of the request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Prior to conducting a verification visit, the competent authority of the importing Party shall deliver a written request to conduct the proposed verification visit to:

- The exporter of producer whose premises are to be visited;

- The competent authority of the exporting Party;

- The importer of the goods that are subject to the verification visit.

The said written request shall be comprehensive as possible and includes:

- The name and contact details of the competent authority issuing the request;

- The name of the exporter of producer whose premises are to be visited;

- The proposed date for the verification visit;

- The objective and scope of the proposed verification visit, including specific reference to the goods subject to the verification;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Prior to conducting a verification visit, the competent authority of the importing Party shall also obtain the written consent of the exporter or producer whose premises are to be visited.

b) Where a written consent from the exporter or producer is not obtained within 30 days upon receipt of the written request pursuant to Point a Clause 2 of this Article, the competent authority of the importing Party may deny preferential tariff treatment to the goods that would have been the subject of the verification visit.

c) The competent authority of the exporting Party receiving the written request may postpone the proposed verification visit and notify the competent authority of the importing Party of such intention. Notwithstanding any postponement, any verification visit shall be carried out in accordance with the internal laws and regulations of the exporting Party within 60 days upon the date of receipt of the request. This period may be extended as the concerned Parties agree. The arrangement of the verification visit shall be agreed by the competent authorities of the importing and exporting Parties.

d) The competent authority of the importing Party conducting the verification visit shall provide the exporter or producer whose goods are the subject of the verification visit, and the competent authority of the exporting Party, with a written determination of whether or not the subject goods qualified as originating goods.

dd) Any suspended preferential tariff treatment shall be reinstated upon the written determination referred to in Point d Clause 2 of this Article that the goods qualify as originating goods.

e) The exporter or producer shall be allowed 30 days, upon receipt of the written determination that the subject goods do not qualify as originating goods, to provide in writing additional information regarding the eligibility of the goods to the competent authority of the importing Party. If the goods are still found to be non-originating, the final written determination shall be communicated by the competent authority of the importing Party to the competent authority of the exporting Party within 30 days upon receipt of additional information from the exporter or producer.

g) The verification visit process, including the actual visit and determination of whether the subject goods are originating or not, shall be carried out and its results shall be communicated to the competent authority of the exporting Party within 180 days upon receipt of the written request pursuant to Point a Clause 2 of this Article. While awaiting the results of the verification visit, Point c Clause 1 of this Article on the suspension of preferential tariff treatment shall be applied.

3. Each Party shall maintain the confidentiality of the information and documents collected in the process of retroactive check and verification visit pursuant to Clause 1 and Clause 2 of this Article and shall protect such information from disclosure that could prejudice the competitive position of the person who provided the information. Such information and documents shall not be used for other purposes, including being used as evidence in administrative and judicial proceedings, without the explicit written permission of the Party providing such information.

Article 31. Documentation for direct consignment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Bill of Lading or other related transportation documents issued in the exporting Party.

2. A C/O (Form AHK) issued by the relevant C/O issuing authority of the exporting Party, unless not required pursuant to Article 27 of this Circular.

3. A copy of the original sales invoice in respect of the goods.

4. Supporting documents in evidence that the requirements of Point b Clause 2 Article 11 of this Article have been complied with.

Article 32. Exhibition goods

1. Goods sent from an exporting Party for exhibition in another Party and sold during or after the exhibition for importation into a Party shall be granted preferential tariff treatment accorded under the AHKFTA on the condition that the goods meet the origin requirements as set out in this Circular, and provided that it is shown to the satisfaction of the relevant customs authority of the importing Party that:

a) An exporter has dispatched those goods from the territory of the exporting Party to the Party where the exhibition is held and has exhibited them there;

b) The exporter has sold the goods or transferred them to a consignee in the importing Party;

c) The goods have been consigned during the exhibition or immediately thereafter to the importing Party in the state in which they were sent for the exhibition.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Clause 1 of this Article shall apply to any trade, agricultural or crafts exhibition, fair or similar show or display in shops or business premises with a view to the sale and where the goods remain under customs control during the exhibition.

Article 33. Third party invoicing

1. The competent authority of the importing Party shall accept C/O (Form AHK) in the case where the sales invoice is issued either by a company located in a third party or by an exporter for the account of the said company, provided that the goods meet the origin requirements of this Circular.

2. The exporter shall indicate “Third party invoicing” and such information as name and country/party of the company issuing the invoice in the C/O (Form AHK).

