|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 09/2017/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu vôi đôlômit nung
Số hiệu:
|
09/2017/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2017/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 06 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XUẤT KHẨU VÔI, ĐÔLÔMIT NUNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP
ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn
xuất khẩu vôi, đôlômit nung.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số điều kiện liên
quan đến việc xuất khẩu vôi (Mã HS: 2522.10.00; 2522.20.000; 2522.30.00) và
đôlômit nung (Mã HS: 2518.20.00), các hồ sơ, thủ tục khi doanh nghiệp xuất khẩu
vôi, đôlômit nung thực hiện đúng các quy định của cơ quan Hải quan.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà
nước, các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến khai thác, sản xuất
và xuất khẩu vôi, đôlômit nung.
Điều 2. Điều kiện vôi, đôlômit
nung công nghiệp xuất khẩu
1. Vôi, đôlômit nung công nghiệp xuất khẩu phải được
sản xuất từ cơ sở sản xuất công nghiệp nằm trong Quy hoạch phát triển công nghiệp
vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt (sau đây viết tắt là Quy hoạch).
2. Lượng sản phẩm vôi, đôlômit
nung xuất khẩu từ mỗi cơ sở sản xuất không vượt quá công suất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép đầu tư theo quy định và không vượt quá công suất đã
ghi trong Quy hoạch.
3. Doanh nghiệp khi xuất khẩu
phải nộp bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định để sản xuất vôi,
đôlômit nung cho cơ quan Hải quan.
Điều 3. Điều kiện vôi, đôlômit
nung thủ công xuất khẩu
1. Sản phẩm vôi, đôlômit nung xuất khẩu từ các cơ sở
sản xuất thủ công giảm dần theo lộ trình xóa bỏ trong Quy hoạch và kế hoạch thực
hiện lộ trình do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành, đảm bảo sau năm 2020 dừng xuất khẩu vôi, đôlômit nung thủ công.
2. Căn cứ vào cân đối nhu cầu sử
dụng vôi, đôlômit nung trong nước và xuất khẩu, ý kiến của Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu vôi,
đôlômit đối với các cơ sở sản xuất thủ công.
3. Doanh nghiệp khi xuất khẩu phải nộp bản sao Giấy
phép khai thác khoáng sản theo quy định để sản xuất vôi, đôlômit nung cho cơ
quan Hải quan.
Điều 4. Điều kiện doanh nghiệp
thương mại xuất khẩu vôi, đôlômit nung
Sản phẩm vôi, đôlômit nung khi xuất khẩu phải đảm bảo
xuất xứ theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này.
Điều 5. Báo cáo của Doanh nghiệp
về xuất khẩu vôi và đôlômit nung
1. Doanh nghiệp xuất khẩu vôi và đôlômit nung có
trách nhiệm báo cáo các cơ quan liên quan nơi có doanh nghiệp đầu tư sản xuất
và kinh doanh định kỳ 6 tháng một lần (trước ngày 15/02 và ngày 30/8 hàng năm)
hoặc báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu.
2. Nội dung báo cáo theo Biểu mẫu 1a, 1b tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này; Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của số liệu, thông tin báo cáo.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 7 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Xây dựng
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Hải quan;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ Xây dựng;
- Công báo; website Chính phủ; website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC, Vụ VLXD (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU VÔI, ĐÔLÔMIT NUNG XUẤT KHẨU
NĂM… (HOẶC 6 THÁNG ĐẦU NĂM….)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn xuất khẩu vôi, đôlômit nung)
Biểu mẫu 1a: Đối với
doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu vôi, đôlômit nung
TT
|
Tên doanh nghiệp
sản xuất, xuất khẩu
|
Công suất vôi,
đôlômit nung (nghìn tấn/năm)
|
Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép đầu tư theo quy định
|
Số Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
Khối lượng xuất
khẩu
|
Giá trị (USD)
|
Giá trị nộp thuế
xuất khẩu (USD)
|
Nước xuất khẩu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 1b: Đối với
doanh nghiệp thương mại mua vôi, đôlômit nung để xuất khẩu
TT
|
Tên doanh nghiệp
xuất khẩu vôi, đôlômit
|
Tên Doanh nghiệp
sản xuất vôi, đôlômit nung
|
Công suất vôi,
đôlômit nung (nghìn tấn/năm)
|
Số Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
Khối lượng xuất
khẩu
|
Giá trị (USD)
|
Giá trị nộp thuế
xuất khẩu (USD)
|
Nước xuất khẩu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 09/2017/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu vôi, đôlômit nung do Bộ Xây dựng ban hành
THE MINISTRY OF
CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom – Happiness
---------------
|
No. 09/2017/TT-BXD
|
Hanoi, June 5,
2017
|
CIRCULAR ON GUIDELINES FOR
EXPORT OF LIME OR CALCINED OR SINTERED DOLOMITE Pursuant to the Government's Decree No.
