Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 43/2017/QĐ-TTg thủ tục điện tử với tàu bay xuất cảnh nhập cảnh qua Cơ chế một cửa

Số hiệu: 43/2017/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 26/09/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thủ tục khai báo điện tử đối với tàu bay xuất cảnh

Ngày 26/9/2017, Thủ tướng ban hành Quyết định 43/2017/QĐ-TTg về trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

Theo đó, đối với tàu bay xuất cảnh, người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia:

- Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ (nếu có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu);

- Danh sách hành khách (nếu có vận chuyển hành khách);
 
- Danh sách tổ bay;

- Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách (nếu hành khách có ký gửi hành lý);

- Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian xuất cảnh);

- Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR).

Ngoài ra, người làm thủ tục còn phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) nêu tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.

Quyết định 43/2017/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 15/11/2017.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2017/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỐI VỚI TÀU BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH THÔNG QUA CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 27/2011/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin về hành khách trước khi nhập cảnh Việt Nam qua đường hàng không;

Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chng bệnh truyền nhim về kiểm dịch y tế biên giới;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Đthực hiện Hiệp định và Nghị định thư về xây dựng và thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về trách nhiệm thực hiện, trình tự thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

2. Quyết định này không áp dụng đối với: Các chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài chở khách mời của Đảng và Nhà nước đến thăm và làm việc tại Việt Nam; các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam; các chuyến bay của nước ngoài hoặc của Việt Nam làm nhiệm vụ hộ tng, tiền trạm cho các chuyến bay chuyên cơ nêu trên; các chuyến bay quân sự, chuyên dụng của lực lượng quân đội, công an, hải quan Việt Nam, các chuyến bay sử dụng cho mục đích công vụ của Nhà nước Việt Nam và các chuyến bay cứu hộ, cứu nạn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện thủ tục tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ chế một cửa quốc gia đường hàng không (sau đây gọi tắt là Cơ chế một cửa quốc gia) là việc cho phép người làm thủ tục gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cổng thông tin một cửa, quốc gia. Các cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Cổng thông tin một cửa quốc gia phục vụ thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đường hàng không (sau đây gọi tắt là Cổng thông tin một cửa quốc gia) là hệ thống thông tin tập trung, tích hp phục vụ cho việc khai báo điện tử của người làm thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và việc hoàn thành thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không. Địa chỉ truy cập vào Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia là: https://www.vnsw.gov.vn.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không bao gồm: Hải quan cửa khẩu, cảng vụ hàng không, công an cửa khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật, cơ quan kiểm dịch thực vật, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.

4. Hệ thống thông tin nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước (sau đây gọi tắt là hệ thống thông tin nghiệp vụ) bao gồm các chức năng kết ni với Cng thông tin mt cửa quốc gia và các phân hệ xử lý thông tin hồ sơ khai báo của người làm thủ tục thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

5. Thủ tục cho tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trên Cổng thông tin một cửa quốc gia là trình tự xử lý các giao dịch điện tử kể từ khi người làm thủ tục khai các hồ sơ điện tử thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia tới khi nhận được quyết định hoàn thành thủ tục cho tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan được thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

6. Hồ sơ điện tử là thông tin điện tử thể hiện nội dung của các biểu mẫu, chứng từ mà người làm thủ tục phải nộp theo quy định; các thông báo, xác nhận liên quan đến nghiệp vụ được thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không và người làm thủ tục; thông báo giữa các cơ quan quản lý nhà nước với nhau.

7. Người làm thủ tục là cơ trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (hãng hàng không hoặc đại lý hãng hàng không), các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc khai báo và làm thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh với các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp hãng hàng không hoặc đại lý hãng hàng không không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn thứ cấp thì người phát hành vận đơn đó có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử chi tiết về vận đơn thứ cấp đến Cổng thông tin một cửa quốc gia.

8. Người sử dụng là người truy cập, xử lý và sử dụng các chức năng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh

1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia:

a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu;

b) Danh sách hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành khách;

c) Danh sách tổ bay;

d) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chcủa hành khách (PNR);

đ) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian xuất cảnh);

e) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR).

Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình:

Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:

a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;

b) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;

c) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.

Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:

d) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu;

đ) Phiếu tiêm chủng quốc tế của tổ bay, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.

3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ:

a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh.

b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu.

c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. Tròng trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh.

d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này: Ngay trước thời điểm tàu bay dự kiến rời cảng hàng không. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm d, đ khoản 2 Điều này: Tại thời đim làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước.

4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không

Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh. Việc tiếp nhận, phản hi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan.

a) Thời hạn thực hiện thủ tục

- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;

- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục

- Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này;

- Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ, e khoản 1 và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm d khoản 2 Điều này;

- Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều này;

- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh.

5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cng thông tin một cửa quốc gia

a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay xuất cảnh.

b) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung đthực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay xuất cảnh.

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh

1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau qua Cổng thông tin một cửa quốc gia:

a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu;

b) Thông tin về vận đơn thứ cấp đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu;

c) Danh sách hành khách đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hành khách;

d) Danh sách tổ bay;

đ) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tbay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR);

e) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian nhập cảnh);

g) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR).

Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình:

Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:

a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;

b) Bản khai kiểm dịch thực vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch thực vật) nộp cho cơ quan kiểm dịch thực vật;

c) Bản khai kiểm dịch động vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật) nộp cho cơ quan kiểm dịch động vật;

d) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;

đ) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.

Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:

e) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tbay xuất trình cho Công an cửa khẩu;

g) Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mà bệnh dịch đó bắt buộc phải tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới;

h) Tờ khai y tế (trong trường hợp Bộ Y tế thông báo áp dụng biện pháp khai báo y tế đối với người nhập cảnh) xuất trình cho tổ chức kim dịch y tế biên giới.

3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ:

a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này: Đối với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay, chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam; đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay, chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam.

b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách và tổ bay lên máy bay để đến một sân bay quốc tế của Việt Nam.

c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm g khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh. Trong trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh.

d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu bay đến sân bay. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm e, g, h khoản 2 Điều này: Tại thời điểm làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước.

4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không

Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục được thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan.

a) Thời hạn thực hiện thủ tục:

- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;

- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp hoặc xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục

- Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này;

- Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm e, g khoản 1 Điều này và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm e khoản 2 Điều này;

- Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, d, đ, g, h khoản 2 Điều này;

- Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm b khoản 2 Điều này;

- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 Điều này;

- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh.

