BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 10/2011/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 3 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT,
NHẬP KHẨU THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 59/NQ-CP NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương,
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu
như sau,
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính tại Thông tư số
04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội
dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài (sau đây viết tắt là Thông tư số 04/2006/TT-BTM) như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Mục III như
sau:
“3. Bộ Công Thương cấp
phép nhập khẩu súng đạn thể thao theo Quyết định phê duyệt kế hoạch của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thủ tục cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao
được quy định như sau:
a) Thương nhân
gửi 01 (một) bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ
Công Thương, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu: 01 (một) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Quyết định phê duyệt
kế hoạch nhập khẩu súng, đạn thể thao của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đầu tư): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương
nhân.
b) Thời hạn cấp phép nhập khẩu
súng đạn thể thao trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do.
c) Giấy phép nhập khẩu
hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân theo đường bưu
điện theo địa chỉ ghi trong văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu của thương
nhân”.
2.
Sửa đổi điểm a và bổ sung điểm a1, a2, a3 khoản
4.4, Mục III như sau:
“a) Thương nhân gửi
01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo đường bưu điện đến
Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hạn ngạch
thuế quan nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này);
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính
của thương nhân.
- Văn bản xác nhận
nhu cầu của Bộ quản lý chuyên ngành (trừ mặt hàng trứng gia cầm và mặt hàng thuộc
quyền quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương): 01 (một) bản chính.
a1) Thời hạn giải quyết
việc cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân nêu tại mục
4.3.
Thông tư số 04/2006/TT-BTM trong vòng 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân và lượng hàng hóa nhập khẩu
theo hạn ngạch thuế quan hàng năm đã được công bố theo quy định.
Trường hợp từ chối cấp
phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do.
a2) Giấy phép nhập khẩu
theo hạn ngạch thuế quan hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho
thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký hạn ngạch thuế
quan nhập khẩu của thương nhân.
a3) Bãi bỏ phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2006/TT-BTM”
3.
Sửa đổi tên
khoản 3 và sửa đổi điểm
a, bổ sung điểm a1, a2 khoản
3 Mục IV như sau:
“3. Nhập
khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ có nguồn gốc từ Campuchia
a) Thương
nhân có nhu cầu nhập khẩu, tạm nhập tái xuất gỗ nguyên liệu có nguồn gốc
từ Campuchia gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất
theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp
phép nhập khẩu hoặc tạm nhập tái xuất gỗ nguyên liệu của thương nhân: 01 (một)
bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục III hoặc Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy phép xuất khẩu
gỗ nguyên liệu do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia cấp (Giấy phép này do Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia gửi đến Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc Cơ quan Thương vụ của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam tại Campuchia hoặc của Vương quốc Campuchia tại Việt Nam).
- Hợp đồng nhập khẩu
hoặc hợp đồng tạm nhập tái xuất gỗ ký với thương nhân Campuchia hoặc thương
nhân nước ngoài: 01 (một) bản chính.
a1) Thời gian cấp giấy
phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân. Trường hợp không
cấp giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời thương nhân và nêu rõ lý do.
a2) Giấy phép nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương
nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất gỗ của thương nhân”.
4.
Sửa đổi
khoản 1, Mục V như sau:
“1. Thủ tục cấp phép
tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu hàng hoá phải có giấy phép của
Bộ Công Thương được quy định như sau:
a) Thương nhân gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu
theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp
phép tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu của thương nhân theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
này.
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính
của thương nhân.
- Báo cáo tình hình
thực hiện tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu theo mẫu quy định tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (đối với
thương nhân đã được Bộ Công Thương cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất/tạm
xuất tái nhập) kèm theo Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất
của Hải quan cửa khẩu (có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương
nhân).
- Hợp đồng mua hàng
và Hợp đồng bán hàng: Mỗi loại 01 (một) bản chính hoặc bản sao có xác nhận và
đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
b) Thời hạn giải quyết
việc cấp phép trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công
Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công
Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do.
c) Giấy phép tạm nhập
tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương
được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề
nghị cấp phép của thương nhân.
d) Bãi bỏ phụ lục số 04 và 05 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM”.