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 34. Implementation organization

1. Guidelines and clarifications relating to the implementation of the Chapter of Rules of Origin, which have been agreed by the Parties alternately or via reports of meetings of AHKFTA Joint Committee and the Sub-Committee on Rules of Origin under the framework of the AHKFTA shall be considered as the basis for implementation by C/O issuing authorities and customs authorities.

2. The guidelines and clarifications mentioned in Clause 1 of this Article shall be notified to C/O issuing authorities and customs authorities through the contact points designated to implement the AHKFTA pursuant to Article 3 of the Government's 03/NQ-CP dated January 07, 2019 on ratification of the Asean – Hong Kong, China Free Trade Agreement (AHKFTA).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into force from December 23, 2019.

2. C/O issuing authorities shall consider issuing C/O (Form AHK) covering exported goods of Vietnam before the date of entry into force of this Circular for claiming preferential tariff treatment in accordance with provisions of the AHKFTA and internal laws and regulations of importing Parties.

3. Customs authorities of importing Parties start accepting C/O (Form AHK) issued on or after June 11, 2019. Procedures for verification of C/O (Form AHK) for granting preferential tariff treatment shall comply with provisions of AHKFTA, Chapter III of this Circular and other relevant legislative documents./.

 

 

MINISTER




Tran Tuan Anh

 

APPENDIX I

PRODUCT SPECIFIC RULES
(Enclosed with the Circular No. 21/2019/TT-BCT dated November 08, 2019 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin in the AHKFTA)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The CTC or SP rule shall apply only to non-originating materials.

3. A requirement of a CTC applies only to non-originating materials.

4. For the purposes of the column entitled “Origin Criteria" of this Appendix, the terms below are construed as follows:

WO means that the good must be wholly obtained or produced in accordance with Article 6 of this Circular;

RVC (XX) means that the good must have a regional value content of not less than XX per cent as calculated under Article 8 of this Circular;

CC means that all non-originating materials used in the production of the good have undergone a change in tariff classification at the 2-digit level (i.e. a change in Chapter) of the Harmonized System;

CTH means that all non-originating materials used in the production of the good have undergone a change in tariff classification at the 4-digit level (i.e. a change in Heading) of the Harmonized System;

CTSH means that all non-originating materials used in the production of the good have undergone a change in tariff classification at the 6-digit level (i.e. a change in Subheading) of the Harmonized System.

Serial No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Product description

Origin criteria

1

0101.21

- - Pure-bred breeding animals

WO

2

0101.29

- - Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

0101.30

- Asses:

WO

4

0101.90

- Other

WO

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Pure-bred breeding animals

WO

6

0102.29

- - Other:

WO

7

0102.31

- - Pure-bred breeding animals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

0102.39

- - Other

WO

9

0102.90

- Other:

WO

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Pure-bred breeding animals

WO

11

0103.91

- - Weighing less than 50 kg

WO

12

0103.92

- - Weighing 50 kg or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

0104.10

- Sheep:

WO

14

0104.20

- Goats:

WO

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Fowls of the species Gallus domesticus:

WO

16

0105.12

- - Turkeys

WO

17

0105.13

- - Ducks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

0105.14

- - Geese

WO

19

0105.15

- - Guinea fowls

WO

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Fowls of the species Gallus domesticus

WO

21

0105.99

- - Other

WO

22

0106.11

- - Primates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23

0106.12

- - Whales, dolphins and porpoises (mammals of the order Cetacea); manatees and dugongs (mammals of the order Sirenia); seals, sea lions and walruses(mammals of the suborder Pinnipedia)

WO

24

0106.13

- - Camels and other camelids (Camelidae)

WO

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Rabbits and hares

WO

26

0106.19

- - Other

WO

27

0106.20

- Reptiles (including snakes and turtles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

0106.31

- - Birds of prey

WO

29

0106.32

- - Psittaciformes (including parrots, parakeets, macaws and cockatoos)

WO

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Ostriches; emus (Dromaius novaehollandiae)

WO

31

0106.39

- - Other

WO

32

0106.41

- - Bees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

0106.49

- - Other

WO

34

0106.90

- Other

WO

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Freshwater

WO

36

0301.19

- - Other

WO

37

0301.91

- - Trout (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache and Oncorhynchus chrysogaster)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38

0301.92

- - Eels (Anguilla spp.)