62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 defining the functions, tasks, entitlements
and organizational structure of the Ministry of Construction; Pursuant to the Government's Decree No.
24a/2016/ND-CP on management of building materials; At the request of Director of Department of
Building Materials; The Minister of Construction promulgates a
Circular on guidelines for export of lime or calcined or sintered dolomite. Article 1. Scope and regulated entities 1. This Circular provides guidelines for conditions
for export of lime (HS codes 2522.10.00; 2522.20.000; 2522.30.00) and calcined
or sintered dolomite (HS code 2518.20.00), applications, procedures applicable
to exporters of lime or calcined or sintered dolomite prescribed by customs
authorities.2. This Circular applies to authorities, organizations, enterprises
engaging in extraction, production, and import of lime or calcined or sintered
dolomite. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Lime or dolomite calcined or sintered
industrially for export must be produced from an industrial producer referred
to in a planning for lime industrial development by 2020, with an orientation
to 2030 which has been approved by the competent authority (hereinafter
referred to as planning). 2. The volume of lime and calcined or sintered
dolomite for export produced by each producer may not exceed the capacity
referred to in an investment license issued by a competent authority and in the
planning. 3. The exporter must submit a copy of mining
license for the purpose of production of lime and calcined or sintered dolomite
as prescribed to the customs authority. Article 3. Conditions for lime or dolomite
calcined or sintered manually for export 1. Volume of lime and calcined or sintered dolomite
for export produced by manual producers must decrease gradually according to
elimination road map mentioned in the planning promulgated by the People’s
Committees of provinces and central-affiliated cities, provided that export of
lime and dolomite calcined or sintered manually will suspend after 2020. 2. According to balance of need of lime and
calcined or sintered dolomite for domestic use and export and opinions of the
People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, the Ministry of
Construction shall provide guidelines for export of lime and dolomite
applicable to manual producers. 3. The exporter must submit a copy of mining
license for the purpose of production of lime and calcined or sintered dolomite
as prescribed to customs authority. Article 4. Conditions for exporters of lime or
calcined or sintered dolomite Lime and calcined or sintered dolomite for export
must meet requirements for origin of goods as prescribed in Article 2 and Article
3 hereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Each exporter of lime and calcined or sintered
dolomite must send biannual reports to relevant agencies in the place where
lime and dolomite are produced and traded (before February 15 and August 30) or
reports on ad-hoc basis upon request. 2. Contents of reports are defined in Forms
No. 1a, 1b of Appendix issued herewith; importers shall take responsibility for
accuracy and truthfulness of reports’ figures and information. Article 6. Implementation 1. This Circular comes into force as of July 25,
2017. 2. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of
Construction for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Pham Khanh APPENDIX ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Form No. 1a: For
producers and importers of lime and calcined or sintered dolomite No. Name of
producer/exporter Capacity of
lime or calcined or sintered dolomite (thousand tonnes per year) Licensing
authority Reference
number of mining license Export volume Value
(USD) Export duty
(US) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Enterprise A 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 …………………… ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Form No. 1b: For
purchasers of lime or calcined or sintered dolomite for export No. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Name of
producer Capacity of lime
or calcined or sintered dolomite (thousand tonnes per year) Reference
number of mining licenses Export volume Value
(USD) Export duty
(US) Exporting
country (1) (2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 Enterprise A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Enterprise B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 ……………………… ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 09/2017/TT-BXD ngày 05/06/2017 hướng dẫn xuất khẩu vôi, đôlômit nung do Bộ Xây dựng ban hành
9.340
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|