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 2 Quyết định số 24/2006/QĐ-BTM ngày 15
tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ngừng tạm nhập tái xuất,
chuyển khẩu đồ gỗ thành phẩm qua Việt Nam sang Hoa Kỳ và quy định việc tạm nhập
tái xuất tinh dầu xá xị phải có giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
Thương) như sau:
Việc tạm nhập tái xuất
tinh dầu xá xị (Sassafras Oil) phải có giấy phép của Bộ Công Thương. Thủ tục cấp
phép được quy định như sau:
1. Thương nhân gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất theo đường bưu điện đến Bộ
Công Thương, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp
phép tạm nhập tái xuất mặt hàng tinh dầu xá xị của thương nhân theo mẫu quy định
tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định
này.
b) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân.
c) Hợp đồng mua hàng
và hợp đồng bán hàng: Mỗi loại 01 (một) bản chính hoặc bản sao có xác nhận và
đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
d) Báo cáo tình hình
thực hiện tạm nhập tái xuất mặt hàng tinh dầu xá xị theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này kèm theo
Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất của Hải quan cửa khẩu
(có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân,
Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu) có công văn gửi Văn phòng Thường trực phòng,
chống tội phạm và ma túy (Bộ Công an).
3. Trong thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Văn phòng Thường
trực phòng, chống tội phạm và ma túy (Bộ Công an), Bộ Công Thương cấp phép cho
thương nhân. Trường hợp không cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho
thương nhân biết và nêu rõ lý do.
4. Giấy phép tạm nhập
tái xuất hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua
đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp phép của thương nhân.
Điều
3. Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2, khoản 3 Mục II Thông tư số
06/2007/TT-BTM ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn việc nhập
khẩu xe gắn máy phân khối lớn từ 175 cm3 trở lên (sau đây viết tắt là Thông tư
số 06/2007/TT-BTM) như sau:
1.
Sửa đổi quy định tại khoản 2 như
sau:
“2. Thủ tục đăng ký cấp
giấy phép nhập khẩu tự động được quy định như sau:
a) Trước khi làm thủ
tục hải quan nhập khẩu, thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp giấy phép
nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký nhập khẩu
tự động: 02 (hai) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đầu tư, Giấy phép kinh doanh): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản
chính của thương nhân.
- Hợp đồng nhập khẩu
hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao có xác nhận
và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hoá đơn thương mại:
01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Vận tải đơn hoặc chứng
từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản
chính của thương nhân”.
2.
Sửa đổi quy định tại khoản 3 như
sau:
“3. Thời hạn cấp giấy
phép nhập khẩu tự động trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công
Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp
phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do.
Giấy phép nhập khẩu tự
động hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường
bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký nhập khẩu tự động của thương nhân”.
Điều
4. Sửa đổi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày
14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ
kinh doanh bán hàng miễn thuế như sau:
1.
Sửa đổi quy định tại điểm 2.2 như
sau:
Giấy phép hoạt động
kinh doanh hàng miễn thuế: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản
chính của thương nhân.
2.
Sửa đổi quy định tại khoản 3 như
sau:
Thương nhân gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương
(Vụ Xuất nhập khẩu). Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản trả lời của Bộ Công
Thương được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên công
văn đề nghị cho phép nhập khẩu của thương nhân.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
2. Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SÚNG, ĐẠN THỂ THAO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số :…………………….
V/v cấp giấy phép
nhập khẩu súng, đạn thể thao
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Công
Thương
- Tên thương
nhân:..............................................
- Địa chỉ:..............................................................
- Điện thoại:............................
Fax:.......................
- GCNĐK kinh doanh/GCNĐK doanh nghiệp/GCN đầu
tư số: .................
Đề nghị Bộ
Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu súng, đạn thể thao quy định tại Thông tư số
04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của
Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
…………
|
…
|
…
|
2
|
…………
|
…
|
…
|
…
|
…………
|
…
|
…
|
1. Quyết định phê duyệt
kế hoạch nhập khẩu số… ngày… tháng… năm… của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
2. Thời gian dự kiến
làm thủ tục nhập khẩu: (Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm… )
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số:…………………
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH
THUẾ QUAN NĂM ...
Kính gửi: Bộ Công
Thương
1. Tên thương
nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt)
:............................
Điện thoại:……………… ………………..
Fax :……...………………………
E-mail
:…………………………………………………………..………………
2. Địa chỉ giao dịch:……………….………………….…….………………….……
3. Địa chỉ cơ sở sản
xuất chính :………….………….….…………………………..
4. Sản phẩm có sử dụng
mặt hàng hạn ngạch thuế quan làm nguyên liệu đầu vào:
………………………………………………….…………………..……………….