WO

39

0301.93

- - Carp (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus)

WO

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Atlantic and Pacific bluefin tunas (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)

WO

41

0301.95

- - Southern bluefin tunas (Thunnus maccoyii)

WO

42

0301.99

- - Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43

0407.11

- - Of fowls of the species Gallus domesticus

WO

44

0407.19

- - Other

WO

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Of fowls of the species Gallus domesticus

WO

46

0407.29

- - Other

WO

47

0407.90

- Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48

0409.00

Natural honey

WO

49

0501.00

Human hair, unworked, whether or not washed or scoured; waste of human hair.

WO

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Seed

WO

51

0701.90

- Other

WO

52

0702.00

Tomatoes, fresh or chilled.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53

0703.10

- Onions and shallots:

WO

54

0703.20

- Garlic:

WO

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Leeks and other alliaceous vegetables

WO

56

0704.10

- Cauliflowers and headed broccoli

WO

57

0704.20

- Brussels sprouts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58

0704.90

- Other

WO

59

0705.11

- - Cabbage lettuce (head lettuce)

WO

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Other

WO

61

0705.21

- - Witloof chicory (Cichorium intybus var. foliosum)

WO

62

0705.29

- - Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

0706.10

- Carrots and turnips

WO

64

0706.90

- Other

WO

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cucumbers and gherkins, fresh or chilled.

WO

66

0708.10

- Peas (Pisum sativum)

WO

67

0708.20

- Beans (Vigna spp., Phaseolus spp.)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68

0708.90

- Other leguminous vegetables

WO

69

0709.20

- Asparagus

WO

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Aubergines (egg-plants)

WO

71

0709.40

- Celery other than celeriac

WO

72

0709.51

- - Mushrooms of the genus Agaricus

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73

0709.59

- - Other

WO

74

0709.60

- Fruits of the genus Capsicum or of the genus Pimenta:

WO

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Spinach, New Zealand spinach and orache spinach (garden spinach)

WO

76

0709.91

- - Globe artichokes

WO

77

0709.92

- - Olives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78

0709.93

- - Pumpkins, squash and gourds (Cucurbita spp.)

WO

79

0709.99

- - Other

WO

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Potatoes

WO

81

0710.29

- - Other

WO

82

0710.30

- Spinach, New Zealand spinach and orache spinach (garden spinach)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83

0710.40

- Sweet corn

WO

84

0710.80

- Other vegetables

WO

85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mixtures of vegetables

WO

86

0714.10

- Manioc (cassava):

WO

87

0801.21

- - In shell

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88

0801.31

- - In shell

WO

89

0802.11

- - In shell

WO

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - In shell

WO

91

0802.31

- - In shell

WO

92

0804.10

- Dates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

93

0804.20

- Figs

WO

94

0804.30

- Pipeapples

WO

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Avocados

WO

96

0804.50

- Guavas, mangoes and mangosteens:

WO

97

0805.10

- Oranges:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98

0805.20

- Mandarins (including tangerines and satsumas); clementines, wilkings and similar citrus hybrids

WO

99

0805.40

- Grapefruit, including pomelos

WO

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lemons (Citrus limon, Citrus limonum) and limes (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)

WO

101

0805.90

- Other

WO

102

0806.10

- Fresh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

103

0806.20

- Dried

WO

104

0807.11

- - Watermelons

WO

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Other

WO

106

0807.20

- Papaws (papayas):

WO

107

0808.10

- Apples

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

108

0808.30

- Pears

WO

109

0808.40

- Quinces

WO

110

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Apricots

WO

111

0809.21

- - Sour cherries (Prunus cerasus)

WO

112

0809.29

- - Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

113

0809.30

- Peaches, including nectarines

WO

114

0809.40

- Plums and sloes:

WO

115

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Strawberries

WO

116

0810.20

- Raspberries, blackberries, mulberries and loganberries

WO

117

0810.30

- Black, white or red currants and gooseberries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

118

0810.40

- Cranberries, bilberries and other fruits of the genus Vaccinium

WO

119

0810.50

- Kiwifruit

WO

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Durians

WO

121

0810.70

- Persimmons

WO

122

0810.90

- Other:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

123

1001.11

- - Seed

WO

124

1001.19

- - Other

WO

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Seed

WO

126

1001.99

- - Other:

WO

127

1002.10

- Seed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

128

1002.90

- Other

WO

129

1003.10

- Seed

WO

130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other

WO

131

1004.10

- Seed

WO

132

1004.90

- Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

133

1005.10

- Seed

WO

134

1005.90

- Other:

WO

135

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Rice in the husk (paddy or rough):

WO

136

1006.20

- Husked (brown) rice:

WO

137

1006.30

- Semi-milled or wholly milled rice, whether or not polished or glazed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

138

1006.40

- Broken rice:

WO

139

1007.10

- Seed

WO

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other

WO

141

1008.10

- Buckwheat

WO

142

1008.21

- - Seed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

143

1008.29

- - Other

WO

144

1008.30

- Canary seeds

WO

145

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fonio (Digitaria spp.)

