Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 583/QĐ-TCHQ 2019 Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa

Số hiệu: 583/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 22/03/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 583/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 Ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế bao gồm: Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế (Phụ lục I), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế (Phụ lục II), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về phân loại (Phụ lục III), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về thuế nhập khẩu bổ sung (Phụ lục IV), Bản hướng dẫn xây dựng và sử dụng Danh mục (Phụ lục V) và các Biểu mẫu kèm theo (Phụ lục VI) (sau đây gọi tắt là Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế).

Điều 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế là cơ sở để cơ quan hải quan sử dụng kiểm tra việc khai báo của người khai hải quan về tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế suất của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa được thông quan theo quy định, được lưu hành nội bộ và sử dụng thống nhất trong ngành hải quan.

Điều 3. Giao Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để:

1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng.

3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

Điều 4. Giao Cục trưởng Cục Kiểm định Hải quan, Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế gửi Tổng cục Hải quan (Cục thuế xuất nhập khẩu) theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

Điều 5. Giao Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu: Định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất (trong trường hợp cần thiết) trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Danh mục thay thế hoặc Danh mục sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế trên cơ sở thông tin thu thập được và đề xuất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2019 và thay thế Quyết định số 2844/QĐ-TCHQ ngày 28/9/2018 và Quyết định số 3945/QĐ-TCHQ ngày 20/11/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 7. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Các Phó TCT (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK - PL (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

I. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế:

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

 

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

4

3

5

1

Xi sắt

2619000010

26011110

26011190

26011210

26011290

26012000

Khai báo là Xi sắt để được xuất khẩu quặng sắt và tinh quặng sắt; để hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn

2

Đá Granite đã qua gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh, mài bóng 1 mặt QC 240cm trở lên 70cmx2cm (có tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng nhỏ hơn 51%

68022300

68022300

Khả năng khai sai tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng để hưởng thuế suất 0%

II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

 

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

3

4

5

1

Bột đá canxi cacbonat, kích thước hạt > 1 mm (hàng xuất khẩu)

2517490010

2517490020

2517490030

DN khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn.

2

Viên gỗ mùn cưa, nén thành dạng thanh, đóng 17,5 kgs/ thùng, hàng sản xuất tại Việt Nam

44013100

4402909020

Mặt hàng bản chất là "Than làm từ mùn cưa" (mã số 4402.90.90.20), DN khai báo sai tên hàng và mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp.

3

Than củi từ rừng trồng

4402909010

4402909020

4402909090

Hàng hóa không đáp ứng các quy định tiêu chuẩn nhưng doanh nghiệp khai đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo Nghị định 125/2017/NĐ-CP để được hưởng thuế suất 5% (hàm lượng tro ≤3%; hàm lượng carbon cố định là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥70%; nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; hàm lượng lưu huỳnh ≤0,2%.)

4

Ván lạng (Hàng xuất khẩu)

44123900

44129990

44089010

44089090

Bản chất mặt hàng là gỗ nguyên liệu, DN khai báo là gỗ thành phẩm để được hưởng thuế suất thấp. (VD DN khai báo gỗ ván bạch đàn rừng trồng, mã 4412.39.00 thuế xk 0%, nhưng kiểm tra thực tế là gỗ ván bóc, lạng mã số 4408.90.90, thuế xk 10%

5

Gỗ để làm sàn, chưa lắp ghép (hàng XK)

44189990

44092100

44092200

44092900

Khai sai tên hàng để hưởng thuế xuất khẩu 0%

6

Ván sàn

44189090

44091000

Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn

7

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã bảo hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép đầu nổi, có độ dày trên 6mm

44219999

4407991010

4407991090

4407999010

4407999090

Khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

8

Đồ kim hoàn bằng vàng, đồ kỹ nghệ bằng vàng, các sản phẩm khác bằng vàng.

7113191090

7113199090

7114190090

7115901090

7113191010

7113199010

7114190010

7115901010

Do thuế xuất khẩu chênh lệch nên DN có thể:

+ Vàng ở dạng nguyên liệu xuất khẩu khai báo là vàng trang sức, kỹ nghệ để được hưởng thuế suất thuế XK 0%.

+ Gian lận ở phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàng lượng vàng.

+ Gian lận là xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu hoặc gian lận để đủ điều kiện để xác định là được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu nhập khẩu, xk theo loại hình sản xuất xuất khẩu để không phải xuất trình Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng.

9

Sten đồng

7401000010

26030000

Khai báo là sten đồng để được phép xuất quặng đồng hoặc tinh quặng đồng

10

Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công Đồng ở dạng thanh, que, hình

74091900

74092900

74093900

74094000

74099000

74031200

74031300

74031900

74032100

74032200

74032900

74071030

74071040

74072100

74072900

Khai báo mã số sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn.

11

Đồng dạng thanh, que, hình

74199999

74071030

74071040

74072900

Mặt hàng bản chất là Đồng dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

12

Nhôm ở dạng thanh, que và hình

76069100

76069200

76109099

76169990

76041010

76041090

76042110

76042190

76042910

76042930

76042990

Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

13

Nhôm dạng thanh, que, hình

76169990

76041090

76042990

Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

14

Nhôm chưa gia công hợp kim dạng hình được sản xuất từ phế liệu.

76169990

7601200090

DN khai báo kích thước hạt bột đá nhỏ hơn nhằm hưởng mức thuế suất xuất khẩu thấp hơn

15

Thiếc dạng thanh, que, hình

80070099

8003009010

Mặt hàng bản chất là Thiếc dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

16

Chân bàn, chân ghế (bộ phận của ghế ngồi) (Hàng XK)

94019099

4407

Mặt hàng bản chất là gỗ dạng thanh (thuộc nhóm 44.07), DN khai báo sai tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế xuất khẩu thấp

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

 

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

 

1

2

3

4

5

 

1

Cá nước ngọt (còn sống)

03019942

03019310

03019949

03019390

Khai báo sai mục đích sử dụng từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp.