5. Nhu cầu sử dụng mặt
hàng hạn ngạch thuế quan cho sản xuất (công suất thực tế/ công suất thiết kế):………………………………………………….………………
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại
(nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương, thương nhân báo cáo tình hình nhập khẩu mặt hàng ...
trong năm ... và đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm ... như sau:
Mô tả hàng
hóa
(HS)
|
Thông tin chi tiết
|
Năm 20...
|
Đăng ký HNTQ năm
20..
|
HNTQ
Bộ
Công Thương cấp năm 20…
|
TH nhập khẩu 3 quý
|
Ước TH nhập khẩu
năm 20…
|
Ví dụ :
Thuốc lá nguyên liệu
(HS 2401)
|
- Lượng(tấn)
|
|
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD)
|
|
|
|
|
|
- Xuất xứ
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan
những kê khai trên đây là đúng, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Đề nghị Bộ
Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 20…cho mặt
hàng nêu trên với số lượng là : ……..
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú: Trường hợp có
điều chỉnh hạn ngạch thuế quan trong năm thì đề nghị nêu rõ.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU GỖ NGUYÊN LIỆU CÓ NGUỒN GỐC
TỪ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số :……………….
V/v cấp giấy phép
nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ Campuchia
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Công
Thương
- Tên thương nhân:
..........................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:........................................Fax:.......................................................
- GCNĐK kinh
doanh/GCNĐK doanh nghiệp/GCN đầu tư số:......................
Đề nghị Bộ
Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ Campuchia
quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư
số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về
lô hàng như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Quy cách
(nếu có)
|
Khối lượng (m3)
|
Trị giá
(USD)
|
1
|
…
|
|
…
|
…
|
2
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
Công thư của Bộ
Thương mại Campuchia số:.….ngày......tháng …...năm......
Hợp đồng nhập khẩu số:…...ngày….....tháng
.....năm............
Tổng khối lượng (m3):......................................................................................
Tổng trị giá
(USD):..........................................................................................
Cửa khẩu nhập khẩu:........................................................................................
Thời hạn nhập khẩu:.........................................................................................
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP TÁI XUẤT GỖ NGUYÊN LIỆU CÓ
NGUỒN GỐC TỪ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số:…………………….
V/v cấp phép tạm nhập
tái xuất gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ Campuchia
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Công
Thương
- Tên thương nhân: ..........................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................Fax:.....................................................
- GCNĐK kinh
doanh/GCNĐK doanh nghiệp/GCN đầu tư số:......................
Đề nghị Bộ
Công Thương cấp giấy phép tạm nhập tái xuất gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ
Campuchia quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư
số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về
lô hàng như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Quy cách
(nếu có)
|
Khối lượng (m3)
|
Trị giá
(USD)
|
1
|
…
|
|
…
|
…
|
2
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
Công thư của Bộ
Thương mại Campuchia số:…….ngày…...tháng ...năm......
Hợp đồng tạm nhập số:………..ngày……....tháng
……...năm............
Hợp đồng tái xuất số:………….ngày……....tháng
……...năm............
Khách hàng tái xuất: ........................................................................................
Tổng khối lượng (m3):......................................................................................
Tổng trị giá
(USD):..........................................................................................
Cửa khẩu tạm nhập:..........................................................................................
Cửa khẩu tái xuất:.............................................................................................
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP TÁI XUẤT/TẠM XUẤT TÁI NHẬP/CHUYỂN
KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số:………………..
V/v xin tạm nhập
tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu mặt hàng…
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Công
Thương
- Tên thương nhân:
..........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ................................................................................................
- Điện thoại:...........................................Fax:....................................................
- GCNĐK kinh
doanh/GCNĐK doanh nghiệp/GCN đầu tư số:…..................
- Số Giấy chứng nhận
đăng ký mã số thuế : ..................................................
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại
(nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương, thương nhân xin kinh doanh tạm nhập tái xuất/tạm xuất
tái nhập/chuyển khẩu, cụ thể như sau:
1. Mặt
hàng:……………….……………………………………......................
Số lượng:
……………..………………Trị giá: ………………………………
2. Thương nhân nước
ngoài bán hàng: ……………………………………….
- Hợp đồng mua hàng số:
…… ngày ………Cửa khẩu nhập hàng : …….......
3. Thương nhân nước
ngoài mua hàng: ………………………………………
- Hợp đồng bán hàng số:
…..………….... ngày ……………….…....…
- Cửa khẩu xuất hàng
: .......................................................................................
Thương nhân cam kết
thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển
khẩu) tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày
06/4/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT
ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT/TẠM XUẤT TÁI NHẬP/CHUYỂN
KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số :…………………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO
Tình hình tạm nhập
tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại
(nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương, thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh tạm
nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu mặt hàng... trong quý.../20... của
thương nhân như sau:
Tên hàng
|
Giấy phép Bộ Công Thương
cấp
|
TH tạm nhập/ tạm xuất
quý .../20...
|
TH
tái xuất/ tái nhập quý .../20...
|
Số lượng (chiếc/tấn/bộ)
|
Trị giá (USD)
|
Số lượng (chiếc/tấn/bộ)
|
Trị giá (USD)
|
Số lượng (chiếc/tấn/bộ)
|
Trị giá (USD)
|
Ví dụ:
- Máy giặt đã qua sử dụng (theo giấy phép số
...... ngày .../.../20...
|
…….
|
……..
|
………
|
……
|
……
|
…….
|
Xin gửi kèm các tờ
khai hải quan hàng hoá xuất khẩu có xác nhận thực xuất của hải quan cửa khẩu.