5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay nhập cảnh.

b) Cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung để thực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay xuất cảnh.

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay quá cảnh

Trường hợp tàu bay quá cảnh dừng, đỗ tại sân bay có xếp, dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và có hành khách xuất cảnh, nhập cảnh:

1. Khi tàu bay nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.

2. Khi tàu bay xuất cảnh nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh thì thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.

Điều 7. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không

1. Chậm nhất 24 giờ (đối với chuyến bay không thường lệ thì chậm nhất 01 giờ) trước khi tàu bay nhập cảnh và trước khi hãng vận chuyn hoàn thành thủ tục qua đường hàng không cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm cung cấp cho chi cục hải quan sân bay quốc tế các thông tin sau đây:

a) Quốc tịch tàu bay;

b) Loại tàu bay;

c) Hành trình bay;

d) Thời gian đến, thời gian đi của tàu bay;

đ) Vị trí đỗ của tàu bay;

e) Cửa vào của hành khách;

g) Thời gian xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống tàu bay.

2. Doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm thông báo chậm nhất 01 giờ trước khi tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh cho cơ quan hải quan khi có thay đổi về các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 8. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin chứng từ

1. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin chứng từ điện tử là Cổng thông tin một cửa quốc gia. Người làm thủ tục có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử đến Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Quyết định này để cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thủ tục cho tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

2. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin chứng từ là hồ sơ giấy được thực hiện tại trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.

Điều 9. Quản lý người sử dụng

1. Quản lý người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

a) Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm quản lý người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia; tạo lập, phân quyền cho công chức thực hiện các chức năng trên Cng thông tin một cửa quốc gia theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.

b) Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không có trách nhiệm cung cấp danh sách, quyền hạn công chức thuộc đơn vị tham gia xử lý thông tin trên Cng thông tin một cửa quốc gia; kịp thời thông báo các công chức không còn thẩm quyền trên Cổng thông tin một cửa quốc gia về Tổng cục Hải quan.

2. Quản lý người sử dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không chịu trách nhiệm quản lý người sử dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ của đơn vị.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của người làm thủ tục

1. Khai và thực hiện các thủ tục hành chính thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Tự khai và nộp thông tin, chứng từ theo quy định của pháp luật.

3. Nộp thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

4. Chu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và trung thực của nội dung đã khai và của các chứng từ đã nộp, xuất trình; sự thống nhất về nội dung thông tin giữa chứng từ giấy và chứng từ điện tử.

5. Lưu giữ hồ sơ và chứng từ liên quan đến làm thủ tục với các cơ quan quản lý nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định.

6. Trường hợp do sự cố kỹ thuật hoặc trường hợp bất khả kháng người làm thủ tục không thể khai báo làm thủ tục điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì làm thủ tục bằng hồ sơ giấy theo quy định hoặc khai báo làm thủ tục thông qua hệ thống thông tin nghiệp vụ theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.

Điều 11. Trách nhiệm của các bộ

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ:

a) Tổ chức thực hiện Quyết định này; hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ tiến độ, kết quả triển khai Cơ chế một cửa quốc gia;

b) Xây dựng cơ sở pháp lý và đảm bảo hạ tầng để triển khai thực hiện thanh toán, theo dõi phí, lệ phí làm thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia bằng phương thức điện tử.

2. Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:

a) Phát triển và hoàn thiện hệ thống xử lý chuyên ngành, đm bảo hạ tầng của bộ để thực hiện thủ tục và thực hiện thanh toán, theo dõi phí, lệ phí làm thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia bằng phương thức điện tử;

b) Chủ động tổ chức thực hiện Quyết định này, hàng năm gửi Bộ Tài chính báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện của bộ mình đ tng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Đảm bảo vận hành 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần các hệ thống thông tin nghiệp vụ kết nối, xử lý thông tin với Cng thông tin một cửa quốc gia do đơn vị quản lý; phối hợp với Tổng cục Hải quan xử lý các sự c, vướng mắc phát sinh;

d) Phối hợp, thống nhất và hướng dẫn việc điện tử hóa các chứng từ phải nộp, xuất trình dưới dạng hồ sơ giấy quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định này.

3. Trách nhiệm của Tng cục Hải quan

a) Hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ cho các đối tượng thực hiện;

b) Tổ chức bộ phận tiếp nhận, hướng dẫn và xử lý các vướng mắc, sự cố phát sinh khi thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia;

c) Đảm bảo vận hành liên tục Cổng thông tin một cửa quốc gia 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần; hệ thống thông tin thuộc Tổng cục Hải quan có kết nối, xử lý thông tin với Cổng thông tin một cửa quốc gia; hệ thống mạng kết nối giữa Cổng thông tin một cửa quốc gia với hệ thống thông tin nghiệp vụ của các bộ;

d) Chủ trì, hướng dẫn và quản lý người làm thủ tục đăng ký và khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; quản lý người sử dụng là công chức thuộc các bộ, ngành tham gia xử lý trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

4. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trong việc phối hợp tiếp nhận, xử lý hồ sơ, xử lý vướng mắc và vận hành hệ thống:

a) Trường hợp một cơ quan từ chối hồ sơ hoặc vẫn tiếp tục xử lý hồ sơ ngoài hệ thống trên hồ sơ giấy thì phải thông báo và phối hợp với tất cả các bên liên quan đ thng nht phương án xử lý;

b) Tiếp nhận, xử lý các vướng mắc của người làm thủ tục qua các hình thức: Báo cáo, văn bản, hòm thư điện tử hỗ trợ của các đơn vị hoặc qua Tổng đài hỗ trợ của các cơ quan đó;

c) Ghi nhật ký quá trình xử lý các giao dịch thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống thông tin nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không dưới dạng các tệp tin dữ liệu nhật ký.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2017.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).KN
204

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN CỦA CÁC CHỨNG TỪ KHAI BÁO THEO PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Bản khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không

STT

Chỉ tiêu thông tin

Bắt buộc

Danh mục

Ghi chú

 

Thông tin chung:

 

 

 

1

Mã hãng chuyên chở (Operator or Carrier Code)

x

x

 

2

Số hiệu chuyến bay (Flight Number)

x

 

 

3

Thời gian khởi hành dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure)

x

 

YYMMDD/ HHMM

4

Mã cảng/sân bay xếp hàng (Airport Code of Loading)

x

x

 