 

2

Động vật giáp xác đông lạnh đã được hun khói:

- Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

- Cua ghẹ vỏ mềm;

- Tôm hùm nauy

- Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

- Tôm shrimps vả tôm prawn khác: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh...

03061190

03061290

03061490

03061500

03061600

03061711

03061719

03061721

03061722

03061729

03061730

03061790

03061900

03061110

03061210

03061410

98041500

98041600

98041711

98041719

98041721

98041722

98041729

98041730

98041790

98041900

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

 

3

Động vật giáp xác không đông lạnh đã được hun khói (loại đóng hộp kín khí)

- Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

- Cua ghẹ;

- Tôm hùm nauy

- Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

- Tôm shrimps và tôm prawn khác

03069129

03069139

03069229

03069329

03069429

03069521

03069529

03069929

03069121

03069131

03069221

03069321

03069421

98042811

98042819

03069921

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

 

4

Đậu triều, đậu săng

(Cajanus cajan)

07136010

07136090

Khai báo sai mục đích sử dụng từ loại thường thành loại để gieo trồng nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn

 

5

Khoai tây chiên

20052011

19059080

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu D, thuế suất từ 0% --> 5%)

 

6

Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm/Katsuobushi Powder KFP-103 (nguyên liệu SX bột mỳ) trộn)

21069098

33021090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm, dạng bột, màu trắng. Thành phần gồm: Hỗn hợp các chất thơm ~ 2% gồm Terpineene, Linalool, thymol, cymene... và maltodextrin

 

7

Than Anthracite

27011210

27011290

27011100

Lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phẩn để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế bảo vệ môi trường thấp.

Cụ thể: Khai sai giới hạn chất bốc (>14%) để khai báo tên hàng vào mặt hàng Than bi-tum (thực tế hàng hóa là than Anthracite). Đối với mặt hàng than đá:

- Than Anthracite: Thuế BVMT là 20.000đ/tấn

- Than bi-tum: Thuế BVMT là 10.000đ/tấn

 

8

Magiê Sulphat

31022900

28332100

Loại không phải dùng làm phân bón nhưng Khai báo là phân trung lượng bón rễ Magnesium Sulphate để không chịu thuế GTGT

 

9

Chế phẩm thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dạng bột nhão

32129019

32151900

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Mực in dạng bột nhão.

 

10

Sáp để chuốt sợi

34042000

34049010

34049090

27129090

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp

 

11

Tấm kẽm đã tráng dùng cho máy in Offset

37050090

37013000

DN khai báo mặt hàng đã phơi sáng, tuy nhiên cần kiểm tra mặt hàng đã hay chưa phơi sáng

 

12

Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp) đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanke

38160010

25232100

25232990

Khai báo sai độ chịu lửa để vào mã số có thuế suất thấp hơn

Khai sai mã số hưởng/ áp dụng các biểu FTA nhằm lấy thuế xuất thấp

 

13

POLYPROPYLENE(B-114) DẠNG HẠT

39021090

39043020

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme vinyl clorua-vinyl axetat nguyên sinh, dạng bột, trong đó vinyl clorua chiếm tỷ trọng cao hơn.

 

14

Hạt nhựa nguyên sinh (đã hoặc chưa hóa dẻo) chưa pha trộn với chất nào khác

390421

39041010

Khai báo vào loại khác để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E)

 

15

Màng nhựa tổng hợp SYNTHETIC FILM PE-75, 1090MM*8070MM

39219090

39202091

39202099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Màng nhựa polypropylene, không xốp, chưa được gia cố với vật liệu khác.

 

16

Gỗ dán Plywood: 2 lớp mặt dày 0.5mm và 7 lớp dày 1.5mm

44123900

44123300

Thực tế 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng là gỗ không thuộc họ lá kim (gỗ Dái Ngựa; Dương (Polar); Bạch Đàn...) nhưng cố ý khai vào loại có 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng thuộc họ lá kim để gian lận thuế

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

17

Ván plywood

44123900

44123400

Khai báo sai tên hàng, mã số để được hưởng ưu đãi C/O từ Trung Quốc

 

18

Thanh nẹp phào trần bằng gỗ đã qua xử lý nhiệt và sơn tráng phủ dùng làm khung ảnh

44219190

44219999

44140000

Khai báo vào nhóm sản phẩm khác bằng gỗ để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt khi có C/O form E

 

19

Than gáo dừa

44029010

44021000

Doanh nghiệp lợi dụng khai báo hàng hóa là than gáo dừa (thuế suất 0%) nhưng thực xuất khẩu than tre (thuế suất 10%) để hưởng thuế suất thấp hơn

 

20

Vải dệt thoi (vải bò)

52114900

52114200

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất tại các biểu thuế ưu đãi đặc biệt. Thực tế hàng là Vải denim, thuế suất ưu đãi đặc biệt Form E 15%, thuế suất NK ưu đãi 12%.

 

21

Mex dựng (từ sản phẩm không dệt)

56031100

53031200

56031300

56031400

56039100

56039200

56039300

56039400

Doanh nghiệp khai báo thành phần cấu tạo hàng hóa và mã số hàng hóa khác với bản chất hàng hóa để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn theo các mã số khai báo.

 

22

Sản phẩm không dệt

56031200

56031300

56031400

56039200

56039300

56039400

DN khai báo hàng Sản phẩm không dệt có thành phần từ sợi filament nhân tạo, áp mã 5603.11.00, 56031200, 56031300, 56031400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn tại một số biểu ưu đãi đặc biệt (0, 1, 2, 3, 7) % nhưng thực tế hàng là Sản phẩm không dệt loại khác (không phải từ sợi filament nhân tạo) thuộc các mã 56039200, 56039300 hoặc 56039400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn.