WO

146

1008.50

- Quinoa (Chenopodium quinoa)

WO

147

1008.60

- Triticale

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

148

1008.90

- Other cereals

WO

149

1201.10

- Seed

WO

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other

WO

151

1202.30

- Seed

WO

152

1202.41

- - Ground-nuts in shell

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

153

1203.00

Copra.

WO

154

1205.10

- Low erucic acid rape or colza seeds

WO

155

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other

WO

156

1206.00

Sunflower seeds, whether or not broken.

WO

157

1207.10

- Palm nuts and kernels:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

158

1207.21

- - Granules

WO

159

1207.29

- - Other

WO

160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Castor oil seeds

WO

161

1207.40

- Sesamum seeds:

WO

162

1207.50

- Mustard seeds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

163

1207.60

- Safflower (Carthamus tinctorius) seeds

WO

164

1207.70

- Melon seeds

WO

165

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Poppy seeds

WO

166

1207.99

- - Other:

WO

167

1210.10

- Hop cones, neither ground nor powdered nor in the form of pellets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

168

1211.20

- Ginseng roots:

WO

169

1211.30

- Coca leaf:

WO

170

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Poppy straw

WO

171

1211.90

- Other:

WO

172

1212.21

- - Fit for human consumption:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

173

1212.29

- - Other:

WO

174

1212.91

- - Sugar beet

WO

175

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cereal straw and husks, unprepared, whether or not chopped, ground, pressed or in the form of pellets.

WO

176

1301.20

- Gum Arabic

WO

177

1301.90

- Other:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

178

1401.10

- Bamboos

WO

179

1401.20

- Rattans:

WO

180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other

WO

181

1517.90

- Other:

WO

182

1902.30

- Other pasta:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

183

1905.90

- Other:

RVC40 or CTH

184

2103.90

- Other:

RVC40 or CTH

185

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mica waste

WO

186

2619.00

Slag, dross (other than granulated slag), scalings and other waste from the manufacture of iron or steel

WO

187

2620.11

- - Hard zinc spelter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

188

2620.19

- - Other

WO

189

2620.21

- - Leaded gasoline sludges and leaded anti-knock compound sludges

WO

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Other

WO

191

2620.30

- Containing mainly copper

WO

192

2620.60

- Containing arsenic, mercury, thallium or their mixtures, of a kind used for the extraction of arsenic or those metals or for the manufacture of their chemical compounds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

193

2620.91

- - Containing antimony, beryllium, cadmium, chromium or their mixtures

WO

194

2620.99

- - Other:

WO

195

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ash and residues from the incineration of municipal waste

WO

196

2621.90

- Other

WO

197

5103.20

- Other waste of wool or of fine animal hair

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

198

5103.30

- Waste of coarse animal hair

Obtained from sheep, lambs or other animals raised in either Party under AHKFTA

199

6309.00

Worn clothing and other worn articles.

WO

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sorted:

WO

201

6310.90

- Other:

WO

202

7101.10

- Natural pearls

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

203

7101.21

- - Unworked

WO

204

7108.12

- - Other unwrought forms

RVC40 or CTH

205

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ash containing precious metal or precious metal compounds

WO

206

7112.91

- - Of gold, including metal clad with gold but excluding sweepings containing other precious metals

WO

207

7112.92

- - Of platinum, including metal clad with platinum but excluding sweepings containing other precious metals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

208

7112.99

- - Other:

WO

209

7404.00

Copper waste and scrap.

WO

210

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nickel waste and scrap.

WO

211

7602.00

Aluminium waste and scrap.

WO

212

7606.11

- - Of aluminium, not alloyed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

213

7606.12

- - Of aluminium alloys

RVC40 or CTH

214

7606.91

- - Of aluminium, not alloyed

RVC40 or CTH

215

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lead waste and scrap.

WO

216

7902.00

Zinc waste and scrap.