5

Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration)

x

 

 

 

Thông tin điểm đến đầu tiên:

 

 

 

6

Mã nước đến (ISO Country Code)

x

x

 

7

Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled Arrival)

x

 

YYMMDD/ HHMM

8

Mã cảng/sân bay/thành phố đến (Airport/City Code of Arrival)

x

x

 

 

Thông tin điểm dỡ hàng (Point of Unloading):

 

 

 

9

Mã cảng/sân bay dỡ hàng (Airport Code of Unloading)

x

x

 

10

Định nghĩa tàu bay không chở hàng hóa (Nil Cargo Code)

 

 

 

11

Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled Arrival)

x

 

YYMMDD/ HHMM

12

Thời gian đi dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure)

x

 

YYMMDD/ HHMM

 

Thông tin vận đơn:

 

 

Có thể lặp

13

Số vận đơn (AWB Number)

x

 

 

14

Mã sân bay/thành phố nơi đi (của hàng hóa) (Airport/City Code of Origin)

x

x

 

15

Mã sân bay/thành phố nơi đến (của hàng hóa) (Airport/City Code of Destination)

x

x

 

16

Mã mô tả phương thức vận chuyn (Shipment Description Code)

x

x

 

17

Số lượng (Number of Pieces)

x

 

 

18

Mô tả hàng hóa (Manifest Description Nature of Goods)

x

 

 

19

Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHC))

 

x

 

20

Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code)

x

x

 

21

Trọng lượng (Weight)

x

 

 

22

Đơn vị tính kích thước (Measurement Unit Code)

x

x

 

23

Chiều dài (Length Dimension)

x

 

 

24

Chiều rộng (Width Dimension)

x

 

 

25

Chiều cao (Height Dimension)

x

 

 

26

Số lượng kiện (Number of Pieces)

x

 

 

 

Vận đơn hàng BULK:

 

 

 

27

Số lượng kiện (Number of Pieces)

x

 

 

 

Vận đơn hàng ULD:

 

 

 

28

Loại ULD (ULD Type)

x

x

 

29

Số ULD (ULD Serial Number)

x

 

 

30

Mã chủ sở hữu ULD (ULD Owner Code)

x

 

 

31

Vị trí ULD (ULD Loading Locator)

 

 

 

32

Ghi chú ULD (ULD Remark)

 

 

 

 

Thông tin khác:

 

 

 

33

Ngày tạo bản khai hàng hóa

 

 

YYMMDD

2. Thông tin về vận đơn chủ, vận đơn thứ cấp

STT

Chỉ tiêu thông tin

Bắt buộc

Danh mục

Ghi chú

 

Thông tin vận đơn chủ (Master Bill):

 

 

 

1

Số vận đơn chủ (Master AWB Number):

x

 

 

 

Điểm đi và đến của hàng hóa trên vận đơn chủ (AWB Origin and Destination):

x

 

 

2

Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đi (Airport/City Code of Origin)

x

x

 

3

Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đến (Airport/City Code of Destination)

x

x

 

 

Thông tin chi tiết số lượng trên vận đơn chủ (Quantity Detail):

x

 

 

4

Mã mô tả phương thức vận chuyển (Shipment Description Code)

x

x

 

5

Số lượng (Number of Pieces)

x

 

 

6

Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code)

x

x

 

7

Trọng lượng (Weight)

x

 

 

 

Thông tin vận đơn thứ cp (House Waybill Summary Details):

 

 

 

8

Svận đơn thứ cp (HWB Serial Number)

x

 

 

 

Nơi đi/nơi đến của hàng hóa trên vận đơn thứ cấp (House Waybill Origin and Destination):

x

 

 

9

Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đi (Airport/City Code (of Departure))

x

x

 

10

Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đèn (Airport/City Code (of Destination))

x

x

 

 

Thông tin tổng của vận đơn thứ cấp (House Waybill Totals):

x

 

 

11

Số lượng hàng hóa (Number of Pieces)

x

 

 

12

Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code)

x

x

 

13

Trọng lượng (Weight)

x

 

 

14

Đặc tính hàng hóa (Nature of Goods)

x

 

 

15

Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHQ)

 

x

 

16

Mô tả hàng hóa (Free Text Description of Goods)

x

 

 

17

Mã HS (Harmonised Commodity Code)

 

 

 

 

Thông tin liên quan đến Hải quan (Other Customs Information):

 

 

 

18

Mã nước (ISO Country Code)

 

x

 

19

Thông tin khác (Supplementary Customs Information)

 

 

 

 

Thông tin người vận chuyển/người gửi hàng (Shipper):

 

 

 

20

Tên người vận chuyển/người gửi hàng (Name)

x

 

 

21

Địa chỉ người vận chuyn/người gửi hàng (Street Address)

x

 

 

 

Các thông tin về vị trí (Location):

 

 

 

22

Địa điểm (Place)

x

 

 

23

Quận/huyện (State/Province)

 

 

 

24

Mã quốc gia (ISO Country Code)

x

x

 

25

Mã bưu điện (Post Code)

 

 

 

 

Thông tin liên hệ (Contact Detail):

 

 

 

26

Số điện thoại liên hệ (Contact Number)

 

 

 

 

Thông tin người nhận hàng (Consignee):

 

 

 

27

Tên người nhận hàng (Name)

x

 

 

28

Địa chỉ người nhận hàng (Street Address)

x

 

 

 

Các thông tin về vị trí (Location):

x

 

 

29

Địa điểm (Place)

x

 

 

30

Quận/huyện (State/Province)

 

 

 

31

Mã nước (ISO Country Code)

x

x

 

32

Mã bưu điện (Post Code)

 

 

 

 

Liên hệ chi tiết (Contact Detail):

 

 

 

33

Số điện thoại liên hệ (Contact Number)

x

 

 

 

Thông tin chi phí (Charge Declarations):

 

 

 

34

Mã nguyên tệ (ISO Currency Code)

x

x

 

 

Thông tin xác định trả phí trước/trả phí sau (Prepaid/Collect Charge Declarations):

x

 

 

35

Thông tin xác định trả phí theo trọng lượng trước hay sau (P/C Ind. (Weight/Valuation))

x

 

 

36

Thông tin xác định trả loại phí khác trước hay sau (P/C Ind. (Other Charges))

x

 

 

 

Trị giá vận chuyn (Value for Carriage Declaration):

x

 