 

23

Vải không dệt, 47g/m2

56031200

56039200

Thực tế mặt hàng là Vải không dệt từ xơ staple nhưng DN thường khai và áp mã của mặt hàng Vải không dệt từ filament để gian lận thuế. Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

24

Vải không dệt từ sợi polyester (23GCX40') (Trọng lượng 23g/m2)

56039100

56039200

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế có trọng lượng 27g/m2 nhưng DN cố ý khai mã số thuộc mặt hàng có trọng lượng nhỏ hơn 25g/m2 để gian lận thuế.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

25

Vải mùng, 100% polyester từ xơ nhân tạo, dệt kim sợi dọc

60059090

60053790

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vải dệt kim sợi dọc, thành phần 100% polyester, bề mặt vải chưa được ngâm tẩm, tráng, phhoặc ép lớp, vải đã nhuộm, dạng cuộn.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

26

Đá nhân tạo Artificial stone, đã mài bóng 01 mặt, cắt cạnh. QC: 3230*1630*15)mm

68109900

68101910

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Tấm lát (tiles) bằng đá nhân tạo, thành phần chính gồm đá vôi và chất kết dính hữu cơ, đã đánh bóng 01 mặt.

 

27

Kính nổi dùng trong xây dựng

70060090

70052190

Khai báo Kính nổi đã gia công, áp mã 70060090 TSNK ưu đãi 30% (C/O form E 0%), thực tế hàng là Kính nổi đã phủ màu mờ, không có cốt thép, chưa gia công thuộc mã 70052190 TSNK ưu đãi 40% (không được hưởng C/O form E)

 

28

Kính tôi an toàn (Kính tôi an toàn phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87)

70071110

98451000

DN khai báo không đầy đủ thông tin

Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với các yêu cầu chi tiết về hàng hóa.

 

29

Kính dán an toàn nhiều lớp phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87

70072110

98452000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

 

30

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính dưới

72139190

72139120

Mã 72139190 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

 

31

Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng

72139190

72279000

Khai báo hàng là thép không hợp kim, cán nóng, dạng cuộn, áp mã 72139190 TSNK ưu đãi 3%, nhưng thực tế hàng là Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng thuộc mã 72279000 TSNK ưu đãi 0%, (mã số chương 98 9811.00.00 10%), hàng chịu thuế Tự vệ và thuộc diện có giấy phép NK

32

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cân nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính ≥ 14mm

72139990

72139920

Mã 72139990 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

33

Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng

7225

7226

7227

7228

7229

98110010

98110090

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

34

Bán thành phẩm của thép hợp kim

72254090

72249000

Khai báo là thép tấm cán nóng để tránh thuế tự vệ

35

Thép hợp kim dạng thanh dùng để sản xuất nhíp ô tô Hàng mới 100%, sản xuất năm 2016 Phù hợp với tiêu chuẩn JIS G4801

72286090

98110010

Doanh nghiệp không khai báo thành phần, đặc tính của hàng hóa đkhông khai báo theo mã số Chương 98 hưởng mức thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

36

Thép hợp kim dạng dây, được gia công tạo hình nguội, mặt cắt ngang hình tròn 2.1 mm,

72299090

72299090

(Mã số phân loại theo Chương 98 Biểu thuế ưu đãi: 98110090)

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Dây thép hợp kim - Hàm lượng Bo lớn hơn 0,0008% tính theo trọng lượng (Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim), chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng.

37

Ống chống bằng thép hàn có đầu nối đi kèm, đường kính từ 20 inch đến 36 inch, sử dụng trong khoan dầu hoặc khí

73052000

98280000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

38

Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

73062100

98291000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

39

Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại khác

73062900

98292000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

40

Phôi nhôm

76012000

76042910

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhôm hợp kim, mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, ở dạng thanh và que được ép đùn DN cố tình khai ở dạng chưa qua gia công để gian lận thuế

41

Tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu

76042990

76109099

Khai báo không đủ về mô tả hàng hóa (mức độ gia công), mục đích sử dụng đề nghị được hưởng ưu đãi theo C/O mẫu E, áp mã 3924xx để hưởng thuế suất 0%

42

Nhôm thanh định hình đã được gia công sử dụng làm kết cấu

76042990

76109099

Khai báo nhôm thanh định hình chưa được gia công để hưởng thuế suất thấp hơn, đặc biệt là khi sử dụng C/O mẫu E

43

Điều hòa không khí loại âm trần, áp tường

84158291

84158194

84151010

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (đặc biệt các trường hợp có C/O mẫu E)

44

Bình làm nóng, lạnh nước hoạt động bằng điện

85167990

85161011

85161019

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp (C/O mẫu E)

45

Bộ loa đã lắp cùng 1 vỏ loa

85182990

85182290

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu E, thuế suất từ 0% --> 10%)

46

Camera giám sát

85258051

85258059

85258040

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp

47

Cáp điều khiển bọc nhựa PVC

85444949

85444941

Khai sai chất liệu bọc của cáp điều khiển (cáp điện) để hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn (từ 10% thành 0% khi xuất trình C/O form E hợp lệ)

48

Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

87043293

98213093

Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

49

Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn

87043294

98213094

Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

50

Đồ nội thất sử dụng trong phòng khách

94036090

94033000

94034000

94035000

Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O mẫu E 0%

51

Thịt và phụ phẩm ăn được của gà lôi

98010000

02076000

Khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính đã cht mảnh của mặt hàng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp tại Chương 98, mã số 9801.00.00

52

Ống xy lanh khác dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87

84099944

98453000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

53

Bơm nước

84137x

84138x

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%)

54

Bạc nhíp (dùng cho động cơ xe của Chương 87)

84833030

98454000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

55

Bạc phụ tùng dùng cho bộ bánh răng và cụm bánh răng khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn.