WO

217

8002.00

Tin waste and scrap.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

218

8101.97

- - Waste and scrap

WO

219

8102.97

- - Waste and scrap

WO

220

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Waste and scrap

WO

221

8104.20

- Waste and scrap

WO

222

8105.30

- Waste and scrap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

223

8107.30

- Waste and scrap

WO

224

8108.30

- Waste and scrap

WO

225

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Waste and scrap

WO

226

8110.20

- Waste and scrap

WO

227

8112.13

- - Waste and scrap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

228

8112.22

- - Waste and scrap

WO

229

8112.52

- - Waste and scrap

WO

230

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Linear acting (cylinders)

RVC40 or CTSH

231

8462.10

- Forging or die-stamping machines (including presses) and hammers:

RVC40 or CTH

232

8486.40

- Machines and apparatus specified in Note 9 (C) to this Chapter:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

233

8523.41

- - Unrecorded:

RVC40 or CTH

234

8534.00

Printed circuits.

RVC40 or CTH

235

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Other

RVC40 or CTSH

236

8542.90

- Parts

RVC40 or CTH

237

8548.10

- Waste and scrap of primary cells, primary batteries and electric accumulators; spent primary cells, spent primary batteries and spent electric accumulators:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX III

INSTRUCTIONS FOR CERTIFICATE OF ORIGIN FOR EXPORTS (FORM AHK)
(Enclosed with the Circular No. 21/2019/TT-BCT dated November 08, 2019 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin in the AHKFTA)

A C/O (Form AHK) shall be typed in English language (except the case prescribed in Clause 15 below). The statements in the C/O must correspond to the customs declaration and other documents such as Bill of Lading, sales invoices and verification records (where a request for verification is made). Contents of a C/O (Form AHK) include:

1. The top right box “Certificate No.”: the reference number (which is inserted by the C/O issuing authority). The reference number consists of 13 characters divided into 5 groups as follows:

a) Group 1: The abbreviated name of the exporting Party which is Vietnam and consists of 02 characters “VN”;

b) Group 2: The abbreviated name of the importing Party which is a AHKFTA Member State and consists of 02 characters as follows:

BN: Brunei

MM: Myanmar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PH: Philippines

ID: Indonesia

SG: Singapore

LA: Laos

TH: Thailand

MY: Malaysia

HK: Hong Kong, China

c) Group 3: The year of issuance of C/O (Form AHK), including 02 digits. E.g.: The C/O is issued in 2019, “19” shall be specified;

d) Group 4: Code of the C/O issuing authority, including 02 characters. The list of Vietnam’s authorized C/O issuing authorities is provided in Appendix IV enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) There is a dash “-“ between group 1 and group 2; There is a slash “/” between groups 3, 4 and 5.

E.g.: If Hanoi City Foreign Trade Management Office issues a C/O (Form AHK) of the ordinal number “8” covering a shipment of goods exported to Hong Kong, China in 2019, the reference number of the issued C/O shall be “VN-HK 19/01/00008”.

2. Box 1: The exporter’s name, address and the exporting Country/Party (Vietnam).

3. Box 2: The consignee’s name, address and the importing Country/Party.

4. Box 3: Shipment date and means of transport (“By air" or the vessel’s name is specified if goods are shipped by air or by sea respectively) and port of discharge.

5. Box 4: shall not be indicated.

6. Box 5: The item number.

7. Box 6: Marks and numbers on packages.

8. Box 7:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Producer’s name and trademark must be indicated.

- Names and country/party of the company issuing third party invoice (if any) shall be indicated.

9. Box 8: Origin-conferring criterion

Circumstances of production or manufacture in the Country/ Party named in Box 11 of the C/O:

Insert in Box 8

a) Goods wholly obtained or produced in the territory of a Country/ Party.

“WO”

b) Goods produced in a Party exclusively from originating materials from one or more of the Countries/ Parties.

“PE”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Regional Value Content

Percentage of Regional Value Content, example “40%”

Change in Tariff Classification (CTC)

The actual CTC rule, example “CC” or “CTH” or “CTSH”

Specific Processes

“SP”

Combination Criteria

The actual combination criterion, example “CTSH + 35%”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Box 10: Invoice number and date of invoice. The invoice should be the one for the importation of the good into the importing Country/Party. In case where a third party invoice is used, the number invoice in Box 10 shall be indicated according to Section 14 of this Appendix.