 

37

Thông tin trị giá khai báo cho vận chuyn (Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD))

x

 

 

 

Trị giá khai báo Hải quan (Value for Customs Declaration):

x

 

 

38

Thông tin trị giá khai báo hải quan (Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD))

x

 

 

 

Trị giá khai báo bảo him (Value for Insurance Declaration):

x

 

 

39

Số tiền bảo hiểm/ Không có phí bo hiểm (Amount of Insurance/(No Value (XXX))

x

 

 

3. Danh sách hành khách (Passenger List)

STT

Chỉ tiêu thông tin

Bắt buộc

Danh mục

Ghi chú

 

Thông tin chuyến bay (Flight Information):

 

 

 

1

Nhà khai thác chuyến bay (Operator)

x

 

 

2

Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline Code and Flight Number)

x

x

 

3

Thời gian khi hành dự kiến (Scheduled Local: Departure Dates/Times)

x

 

YYMMDD/ HHMM

4

Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration)

x

 

 

5

Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality)

x

x

 

6

Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from)

x

x

 

7

Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at)

x

x

 

8

Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival Dates/Time)

 

 

YYMMDD/ HHMM

9

Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of Passengers and Number of Crew Members)

x

 

 

 

Thông tin đối với mỗi hành khách cụ thể:

 

 

 

10

Vị trí chỗ ngồi của hành khách (Seat)

 

 

 

11

Giới tính (Gender)

x

x

 

12

Họ và tên hành khách (Sumame/GivenName(s))

x

 

 

13

Quốc tịch (Nationality)

x

x

 

14

Ngày sinh của hành khách (Date of Birth)

x

 

YYMMDD

15

Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh) (Doc. No)

x

 

 

16

Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh) (Document Type)

x

x

 

17

Nơi cấp (Place of issue)

x

 

 

18

Ngày hết hạn của giy tờ liên quan (Expiration Date of Official Travel Document)

x

 

YYMMDD

19

Số thẻ hành lý (nếu có)

x

 

 

20

Số lượng kiện hành lý (nếu có)

x

 

 

21

Trọng lượng hành lý (nếu có)

x

 

 

22

Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation)

x

x

 

23

Cảng rời tàu (Place/Port of Debarkation)

x

x

 

4. Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay

STT

Chỉ tiêu thông tin

Bắt buộc

Danh mục

Ghi chú

 

Thông tin chuyến bay (Flight Information):

 

 

 

1

Nhà khai thác chuyến bay (Operator)

x

 

 

2

Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline Code and Flight Number)

x

x

 

3

Thời gian khởi hành dự kiến (Scheduled Local Departure Dates/Times)

x

 

YYMMDD/ HHMM

4

Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration)

x

 

 

5

Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality)

x

x

 

6

Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from)

x

x

 

7

Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at)

x

x

 

8

Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival Dates/Time)

 

 

YYMMDD/ HHMM

9

Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of Passengers and Number of Crew Members)

x

 

 

 

Thông tin đối với mỗi hành khách cụ thể:

 

 

 

10

Họ và tên (Sumame/Given Name(s))

 

 

 

11

Giới tính (Gender)

x

x

 

12

Chức danh

x

 

 

13

Quốc tịch (Nationality)

x

x

 

14

Ngày sinh (Date of Birth)

x

 

YYMMDD

15

So giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh) (Doc. No)

x

 

 

16

Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh) (Document Type)

x

x

 

17

Nơi cp (Place of issue)

x

 

 

18

Ngày hết hạn của giấy tờ liên quan (Expiration Date of Official Travel Document)

x

 

YYMMDD

19

Số thẻ hành lý (nếu có)

x

 

 

20

Số lượng kiện hành lý (nếu có)

x

 

 

21

Trọng lượng hành lý (nếu có)

x

 

 

22

Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation)

x

x

 

23

Cng rời tàu (Place/Port of Debarkation)

x

x

 

5. Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR)

STT

Chỉ tiêu thông tin

Bắt buộc

Danh mục

Ghi chú

1

Mã PNR (Passenger Name Record Locator): A code which uniquely identifies a reservation for a journey, normally the booking reference or PNR to populate this data element.

x

 

Mã để xác định thông tin đặt chỗ

2

Ngày đặt chỗ (Date of Reservation)

x

 

 

3

Ngày bay dự kiến (Date(s) Of Intended Travel)

x

 

 

4

Tên hành khách (Passenger Name)

x

 

 

5

Tên khác (Other Names)

 

 

Bao gồm tên của tất cả những hành khách khác cùng đặt chỗ

6

Địa chỉ (Address(es))

x

 

Địa chỉ của tất cả hành khách

7

Điện thoại liên hệ (Contact Telephone Numbers)

x

 

Có thể bao gồm số điện thoại liên hệ của hành khách, đại lý du lịch, khách sn...

8

Địa chỉ email (Email Address)

x

 

Địa chỉ email của người đặt chỗ

9

Thông tin liên hệ chi tiết (Contact Details)

x

 

Tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email của từng cá nhân đặt chỗ

10

Thông tin về thanh toán (All Forms Of Payments Information)

x

 

Những thông tin liên quan đến thanh toán (ví dụ thông tin thẻ tín dụng). Không yêu cầu bao gồm CSC hoc CVV hoặc đầy đủ số thẻ

11

Địa chỉ nhận hóa đơn (Billing Address)

 

 

Địa chỉ sử dụng để nhận hóa đơn

12

Thông tin vé (Ticketing Field Information)

x

 

Bao gồm Số vé và loại vé

13

Thông tin hành trình bay (Travel Itinerary)

x

 

Hành trình của hành khách đặt chỗ

14

Thông tin khách hàng thường xuyên (Frequent Traveller Information)

x

 

Số thẻ, loại thẻ khách hàng thường xuyên hoặc những thông tin tương tự

15

Thông tin đại lý du lịch (Travel Agent)

x

 

Tên đại lý, mã đại lý (theo IATA) hoặc số điện thoại đại lý

16

Mã xác định người đặt vé (Identity Of Person Who Made The Booking)

x

 

Mã xác định người/đại lý đặt vé

17

Mã đoàn (Group Indicator/Code Share)

x

 

Mã theo đoàn trong trường hợp nhóm đặt chung một mã giữ chỗ

18

Mã hiển thị tách đặt chỗ (Split/Divided OPI Indicator)

x

 

Sử dụng trong trường hợp có hơn một hành khách tách việc đặt chỗ từ một mã đặt chỗ gốc đo có sự thay đổi về hành trình.