84834040

98455000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

56

Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705)

87084013

98457100

DN không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn cửa mã số thuộc 97 Chương

Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC"

57

Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác)

87084019

98457300

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

58

Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705)

87084027

98457500

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

59

Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác)

87084029

98458000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp giảm tốc trục vít-bánh vít" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

60

Bộ phận của hộp số (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87084092

98459010

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Ống dẫn sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô", để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

61

Bánh xe chưa được lắp lốp (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87087032

98459020

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Vành bánh xe", để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

62

Ống xả và bộ giảm thanh, bộ phận của chúng (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87089220

98459090

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Ống xả" để hưng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

3

4

5

1

Cá saba đông lạnh

03035990

03038911

03038919

03039900

03035420

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

2

Ruốc cá, ruốc cá hồi

03049900

03054100

21039019

16042099

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

3

Nghêu (ngao), sò còn sống

03077120

03077110

Khai sai mục đích sử dụng từ (sống) thành (tươi) để hưởng mức thuế suất thấp

4

Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

03074229

03074390

03074221

03074310

DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn

5

Trứng cá tầm dùng nhân giống

03019921

05119990

05119190

Khai sai mã số

6

Kem tươi tiệt trùng có hàm lượng chất béo ≥ 20%

04029100

04015010

Khai báo sai tên hàng, bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

7

Củ tỏi khô

07032090

07129010

Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

8

Me chua bóc vỏ còn hột

08109060

08134020

Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

9

Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột)

0902

1108

1701

1901

1905

2007

2101

2106

19030000

Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn

10

Ngô hạt Popcom

Công ty khai báo là: Nguyên liệu thực phẩm Bắp hạt 50-55/10g, 22.68 kgs/ bao

10059090

10059010

Công ty khai báo loại khác Thuế suất 0%.

11

Bắp mảnh nhỏ

10059090

1904

Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ

12

Bột bắp - CC402 Degermed Yellow Com Cones

11031300

11022000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp

Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm

13

Yến mạch dạng mảnh ăn ngay được

1104

1904

DN nhầm lẫn giữa sản phẩm ăn ngay được và SP chưa ăn ngay được

14

Yến mạch các loại

11041200

190410

190420

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang)

15

Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh (ORGE: FARINE INTEGRALE)

11042920

11031990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột thô từ đại mạch

16

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột đậu nành, bột sữa gầy, lòng trắng trứng, tinh bột sắn

11062090

19012030

Mặt hàng thực tế là Chế phẩm thực phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột đậu nành, tinh bột sắn, bột sữa tách kem, Lòng trắng trứng, protein...dùng trong sản xuất bánh

17

Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây

12119099

21069072

Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

18

Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A VDDPRA- 1(41000138)

15180019

15179030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ...

19

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609

15180019

15179090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và đầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm

20

Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi - Hàng mới 100%

15180019

15162098

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão

21

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Đường Dextrose Anhydrous

17021100

17023010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99% DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế

22

Đường nâu DARK BROWN SUGAR

17049099

17019910

Khai sai mã số thuế nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch

23

Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna

1704

1806

1905

Khai sai bản chất mặt hàng

24

Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh

18063100

18063200

Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

25

Sô cô la dạng viên không nhân

18069010

18063200

Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón...), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

26

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey

18061000

18069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.

27

Kẹo raffaello, bánh kẹo khác

18063100

19053210

19053220

Mặt hàng bản chất là một loại bánh xốp phsô cô la đóng gói nhỏ (hình dáng như kẹo) thuộc nhóm 1905 Tuy nhiên, do khái niệm kẹo, bánh dễ bị hiểu nhầm nên DN khai mã số 18063100

28

Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em)

19011092

19011099

19049010

Sản phẩm mới dễ nhầm các nhóm 19

29

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Bột hòa trộn

19012010

19012030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột sữa tách kem, bột whey, tinh bột, muối iốt, bột vani, protein, dùng trong sản xuất bánh

30

Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em

19011020

04069000

Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chihs là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại

31

Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese

19041090

19059080

Khai sai mã số

32

Bánh không nướng, có chứa tinh bột, đường khử, chất béo... được sử dụng để ăn ngay

19053110

19053120

19059090

Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp

33

Bánh quy ngọt

19053110

19053120

19051000

19052000

19053210

19053220

190540

190590

Mặt hàng không phải là bánh quy ngọt nhưng DN khai là bánh quy ngọt nhằm hưởng mức thuế suất thấp Chú giải HS nhóm 1905 đã có giải thích cụ thể về bánh quy ngọt

34

Bánh quy mềm (không chứa cacao) vị sữa Soft milk cookies

19053110

19059090

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

35

Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy loại 75g, 160g*14cans/ctn)

20041000

20052011

20052019

20052091

20052099

19059080

19059090

Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản

36

Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles

20052011

19059080

Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (2004; 2005) chiên rồi bảo quản

37

Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que

2005201x

2005209x

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

38

Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH PO 01)

21023000

11010011

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)...dạng bột

39

Acti fresh

21023000

21069091

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biển thực phẩm

40

Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng

21069071

22029950

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

41

Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường

21069072

22029950

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

42

Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE)

21069091

19012010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa…, không chứa ca cao

43

Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115)