Thương nhân cam đoan
những nội dung báo cáo trên đây là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu
trách nhiệm được pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP TÁI XUẤT TINH DẦU XÁ XỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày30 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số:………………….
V/v xin tạm nhập
tái xuất tinh dầu xá xị
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kính gửi: Bộ Công
Thương
- Tên thương nhân:
..........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ................................................................................................
- Điện thoại:...........................................Fax:....................................................
- GCNĐK kinh
doanh/GCNĐK doanh nghiệp/GCN đầu tư số:…..................
Căn cứ Quyết định số 24/2006/QĐ-BTM ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại về việc ngừng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đồ gỗ thành
phẩm qua Việt Nam sang Hoa Kỳ và quy định việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị
phải có giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số
/2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, thương nhân xin
kinh doanh tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị, cụ thể như sau:
1. Tên hàng bằng tiếng
Anh (có ghi rõ hàm lượng Safrol): .....................
2. Số lượng:
…………………………
3. Xuất xứ của lô
hàng:………………………
4. Thời gian dự định
xuất khẩu:…………………...………………………….
5. Người xuất khẩu:
………………………………………
6. Người nhập khẩu:…………………………………………………………
(Lưu ý:
Ghi rõ tên, địa chỉ của người xuất khẩu và người nhập khẩu. Trường hợp người
mua hàng không phải là người nhập khẩu thì thông báo cả tên, địa chỉ người mua
hàng và người nhập khẩu).
7. Hợp đồng mua hàng
số: … ngày… tháng… năm…
Cửa khẩu nhập hàng:
……....
8. Hợp đồng bán hàng
số: … ngày… tháng… năm…
Cửa khẩu xuất hàng:
…............
Thương nhân cam đoan
những nội dung kê khai trên đây là thực và cam kết kết thực hiện đúng các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT TINH DẦU XÁ XỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số :…………………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO
Tình hình tạm nhập
tái xuất tinh dầu xá xị
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Căn cứ Quyết định số 24/2006/QĐ-BTM ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại về việc ngừng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đồ gỗ thành
phẩm qua Việt Nam sang Hoa Kỳ và quy định việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị
phải có giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số
/2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, thương nhân xin
báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh tạm nhập tái xuất mặt hàng tinh dầu xá xị
trong quý.../20... của thương nhân như sau:
Tên hàng
|
Giấy phép Bộ Công Thương
cấp
|
Thực hiện tạm nhập
quý .../20...
|
Thực
hiện tái xuất quý .../20...
|
Số lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Số lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Số lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
……..
|
…..
|
……
|
……..
|
………
|
…….
|
…….
|
Thương nhân cam đoan những
nội dung báo cáo trên đây là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm
được pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi rõ họ tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU XE MÔ TÔ PHÂN KHỐI LỚN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
Số:……………………
V/v đăng ký nhập khẩu
xe mô tô phân khối lớn
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Công
Thương
- Tên thương nhân:
..........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ................................................................................................
- Điện thoại:........................................Fax:.......................................................
- GCNĐK kinh
doanh/GCNĐK doanh nghiệp/GCN đầu tư số:…....................
- Số Giấy chứng nhận
đăng ký mã số thuế : .................................................
Đề nghị Bộ
Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại
Thông tư số 06/2007/TT-BTM ngày 30 tháng 5
năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT
ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Mã HS
(10 số)
|
Nước
xuất khẩu
|
Số lượng (Chiếc)
|
Trị giá
(USD)
|
1
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
Hợp đồng nhập khẩu số:……...ngày…...tháng
.......năm..................
Hoá đơn thương mại số………ngày……tháng……năm…….……
Vận đơn hoặc chứng từ
vận tải số:............... ngày…...tháng…...năm...
Tổng số lượng (Chiếc):...............................................................................................
Tổng trị giá
(USD):.....................................................................................................
(Quy đổi ra USD trong
trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
Cửa khẩu nhập khẩu:..................................................................................................
Thời gian dự kiến làm
thủ tục nhập khẩu: (Từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm… )
Đã
đăng ký tại Bộ Công Thương
Hà Nội,
ngày......tháng......năm 20….
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|