19

Số ghế yêu cầu (Seat Requested)

 

 

Cung cấp hạng, sghế, s cabin (nếu có)

20

Số ghế đã đặt (Seat Allocated)

 

 

Cung cấp hạng, số ghế, scabin (nếu có)

21

Thông tin về hành lý (Baggage Information)

 

 

S lượng kiện, tổng trọng lượng, số thẻ hành lý, nơi đến của hành lý, các thông tin khác (khi check-in)

22

Thông tin ghi chú chung (General Remarks)

 

 

Các thông tin bổ sung khác.

23

Thông tin bổ sung (OSI Information)

 

 

Những thông tin bổ sung khác như trẻ nhỏ, nhân viên, khách VIP...)

24

Thông tin dịch vụ đặc biệt (Special Service Information/Special Service Requests Information)

 

 

Những thông tin dịch vụ đặc biệt hoặc yêu cầu riêng (SSI/SSR), không bao gồm các thông tin về tôn giáo, quan điểm chính trị...

25

Các thông tin API khác (Any Collected API Information)

 

 

Các thông tin API khác thu thập được trong quá trình đặt chỗ hoặc làm thủ tục check in.

26

Chỉ sthể hiện nhóm/cá nhân (Group Indicator)

x

 

Thhiện khách nhóm hay khách lẻ

27

Số lượng khách (Number Of Travellers)

 

 

 

28

Thông tin lịch sử thay đổi (All Historical Changes)

 

 

Toàn bộ lịch sử quá trình thay đổi đặt cho (bao gồm cả thêm, sửa, xóa)

6. Tờ khai chung hàng không (bao gồm bản khai y tế): Theo mẫu số 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.

7. Bản khai kiểm dịch động vật: Theo mẫu số 54 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

8. Bản khai kiểm dịch động vật: Theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 43/2017/QD-TTg

Hanoi, September 26, 2017

 

DECISION

ON RESPONSIBILITY FOR COMPLETION OF PROCEDURES FOR DEPARTURE, ARRIVAL AND TRANSIT OF AIRCRAFT THROUGH NATIONAL SINGLE-WINDOW SYSTEM

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation dated June 29, 2006 and the Law on amendments to some articles of the Law on Vietnam Civil Aviation dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on Entry, Exit, Transit and Residence of Foreigners in Vietnam dated June 16, 2014;

Pursuant to the Law on E-transactions dated November 29, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 elaborating and implementing the Law on Customs on customs procedure, customs inspection, supervision and control;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 102/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on management and operation of airports and airfields;

Pursuant to the Government’s Decree No. 103/2010/ND-CP dated January 21, 2015 providing guidelines for some articles of the Law on prevention and control of infectious diseases concerning border health quarantine;

Pursuant to the Government’s Decree No. 136/2007/ND-CP dated August 17, 2007 on exit and entry of Vietnamese citizens;

Pursuant to the Government’s Decree No. 94/2015/ND-CP dated October 16, 2015 on amendments to some articles of the Government’s Decree dated August 17, 2007 on exit and entry of Vietnamese citizens;

In order to implement the Agreement and Protocol on the construction and implementation of ASEAN single-window system;

At the request of the Minister of Finance;

The Prime Minister hereby adopts a Decision on responsibility for completion of procedures for departure, arrival and transit of aircraft through national single-window system.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decision deals with responsibility for completion of procedures, and procedures for departure, arrival and transit of aircraft at international airports through the national single-window system.

2. This Decision shall not apply to: foreign special flights carrying diplomatic guests of the Communist Party and the State; flights of Vietnamese special aircrafts; foreign or Vietnamese escort or scouting flights serving the abovementioned flights; flights of Vietnam's army, police or customs forces, flights serving official purposes and rescue flights.

Article 2. Regulated entities

1. Organizations and individuals related to the procedures for departure, arrival and transit of aircraft at international airports through the national single-window system.

2. Regulatory authorities at the airports.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Decision, the terms below shall be construed as follows:

1. “national single-window system” means a system that allows a declarant to submit electronic information and documents to follow regulatory administrative procedures for departure, arrival and transit of aircraft through the national single-window portal. Regulatory authorities shall make decisions through the national single-window portal.

2. “national single-window portal” means a central integrated information system serving e-procedures for departure, arrival and transit of aircraft and completion of procedures at airports. The national single-window portal is https://www.vnsw.gov.vn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. “professional information system belonging to regulatory authorities” (hereinafter referred to as “professional information system”) has the functions that are connected to the national single-window portal and subsystems that process information and documents submitted by the applicant through the national single-window system.

5. “procedures for departure, arrival and transit of aircraft through the national single-window portal” mean the processing of electronic transactions from the time when the declarant follows e-procedures through the national single-window portal until he/she receives the decision on completion of the procedures issued by relevant regulatory authorities.

6. “electronic documents” mean the electronic information including content of forms, documents to be submitted by the declarant as prescribed; notifications, confirmations of tasks performed through the national single-window portal between regulatory authorities at airports and the declarant.

7. “declarants” include the pilot in command or legal representative of the carrier (airline or airline’s agent), organizations and individuals authorized to follow procedures as prescribed in this Decision. In case the airline or airline's agent does not have sufficient detailed information about the house airway bill of lading, the person who issues such bill of lading shall create and upload electronic information about this house airway bill of lading on the national single-window portal.

8. “user” is the person who accesses and processes information and uses the functions available on the national single-window portal.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 4. Responsibilities for completion of procedures for departure of aircraft

1. The declarant shall submit the following electronic information and documents through the national single-window portal:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Passenger list if the aircraft carries passengers;

c) Flight crew list;

d) Passenger’s checked luggage manifest if the aircraft carries passenger’s checked luggage. This information shall be provided independently or included in the Passenger list, Flight crew list and Passenger name record (PNR);

dd) Flight information (flight routes, flight data, name of the airline, border checkpoint, number of passengers, flight crew and departure time);

e) Passenger name record.

The information to be provided in the abovementioned electronic documents submitted through the national single-window portal is specified in the Appendix enclosed herewith.

2. The documents to be submitted or presented:

The declarant must submit the following physical documents (originals) to regulatory authorities at the airports:

a) A General Declaration (including Declaration of Health) submitted to the border checkpoint quarantine station;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A declaration of health of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs (if any) submitted to the border checkpoint quarantine station.