21069091

15179050

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa dạng rắn

44

Palsgaard

21069091

15179050

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật đã nhũ hóa, dạng rắn

45

Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE), hàng mới 100%

21069098

21069030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp

46

Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm

21069099

21041099

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

47

Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating

21069098

21069099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

48

Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi

23080000

12129200

Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

49

Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi

23099020

33029000

Khai báo sai về mã số hàng hoá để hưởng thuế suất thấp hơn

50

Chất bổ sung enzym trong thức án gia súc

23099020

35079000

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

51

Chất tạo hương trong thức ăn gia súc

23099020

33029000

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

52

Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN:

IMMUNOWALL (1000 Bags x 25 kgs = 25.000 kgs), hàng mới 100%

23099020

21022010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dùng hoạt động, dạng bột

53

Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi)

23099020

23040090

Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

Hàng hóa là là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~ 64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi

54

Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER)

23099020

39091090

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi

55

Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi

23099020

23080000

12129200

Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp mặt hàng CAROMIC (CAROBA- phụ gia thức ăn chăn nuôi) là bột nghiền từ quả minh quyết (bột quả bkết), sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi

56

Lưu huỳnh, dạng bột

25030000

28020000

Không khai báo rõ đặc tính hàng hóa nện dễ lẫn với dòng hàng 25030000

57

Lưu huỳnh đioxit để sản xuất axit sunfuric dạng hạt không đều

25030000

28020000

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

58

Hóa cht cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính -ATTAPULGITE - ACTI-GEL 208, hàng mới 100%

25084090

35069900

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

59

Barisulphate

25111000

28332700

Khai sai bản chất tự nhiên hay tổng hợp

60

Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm, QC: (235-600*200-300*12)mm

25140000

68030000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát

61

Bột Canxi cabonate

25174100

25174900

28365010

28365090

25309090

Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học

62

Sạn đầm chịu lửa ANKERINDUX MB 14-6 C thành phần chính là nhôm oxit Al2O3=8465%, cỡ ht 0-6mm

25174900

38160090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

63

Đá mài

25132000

68042200

Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

64

Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột, 25kg/bao, tổng số 1000 bao/25000kg, hàng mới 100%

26151000

25309010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

65

Tinh quặng kẽm sunfua ZnS (hàm lượng 46,8%)

26203000

26080000

Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa nhằm mục đích tránh sự kiểm tra về chính sách mặt hàng trong quá trình làm thủ tục hải quan (Doanh nghiệp khai báo mã số: 2620300010, tên hàng: Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng Sau khi có Thông báo về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Tinh quặng kẽm sunfua ZnS hàm lượng 46,8% (mã số 26080000))

66

Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures

27075000

27101260

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi đầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

67

Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu m

27101943

27101944

27101990

34031912

34031919

34031990

Chỉ Khai báo là: Chể phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019

68

Dầu parafin

27129010

27101990

Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường

69

Quặng kẽm

2817001010

2608

2620

Quặng khai báo là bột kẽm oxit 28.17 hoặc xỉ thu được từ quá trình luyện kim 26.20

70

Phụ gia thực phẩm Caso Food Flakes (Calcium Chloride Food Additive-25kg/Bao)

28272090

28272010

Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính thẹo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

71

Men in Zirconium Silicate AO nguyên liệu sản xuất gạch men, mới 100%

28399000

25309010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

72

Chất xúc tiến DMA10 (JOTUN ACCELERATOR DMA10 1L)

29025000

32110000

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế

73

Cồn e-ti-lích chưa chế biến

29051900

22071000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

74

Sorbitol Solution 70% B.P

29054400

38246000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

75

Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan

29011000

27101270

Khai báo thành n-hexan tinh khiết và mặt hàng nhập khẩu là "Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan" nhưng khai báo là N-hexa Chương 29 để hưởng thuế suất thấp

76

Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất...

29141200

29023000

29141100

38140000

Khai vào mã đơn chất để hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%

77

BUTYL ACETATE C6H12O2, dùng trong ngành sơn

29153300

38140000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn

78

Mixed Solvent (Butyl Acetate: C6H12O2) dùng trong ngành gỗ

29153300

38140000

Mặt hàng thc tế là Hỗn hợp dung môi hữu cơ gồm: Acetone, 2-butanone, ethyl acetate...Thực tế với tên tiếng Anh "Mixed Solvent" cũng có thể đánh giá khả năng mặt hàng là Hỗn hợp dung môi Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

79

Axit stearic

29157020

38231100

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt

80

PK-4910N (TP chính: H2NCH2CH2OH; Na2B4O7 10H2O; HN(CH2CH2OH)2) (làm NLSX hóa chất xử lý bề mặt kim loại)

29221990

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản cht để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính gồm hỗn hợp hoạt động bề mặt dạng anion và cation, natri borat, kali phosphat, dietanolamin...trong nước

81

Chất nhũ hóa (Chất phụ gia nhựa đường Polymer với amin và các nhóm hydroxyl)TELCODINAC MAC

29225090

39119000

Không khai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

82

Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI MILLIONATE

29291010

39093100

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

83

Hóa chất Ethylarsonous dichloride (ED), hàng mới 100%

29319090

32091090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ polyme acrylic trong môi trường nước Thành phần gồm: PoIy(butyl acrylate), isopropyl alcohohl, butoxyethanol, acrylic acid butyl ester,... trong nước Hàm lượng rắn là 6485%

84

Levofloxacin Heraihydrate

29419000

29349990

Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

85

Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN USP 36

29419000

29349990

Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

86

Thuốc kháng sinh Doxyvet-200 WSP chứa Doxycycline hyclate trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa trên vật nuôi dạng uống hoặc trộn với thức ăn...