12. Box 11:

a) The word “Viet Nam” shall be indicated in the first line if the C/O (Form AHK) is issued; or the Country/Party of origin shall be indicated if the Movement Confirmation is issued;

b) The full name of the Importing Country/Party shall be indicated in the second line;

c) The place and date of applying for C/O, full name and signature of the applicant for C/O are indicated in the third line.

13. Box 12: The authority that issues C/O (Form AHK) shall indicate place and date of issuance of C/O, signature of the official issuing C/O, stamp of the C/O issuing authority.

14. Box 13:

a) The “Issued Retroactively" in Box 13 shall be ticked “√” if the C/O is issued retroactively in accordance with Article 22 of this Circular.

b) In cases where goods are sent from the exporting Party for exhibition in another Party and sold during or after the exhibition for importation into another importing Party in accordance with Article 32 of this Circular, the " Exhibition" box in Box 13 shall be ticked “√”. Name and address of the exhibition is indicated in Box 2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) If the invoice is issued by a company located in a third party in accordance with Article 33 of this Circular, the “Third Party Invoicing" in Box 13 shall be ticked “√”. The name and country/party of the company issuing the invoice shall be indicated in Box 7, or on a continuation sheet if there is insufficient space. The number of the invoice issued by the producer or the exporter or the number of the invoice issued by the trader for the importation of goods into the importing Country/Party shall be indicated in Box 10.

dd) In case of accumulation of goods in accordance with Article 9 of this Circular, the “Accumulation” box in Box 13 shall be ticked “√”.

e) If the good meets the “De Minimis” rule in accordance with Article 12 of this Circular, the “De Minimis” box in Box 13 shall be ticked “√”.

15. Other instructions: Box 13 may be ticked “√” by hand or printed by computer.

 

APPENDIX IV

LIST OF VIETNAM’S AUTHORITIES AUTHORIZED TO ISSUE CERTIFICATE OF ORIGIN (FORM AHK)
(Enclosed with the Circular No. 21/2019/TT-BCT dated November 08, 2019 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin in the AHKFTA)

 No.

Name of C/O (Form AHK) issuing authority

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hanoi City Foreign Trade Management Office

2

Ho Chi Minh City Foreign Trade Management Office

3

Da Nang Foreign Trade Management Office

4

Dong Nai Foreign Trade Management Office

5

Hai Phong Department of Industry and Trade

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Binh Duong Foreign Trade Management Office

7

Vung Tau Foreign Trade Management Office

8

Lang Son Foreign Trade Management Office

9

Quang Ninh Foreign Trade Management Office

10

Lao Cai Foreign Trade Management Office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thai Binh Foreign Trade Management Office

12

Thanh Hoa Foreign Trade Management Office

13

Nghe An Foreign Trade Management Office

14

Tien Gaing Foreign Trade Management Office

15

Can Tho Foreign Trade Management Office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hai Duong Foreign Trade Management Office

17

Binh Tri Thien Foreign Trade Management Office

18

Khanh Hoa Foreign Trade Management Office

19

Ha Tinh Foreign Trade Management Office

20

Ninh Binh Foreign Trade Management Office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX V

LIST OF DATA REQUIREMENTS
(Enclosed with the Circular No. 21/2019/TT-BCT dated November 08, 2019 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin in the AHKFTA)

The proof of origin used for claiming preferential tariff treatment under the AHKFTA shall contain the following information:

1. Exporter details

The name, address, Country/Party and contact details of the exporter.

2. Shipment details (each C/O (Form AHK) shall only apply to a single shipment of goods)

a) Consignee’s name, address and Party/Country.

b) Sufficient details to identify the consignment, such as importer’s purchase order number, invoice number and date and Air Way Bill or Sea Way Bill or Bill of Lading.

c) Port of discharge, as far as known.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Marks and numbers on packages.

b) Detailed description of the goods, including HS Code (6-digit level), and if applicable, product number and brand name.

c) The relevant origin-conferring criteria.

d) Quantity of goods.

dd) FOB value (when the RVC origin criterion is applied), except if the goods are exported from ASEAN Member States to Hong Kong, China.

4. Certification by C/O issuing authority

Certification by the C/O issuing authority that the goods specified in the C/O (Form AHK) meet all the relevant requirements in this Circular based on the documents provided, and the date of issuance of the C/O (Form AHK).

5. C/O (Form AHK) number

A unique number assigned to the C/O (Form AHK) by the C/O issuing authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 21/2019/TT-BCT ngày 08/11/2019 quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17.626

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.29.190
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!