The declarant must submit the following physical documents (originals) to regulatory authorities at the airports:

d) Passport or international laissez-passer and visa of passengers; passport or international laissez-passer and visa of flight crew presented to border checkpoint public security;

dd) Crew and passenger’s International Certificate of Vaccination (for people who depart from or transit through an area affected by an epidemic, are suspected of having an infection or carries a pathogen) presented to the border checkpoint quarantine station

3. Time limit for providing information and documents:

a) The information to be provided in the documents specified in Points a, b, c and d, Clause 1 of this Article shall be provided immediately after the carrier completes procedures for exports and outbound passengers.

b) The information to be provided in the document specified in Point dd, Clause 1 of this Article shall be provided immediately after the completion of the procedures for exports and outbound passengers.

c) The information to be provided in the document specified in Point e, Clause 1 of this Article shall be provided within 24 hours before the aircraft departs. In case of change of the passenger name record, the information shall be updated within 08 hours before the aircraft departs.

d) The documents specified in Points a, b and c, Clause 2 of this Article shall be submitted immediately before the time aircraft is expected to depart from the airport. The documents specified in Points d and dd, Clause 2 of this Article shall be presented when the procedures are followed at regulatory authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within their power, the regulatory authorities shall receive electronic information and/or documents and give confirmations, and receive or inspect physical documents; and confirm the completion of the procedures for aircraft departure. The receipt of documents, confirmation of document receipt completed and completion procedures completed by declarants and relevant parties shall be carried out automatically through the national single-window portal.

a) Time limit for carrying out procedures

- Regarding the documents specified in Clause 1 of this Article: within 01 hour since the declarant provides sufficient and valid information, and submits electronic information and documents to the system;

- Regarding the documents specified in Clause 2 of this Article: immediately after the declarant submits or presents all valid documents as prescribed.

b) Responsibilities for completion of procedures

- The airport authority shall receive the documents specified in Point dd, Clause 1 of this Article and give confirmations;

- The border checkpoint public security shall receive the documents specified in Points dd and e, Clause 1 of this Article and give confirmations, and inspect the documents specified in Point d, Clause 2 of this Article;

- The border checkpoint quarantine station shall inspect the documents specified in Points a, b, c and dd, Clause 2 of this Article;

- The customs authority shall receive the documents specified in Point a, b, c, d, dd and e, Clause 1 of this Article and give confirmations, and confirm the completion of the procedures for aircraft departure.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The declarant may make a request for revision of information to be provided in the documents submitted through the national single-window portal before or after the aircraft departs.

b) Regulatory authorities shall receive the revised information to carry out procedures for aircraft departure.

Article 5. Responsibilities for completion of procedures for arrival of aircraft

1. The declarant shall submit the following electronic information and documents through the national single-window portal:

a) An import declaration and master bill if the aircraft carries imports;

b) Information about the house airway bill of lading if the aircraft carries imports;

c) Passenger list if the aircraft carries passengers;

d) Flight crew list;

dd) Passenger’s checked luggage manifest if the aircraft carries passenger’s checked luggage. This information shall be provided independently or included in the Passenger list, Flight crew list and Passenger name record (PNR);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Passenger name record.

The information to be provided in the abovementioned electronic documents submitted through the national single-window portal is specified in the Appendix enclosed herewith.

2. The documents to be submitted or presented:

The declarant shall submit the following physical documents (originals) to regulatory authorities at the airports:

a) A General Declaration (including Declaration of Health) submitted to the border checkpoint quarantine station;

b) A declaration for plant quarantine (for the plants subject to plant quarantine) submitted to the plant quarantine authority;

c) A declaration for animal quarantine (for the animals subject to animal quarantine) submitted to the animal quarantine authority;

d) A declaration of health of corpse, bones, body, body ash (if any) submitted to the border checkpoint quarantine station;

dd) A declaration of health of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs (if any) submitted to the border checkpoint quarantine station.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Passport or international laissez-passer and visa of passengers; passport or international laissez-passer and visa of flight crew presented to the border checkpoint public security;

g) Passenger’s International Certificate of Vaccination (for people who depart from or transit through an area affected by an epidemic, are suspected of having an infection or carries a pathogen against which vaccination is required by the Ministry of Health) presented to the border checkpoint quarantine station;

h) A Declaration of Health (if required by the Ministry of Health) presented to the border checkpoint quarantine station.

3. Time limit for providing information and documents:

a) The information to be provided in the documents specified in Points a, b, c, d and dd, Clause 1 of this Article shall be provided within 03 hours before the aircraft arrives at the first airport in Vietnam, for the over 03-hour flight; within 30 minutes before the aircraft arrives at the first airport in Vietnam, for the under 03-hour flight.

b) The information to be provided in the document specified in Point e, Clause 1 of this Article shall be provided immediately after the completion of the procedures for passengers and flight crew that will arrive at an international airport in Vietnam.

c) The information to be provided in the document specified in Point g, Clause 1 of this Article shall be provided within 24 hours before the aircraft arrives. In case of change of the passenger name record, the information shall be updated within 08 hours before the aircraft arrives.

d) The documents specified in Points a, b, c, d and dd, Clause 2 of this Article shall be submitted within 02 hours before the aircraft arrives at the airport. The documents specified in Points e, g and h, Clause 2 of this Article shall be presented when the procedures are followed at regulatory authorities.

4. Responsibilities of the regulatory authorities at the airports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Time limit for completion of procedures:

- Regarding the documents specified in Clause 1 of this Article: within 01 hour since the declarant provides sufficient and valid information, and submits electronic information and documents to the system;

- Regarding the documents specified in Clause 2 of this Article: immediately after the declarant submits or presents all valid documents as prescribed.

b) Responsibilities for completion of procedures

- The airport authority shall receive the documents specified in Point e, Clause 1 of this Article and give confirmations;

- The border checkpoint public security shall receive the documents specified in Points e and g, Clause 1 of this Article and give confirmations, and inspect the documents specified in Point e, Clause 2 of this Article;

- The border checkpoint quarantine station shall inspect the documents specified in Points a, d, dd, g and h, Clause 2 of this Article;

- The plant quarantine authority shall receive the documents specified in Point b, Clause 2 of this Article;

- The animal quarantine authority shall receive the documents specified in Point c, Clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Revision of information in the documents submitted through the national single-window portal

a) The declarant may make a request for revision of information included in the documents submitted through the national single-window portal before or after the aircraft arrives.

b) Regulatory authorities shall receive revised information in order to carry out the procedures for aircraft departure.