30042079

30042099

30042071

DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng

87

Viên đặt âm đạo, Viên đặt âm đạo NO-BACTORBULLET/LUBULLET

30042099

90189090

33049990

Khai báo công dụng không đúng của hàng NK (DN khai báo là viên đặt âm đạo để điều trị nhiễm khuẩn tuy nhiên thực tế là Viên đặt âm đạo có công dụng bảo vệ và làm dịu viêm mạc âm đạo)

88

Mỹ phẩm cho da

30049099

33049990

Khai báo sai chủng loại hàng hóa là thuốc trong khi bản chất hàng hóa là chất làm đầy da (Restylane); Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo nhằm hưởng chênh lệch mức thuế suất

89

Phân bón

31059000

31051090

31051020

31052000

Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp

90

CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (PIGMENTS) DẠNG LỎNG

32041710

32041790

32129019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng

91

Màu nước hữu cơ

32041900

32159090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là mực in

92

Chất tăng đặc VC-30 ALKALINEINC VISE AGENT

32041900

39069020

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong môi trường nước

93

Chất khử bọt NSDF Defoamer

32041900

27101989

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt

94

Chất khử bọt NSDF Defoamer

32042000

27101989

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt

95

Chất khử bọt NSDF DEFOAMER

32042000

39119000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyaminobismaleimide dạng phân tán

96

Thuốc màu các loại

32049000

32064990

32129029

32089090

32099000

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

97

Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói

32064910

28211000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit Sắt dạng bột, hàm lượng Oxit Sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng

98

Thuốc màu

32071000

32151900

Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

Hàng hóa thực tế là mực in màu

99

Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ ENGOBE GLAZE CODE BF-003 Mới 100%

32072010

25070000

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

100

Men lót, dùng trong sản xuất gạch men

32072090

25070000

Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh

Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

101

Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit

32072090

25291010

25291090

Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

102

Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo

32072090

32159090

Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

103

Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng (20 lít/ thùng), hiệu chữ Trung Ouốc, mới 100%

32082040

32091090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

104

BARRIER BASECOAT FOR OUTDOOR (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước)

32089090

32091010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước

105

CLEAR AGRYLIC  TOPCOAT (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước)

32089090

32082090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong dung môi hữu cơ

106

Sơn chống ăn mòn bằng polyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

107

Sơn chống cháy bằng polyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

108

Sơn chống thấm bằng polyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

109

Son giả gỗ bằng pplyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

110

Sơn nước bằng polyme tổng hợp MAXILITE

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

111

Bán thành phẩm của sơn

32129019

3208

3209

3210

DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của son có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210

112

GLAZE STAIN-SCARLET Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn)

32129019

32100099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, …, dạng lỏng

113

Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat...

32129019

32082090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng

114

Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng

32041190

32129019

32129029

32081090

32082090

32089090

32151190

32151900

32159090

38140000

Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa

115

Keo dán kính

32141000

39100090

35061000

Mặt hàng bản chất là keo dán kính, DN khai báo vảo chương 32 và 39 nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

116

Mực in mã vạch được cuộn tròn

32151190

96121090

Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng

117

Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm)

33019090

33073000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

118

Hương liệu thực phẩm

33021010

33021020

33021090

33029000

19019031

17023010

Bản chất hàng hóa là sản phẩm từ sữa, hoặc đường GIucoza

119

Dung dịch làm sạch da Skin Freshener

33049990

34013000

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

120

Mặt hàng Gel làm sạch da.

33049990

34013000

Khai sai mã số

121

Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân

33073000

34013000

Khai sai mã số

122

Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng

33079090

33074910

Khai sai mục đích sử dụng (dùng cho ô tô, phòng tắm) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

123

Mặt hàng Sữa rửa tay, Dial - Dial Gold Antibacterial Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz; Sữa rửa tay dưỡng ẩm Dial - Dial Cherry Blossom & Almond Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz

34012099

34013000

Khai sai mã số

124

Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay 60 x 55 ml - Lifebuoy Hand Sanitizer With Moisturisers & Vitamin E 60 x 55ml,

34012099

34013000

Khai sai mã số

125

Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục

34022015

34022095

34011140

34011150

34011990

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

126

Chất hoạt động bề mặt (Permethyl 99A)

34029019

27101260

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi có hàm lượng cấu thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng gồm có 2,27,7-Tetramethyloctane ~77,12%; 2,2,4,4,-Tetramethyloctane ~16,41%;Farmesan; 2,6,6- Trimethyldecane dạng lỏng

127

Chất ty rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3)

34029099

34029013

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng

128

Chất tẩy rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3)

34029099

34029013

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion…, ở dạng lỏng

129

Chất bôi trơn dạng bình xịt

34039990

27101943

27101944

34039919

34031990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

130

Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại (VICAFIL TCU 515 )

34031990

34031919

Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990

131

Dầu bôi trơn (LUBLIGHT #FX-1808) -01 cái /01 thùng, 01 thùng=200kg Hàng mới 100%

34039912

34039919

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng

132

Chất bôi trơn dạng lỏng

34031919

34039990

27101943

34039919

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

133

POLYETHYLENE VESTOPLAST 608 (Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột)

34049090

35069100

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (3%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (14%) để gian lận thuế

134

Keo Tobacol

35019020

35069100

Bản chất mặt hàng là kẹo Tobacol, DN khai báo là kẹo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020

135

Tinh bột

35051010

35051090

38091000

11081100

11081200

11081300

11081400

11081990

19011092

19011099

19012010

19012020

19019019

19019099

Khai báo là tinh bột biến tính, chế phẩm dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột để giảm thuế suất

136

Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton

35051010

35052000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn.

137

Các mặt hàng thành phẩm từ graphit

38019000

68151099

Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số

138

FEED CURB FS DRY - Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN

38089490

38089290

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi

139

Chế phẩm làm mềm vải dùng sản xuất chất xử lý bề mặt TG-5672

38099110

32091090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã sđể khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ Copolyme Flouroakyl acrylate phân tán trong nước

140

Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp

38099190

27101990

DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp.

141

Chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng

38099190

34029019

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp.