Article 6. Responsibilities for completion of procedures for transit of aircraft

If there is cargo handling or entry or exit of passengers during the stopover:

1. When the aircraft arrives, Article 5 of this Decision shall be complied with.

2. When the aircraft departs and if there is any change to the documents that were submitted when the aircraft arrives, the procedures specified in Article 4 of this Decision shall be followed.

Article 7. Responsibilities of airports enterprises

1. Within 24 hours (within 01 hour for irregular flights) before the aircraft arrives and the carrier completes procedures for outbound passengers and exports, the airports enterprises shall provide the following information for the Customs Sub-department at international airports:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Aircraft type;

c) Flight itinerary;

d) Date and time of arrival and departure;

dd) Location where aircrafts are parked;

e) Passenger entrance gates;

g) Duration of cargo handling.

2. The airports enterprise shall inform the customs authority of the changes to the information specified in Clause 1 of this Article within 01 hour before the aircraft departs or arrives.

Article 8. Receipt and processing of information and documents

1. Information and documents shall be received and processed through the national single-window portal. The declarant shall transfer electronic data to the national single-window portal as prescribed in this Decision in order for regulatory authorities to carry out the procedures for departure, arrival and transit of aircraft.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Management of users

1. Management of users of the national single-window portal

a) The General Department of Customs shall manage users of the national single-window portal; create accounts with various levels of privileges for officials to use the national single-window portal at the request of regulatory authorities at the airports.

b) Regulatory authorities at the airports shall provide the list of officials which specifies their entitlements to process information on the national single-window portal; promptly inform the General Department of Customs of the officials who are no longer competent to do so.

2. Management of users of the professional information system of regulatory authorities at the airports:

The regulatory authorities at the airports shall manage users of their professional information system.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 10. Responsibilities of declarants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Make declarations and submit information and documents himself/herself as prescribed by law.

3. Pay tax, fees, charges and other expenses as prescribed by law.

4. Be responsible to law for the accuracy and truthfulness of the provided information and submitted and presented documents, and uniformity in information included in both physical and electronic documents.

5. Retain documents relating to the procedures followed at regulatory authorities through the national single-window portal.

6. In case the declarant cannot follow electronic procedures through the national single-window portal due to technical incidents or force majeure event, he/she may follow the procedures by submitting physical documents as prescribed or via the professional information system under the guidance of the regulatory authorities at airports.

Article 11. Responsibilities of Ministries

1. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with other Ministries in:

a) organizing the implementation of this Decision and submitting annual report on the development of the national single-window system to the Prime Minister.

b) forming legal basis and developing infrastructure serving payment and monitoring of fees and charges for completion of electronic procedures through the national single-window portal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) develop and complete the professional processing system and develop infrastructure serving payment and monitoring of fees and charges for completion of electronic procedures through the national single-window portal;

b) organize the implementation of this Decision and submit their own annual report on the implementation to the Ministry of Finance, which will submit it to the Prime Minister.

c) ensure that their professional information system is operated 24 hours a day and 7 days a week, and is connected to and processes information through the national single-window portal under their management; cooperate with the General Department of Customs in handling incidents and difficulties that arise;

d) cooperate and ensure uniformity in and provide guidance on computerization of the physical documents to be submitted or presented as prescribed in Articles 4, 5 and 6 of this Decision.

3. The General Department of Customs shall:

a) provide technical and professional assistance for relevant entities;

b) establish a division responsible for receiving and providing guidance on solution to difficulties arising during the implementation of national single-window system;

c) ensure that the national single-window portal is operated 24 hours a day and 7 days a week; the information system of the General Department of Customs is connected to and processes information through the national single-window portal; set up a network connecting the national single-window portal and the professional information system of Ministries;

d) take charge, provide guidance and manage the procedures for registration and declaration completed by the declarants through the national single-window portal; manage officials that process data through the national single-window portal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) In the cases where an authority rejects documents or keeps addressing documents in reliance on physical documents, inform and cooperate with all relevant parties in taking remedial measures;

b) The declarants' difficulties shall be received and solved through reports or documents, authorities' emails or switchboards;

c) Daily transactions made through the national single-window portal and professional information system of regulatory authorities at airports shall be recorded in the form of files.

Article 12. Effect

This Decision comes into force from November 15, 2017.

Article 13. Responsibility for implementation

Ministries, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Presidents of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

APPENDIX

INFORMATION TO BE PROVIDED IN ELECTRONIC DOCUMENTS SUBMITTED THROUGH THE NATIONAL SINGLE-WINDOW PORTAL
(Enclosed with the Decision No. 43/2017/QD-TTg dated September 26, 2017 of the Prime Minister)

1. Export/import declaration

No.

Information

Mandatory

List

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

General information:

 

 

 

1

Operator or Carrier Code

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Flight Number

x

 

 

3

Date and Time of Scheduled Departure

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Airport Code of Loading

x

x

 

5

Aircraft Registration

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

First destination:

 

 

 

6

ISO Country Code

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Date and Time of Scheduled Arrival

x

 

YYMMDD/ HHMM

8

Airport/City Code of Arrival)

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Point of Unloading:

 

 

 

9

Airport Code of Unloading

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Nil Cargo Code

 

 

 

11

Date and Time of Scheduled Arrival

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

Date and Time of Scheduled Departure

x

 

YYMMDD/ HHMM

 

Air waybill:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

AWB Number

x

 

 

14

Airport/City Code of Origin

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Airport/City Code of Destination

x

x

 

16

Shipment Description Code)

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

Number of Pieces

x

 

 

18

Manifest Description Nature of Goods

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

Special Handling Code (SHC)

 

x

 

20

Weight Code

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

Weight

x

 

 

22

Measurement Unit Code

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23

Length Dimension

x

 

 

24

Width Dimension

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

Height Dimension

x

 

 

26

Number of Pieces

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

BULK:

 

 

 

27

Number of Pieces

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ULD:

 

 

 

28

ULD Type

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

ULD Serial Number

x

 

 

30

ULD Owner Code

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

ULD Loading Locator

 

 

 

32

ULD Remark

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Other information:

 

 

 

33

Date of cargo declaration

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Master bill and house waybill

No.