142

Tác nhân làm mềm

38099190

38099110

Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt

143

Extra soft (nước xả thơm làm mềm vải GMP 251E)

38099190

38099110

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng nhằm hưởng thuế suất thấp

144

Polyme acrylic dạng nguyên sinh: - loại khác; --- dạng phân tích

38099190

39069020

Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước

145

Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm

38099190

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng

146

Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy- HERCOBOND 1200

38099200

39069099

Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng

147

Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng - RELEASE - hàng mới 100%

38099200

27101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu m, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh

148

Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner

38099200

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước

149

Chất phủ tạo đông (WF-78-123)

38099300

32091090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ đi từ polyme acrylate, phân tán trong môi trường nước

150

Chất chóng xù lông trong quá trình nhuộm Velvetal V-1471

38099190

34029019

Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

151

Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm Phobol extender xan

38099190

39095000

Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

152

Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt

38101000

34029019

34029099

Khai báo là chất làm sạch bề mặt kim loại để hưởng mức thuế suất thấp

153

Thuốc hàn SSF-38 Mới 100%

38101000

38109000

Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp

154

Chất hoạt động bề mặt, chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại

38101000

Nhóm 3402

Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

155

Thuốc hàn Flux SJ 301, Flux F.183, Flux SJ501T, Flux HJ 431, F lux F.7A2, SJ301, HJ431, SJ501

38101000

38109000

DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp

Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt

156

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại dạng lỏng K-0307, 20kg/hộp

38101000

34029019

Khai báo sai tính chất hàng hóa. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa được đóng gói bán lẻ, dạng lỏng

157

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (Potassium Citrate

38101000

29181590

Khai vào mã chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại: bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện để hưởng mức thuế suất thấp

158

Metal Surface Additive SN-503C, dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại

38101000

34039912

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

159

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại trước khi phun sơn Metal Surface Additive 7020

38101000

34029013

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

160

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (DEGREASING POWDER CP-10)

38101000

34029093

Khai sai bản chất mặt hàng từ chế phm làm sạch tẩy nhờn sang chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại để hưởng thuế suất thấp hơn

161

Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh.

Model-SOLDER -BAR SOLDER, Mới 100%

38109000

83113099

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

162

NALCO 3236 Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng

38119090

28092099

Không khai bản chất hàng hóa là Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng..

163

Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su

38121000

27101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã s đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70%

164

Chất chống tạo bọt (Antifoam compound)

38123100

38123900

27101989

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp

165

Dung dịch làm đặc (Thickener)

38123100

38123900

39069020

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước

166

Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate)

38123100

38123900

29302000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate

167

Chất phụ gia(nguyên liệu dùng sx hạt nhựa)

38123900

39033060

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt

168

Dung dịch Polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch

38140000

32089090

DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp

169

Xi măng chịu lửa CA50

38160010

25233000

Bản chất là xi măng cao nhôm (CA50 không có tính chịu lửa)

170

Xi măng chịu lửa (độ chịu lửa dưới 1500 độ C)

38160010

25239000

25233000

Doanh nghip lợi dụng trong việc xác định độ chịu lửa để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

171

Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc tannous methanesulf onate

38249100

29041000

Khai sai mã số HS, làm giảm thuế suất

172

Biscuimul 41/554

38249970

21069091

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm

173

Chế phẩm dùng trong xi mạ Zinc Additive ZN-015

38249999

34029019

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

174

Bột canxi carbonate CaCO3

38249999

28365010

28365090

Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp

175

Cht khử bọt CY-VAF2150, thành phần (C2H6OSi)n

38249999

34029019

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 38249999 (thực tế tên hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt ở dạng lỏng)

176

Chất đóng rắn dùng cho sơn

38249999

39119000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

177

Chế phẩm hóa học dùng làm chất kết đông trong quá trình tuyển nổi quặng magnafloc 1425

38249999

39119000

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng

178

Polyme trong dung môi hữu cơ hàm lượng dung môi >50%

3901 đến 3913

32081090

32082090

32089090

DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhầm hưởng mã số thấp

179

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác

3905 đến 3911

39159000

Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

180

Nhựa amino dạng nguyên sinh

39093999

39091010

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

181

Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70)

39093999

39092090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

182

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme etylen, không xốp

39019090

39151090

Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

183

POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG

39021090

39061090

39069099

Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn

184

POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH

39021090

38069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh

185

Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt)

39021090

39033060

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril- butadien-styren, dạng hạt

186

POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT

39029010

39119000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt

187

CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#)DẠNG BỘT

39029010

32129011

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão

188

Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh

39029090

39021090

Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp

189

Hạt nhựa ABS nhập khẩu

39033060

39033090

DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp,

190

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme styren, không xốp

39039099

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

191

Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa

39042290

39042230

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

192

Nấp đậy nylon chữ P dùng làm cửa

39041099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

193

Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC190, hàng mới 100%

39069099

32082090

Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

194

TEGOSTAB B 80002

39072090

34021390

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane

195

Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng

39072090

38244000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông

196

Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh

39072090

39095000

Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether

197

Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng - Masterseal

39073030

32089090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng

198

Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán

39076990

39076100

39076910

Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp

199

Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn

39079990

39075010

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế

200

Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn

39075010

39069099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng

201

Nhựa polyete (Stepanpol RPPG004), Mới 100%

39079990

3.9079130

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng

202

Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột, dùng trong sản xuất

39091090

35069100

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

203

Nhựa amino khác

39093999

39093100

Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp

204

POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG

39095000

32089090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32

205

Silicone nguyên sinh dạng lỏng MAGNASOFT 590/DR/120KG

39100020

38099110

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane) hoạt đng bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%

206

Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính)

39100090

34039990

Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão

207

Nhựa tăng độ dính - Super Ester

39139090

38069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dn xuất của rosin, dạng mảnh