Information

Mandatory

List

Remarks

 

Master Bill:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

Master AWB Number:

x

 

 

 

AWB Origin and Destination:

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Airport/City Code of Origin

x

x

 

3

Airport/City Code of Destination

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Quantity Detail:

x

 

 

4

Shipment Description Code

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5

Number of Pieces

x

 

 

6

Weight Code

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

7

Weight

x

 

 

 

House Waybill Summary Details:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

8

HWB Serial Number

x

 

 

 

House Waybill Origin and Destination:

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

9

Airport/City Code (of Departure)

x

x

 

10

Airport/City Code (of Destination)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

House Waybill Totals:

x

 

 

11

Number of Pieces

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

12

Weight Code

x

x

 

13

Weight

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

14

Nature of Goods

x

 

 

15

Special Handling Code (SHQ)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

16

Free Text Description of Goods

x

 

 

17

Harmonised Commodity Code

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Other Customs Information:

 

 

 

18

ISO Country Code

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

19

Supplementary Customs Information

 

 

 

 

Shipper:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

20

Name

x

 

 

21

Street Address

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Location:

 

 

 

22

Place

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

23

State/Province

 

 

 

24

ISO Country Code

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

25

Post Code

 

 

 

 

Contact Detail:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

26

Contact Number

 

 

 

 

Consignee:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

27

Name

x

 

 

28

Street Address

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Location:

x

 

 

29

Place

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

30

State/Province

 

 

 

31

ISO Country Code

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

32

Post Code

 

 

 

 

Contact Detail:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

33

Contact Number

x

 

 

 

Charge Declarations:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

34

ISO Currency Code

x

x

 

 

Prepaid/Collect Charge Declarations:

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

35

P/C Ind. Weight/Valuation)

x

 

 

36

P/C Ind. (Other Charges)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Value for Carriage Declaration:

x

 

 

37

Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Value for Customs Declaration:

x

 

 

38

Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Value for Insurance Declaration:

x

 

 

39

Amount of Insurance/(No Value (XXX)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3. Passenger List

No.

Information

Mandatory

List

Remarks

 

Flight Information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

Operator

x

 

 

2

Airline Code and Flight Number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

3

Scheduled Local: Departure Dates/Times

x

 

YYMMDD/ HHMM

4

Aircraft Registration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5

Marks of Nationality

x

x

 

6

Departure from

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

7

Arrival at

x

x

 

8

Scheduled Local Arrival Dates/Time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

YYMMDD/ HHMM

9

Total Number of Passengers and Number of Crew Members

x

 

 

 

Information about each passenger:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

10

Seat

 

 

 

11

Gender

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

12

Surname/GivenName(s)

x

 

 

13

Nationality

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

14

Date of Birth

x

 

YYMMDD

15

Doc. No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

16

Document Type

x

x

 

17

Place of issue

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

18

Expiration Date of Official Travel Document

x

 

YYMMDD

19

Bag tag number (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

20

Number of pieces (if any)

x

 

 

21

Baggage weight (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

22

Place/Port of Original Embarkation

x

x

 

23

Place/Port of Original Debarkation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

4. Aircrew list

No.

Information

Mandatory

List

Remarks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1

Operator

x

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

 

3

Scheduled Local Departure Dates/Times

x

 

YYMMDD/ HHMM

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

 

5

Marks of Nationality

x

x

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

 

7

Arrival at

x

x

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

YYMMDD/ HHMM

9

Total Number of Passengers and Number of Crew Members

x

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

10

Surname/Given Name(s)

 

 

 

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

 

12

Rank or rating

x

 

 

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

 

14

Date of Birth

x

 

YYMMDD

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

 

16

Document Type

x

x

 

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

 

18

Expiration Date of Official Travel Document

x

 

YYMMDD

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

 

20

Number of pieces (if any)

x

 

 

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

 

22

Place/Port of Original Embarkation

x

x

 

23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

 

5. Passenger name record

No.

Information

Mandatory

List

Remarks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Passenger Name Record Locator: A code which uniquely identifies a reservation for a journey, normally the booking reference or PNR to populate this data element.

x

 

A code that identifies a reservation

2

Date of Reservation

x

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date(s) Of Intended Travel

x

 

 

4

Passenger Name

x

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other Names

 

 

Names of other passengers that made the booking

6

Address(es)

x

 

Addresses of all passengers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contact Telephone Numbers

x

 

Contact telephone numbers of passengers, travel agents, hotels, etc.

8

Email Address

x

 

Email address of the person who made the booking

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contact Details

x

 

Name, address, telephone number and email address of each person who made the booking

10

All Forms Of Payments Information

x

 

Payments information (for example credit card information). CSC or CVV or full card number not required

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Billing Address

 

 

Address used for billing purposes

12

Ticketing Field Information

x

 

Ticket number and type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Travel Itinerary

x

 

Itinerary of the passenger who made the booking

14

Frequent Traveller Information

x

 

Frequent traveler card number and type or similar information

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Travel Agent

x

 

Name and code of travel agent (according to IATA) or telephone number of the agent

16

Identity Of Person Who Made The Booking

x

 

A code that identifies the person/travel agent that made the booking

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Group Indicator/Code Share

x

 

Group Indicator/Code Share used in case a group shares a PNR locator

18

Split/Divided OPI Indicator

x

 

Used in case more than one passenger splits the original PNR locator due to changes to the itinerary

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Seat Requested

 

 

Seat class and number, cabin number (if any)

20

Seat Allocated

 

 

Seat class and number, cabin number (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Baggage Information

 

 

Number of pieces, total weight, bag tag, place of arrival, other information (provided upon check-in)

22

General Remarks

 

 

Other OSI information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OSI Information

 

 

Other OSI information such as children, staff, VIPs, etc.

24

Special Service Information/Special Service Requests Information

 

 

Not including information about religion, political views, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Any Collected API Information

 

 

Other API information collected during reservation or check-in.

26

Group Indicator

x

 

Indicating group or individual passengers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number Of Travellers

 

 

 

28

All Historical Changes

 

 

All historical changes, including addition, modification or deletion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. The Declaration for Animal Quarantine shall be made using the Form No. 54 provided in the Appendix enclosed with the Government’s Decree No. 58/2017/ND-CP dated May 10, 2017.

8. The Declaration for Animal Quarantine shall be made in accordance with applicable regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 43/2017/QĐ-TTg ngày 26/09/2017 về quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.682

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.231.122
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!