208

Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin)

39139090

39094090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh

209

Nhựa phế liệu đã qua sử dụng ở các dạng: khối, cục, thanh, dây, băng, nẹp

39159000

39152090

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

210

Sợi monofilament

39169091

39169080

Doanh nghiệp khai không đúng bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

211

Nắp nhựa (dùng cho bể bơi)

39174000

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

212

Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen

39174000

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

213

Tấm xốp dán tường 3D

39189099

68101910

Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn

214

Băng keo

39199099

39191099

Danh nghiệp không khai báo kích cỡ, dạng cuộn hay tấm để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp

215

Băng dính cách điện dạng cuộn, khổ 5cm, không hiệu, mới 100%

39199099

39191099

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

216

Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình KT (50x80 )cm+- 5 cm

39199099

49119139

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh

217

Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính...bằng polyetylen

39199091

39199092

39199099

39191020

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

218

Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung.

39199099

49119990

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

219

Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp

39201090

39151090

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn

220

Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh)

39206910

39206990

58089090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

221

Vòi nước có núm vặn bằng nhựa và sắt mạ

39229090

84818063

DN khai sai mã số nhầm hưởng thuế suất thấp

222

Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn

39211391

39211392

39211399

39199091

39199092

39199099

Mặt hàng là Dải nhựa tự dính DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp

223

Giăng nhựa (dải nhựa) dùng để chèn cửa

39219090

39209910

39269099

39219030

39161020

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

224

Màng nhựa dùng trong đóng gói kẹo

39219090

48119049

Mặt hàng là Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 114cm, định lượng tổng 866g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương nho”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo

225

Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp.

39211391

59032000

Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo.

Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.

226

Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa

39219010

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

227

Thùng nhựa plastic cách nhiệt có nắp loại trên 300 lít (dùng bảo quản thủy sản)

39231090

39251000

Khai báo sai tên hàng nhằm hưởng thuế suất thấp

228

Ly nhựa

39231090

39249090

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

229

Túi treo trang trí bằng nhựa

39232990

39264000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

230

Chai nhựa dùng để đựng nước uống, dung tích 750ml, đường kính 10x25cm, có dán hình khủng Iỏng (Jurassic world).

39233090

39249090

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (22%) để gian lận thuế

231

Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa

39235000

39249090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

232

Bồn lọc cát đường kính 600mm, bằng nhựa (có nắp đậy kích thước 1.5 inch)

39249090

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

233

Nút nhấn hơi bằng nhựa

39249090

39269099

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

234

Con lăn bằng nhựa

39259000

96034000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

235

Đệm khóa

39259000

83016000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

236

Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa

39263000

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

237

Cục nhựa chặn khóa cửa

39263000

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

238

Cây cảnh trang trí bằng điện

39264000

67021000

Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000

240

Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5). Hàng mới 100% do TQSX

39269049

39174000

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

241

Đồ chơi hình năng lượng mặt trời

39264000

95030099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

242

Băng tải vận chuyển clinker, than cám trong nhà máy xi măng

39269053

40101200

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

243

Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện

39269059

49089000

Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp

244

Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC)

39269059

39259000

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

245

Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại

39269059

56031400

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

246

Tấm polypropylene được dùng để thm hóa chất

39269059

56031400

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

247

Vòng nhựa che ổ bi

39269059

39269099

DN khai sai mã số

248

Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic...

39269099

39239090

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

249

Chớp cửa bằng nhựa

39269099

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

250

Nhãn nhựa

39269099

49089000

DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan

251

Túi xách bằng nhựa

39269099

42021299

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt

252

Thanh nối cửa đi lùa bằng nhựa

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

253

Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

254

Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

255

Cục đệm bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Mã 39259099 có thuế suất cao hơn

256

Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da

39269099

39261000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

257

Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

258

Nắp bịt đố động bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

259

Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

260

Tập kẹp thực đơn bằng nhựa (menu holder)

39269099

39261000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

261

Thảm trải sàn bằng nhựa

39269099

39181019

DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn

262

Thảm tập Yoga bằng nhựa Polymer

39269099

39189099

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

263

Thảm trải sàn - Gerflor Streamo Seacrosser

39269099

39189099

Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

264

Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loi

39269099

39229090

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

265

Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa

39249090

39261000

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

266

Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm

39269099

39249090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

267

Khay nhựa dùng làm giá để cốc

39269099

39241090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

268

Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường

39269099

39249090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

269

Cúc áo bằng composite

39269099

39262090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

270

Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp)

39269099

39241090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

271

Van nước bằng nhựa

39269099

84818063

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

272

Cây sủi kính bằng nhựa

39269099

82055900

DN khai sai mã số

273

Nút nhấn tay báo cháy

39269099

85365051

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

274

Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí)

39269099

42029290

DN khai sai mã số

275

Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39 - hỗn hợp các khoáng chất vô cơ

Chương 39, Chương 25, 38249999

32089090

Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh

276

Cao su tổng hợp Butadiene Rubber B-65HA (BLK)

40022090

40051090

Mặt hàng là Hỗn hợp cao su isobutylen-isopren, muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

277

Cao su BUTYL

40023110

40059190

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm

278

Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn)

40027090

40081900

Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

279

Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)- NPL sản xuất phụ tùng xe đạp

40029990

40059990

Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp

280

Thảm trải sàn bằng cao su

40081900

40169190

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

281

Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây

40081900

40161090

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

282

Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green

40082190

40169110

Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1m

283

Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang

40103500

40103100

Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa

284

Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ, mới 100%

40103900

40103100

Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn

285

Lốp ô tô dùng cho ô tô tải hiệu JIANXIN TYRE JX289 11R225

40112090

40112010

không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

286

Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm

40117000

40139091

DN khai sai mã số

287

Gioăng cửa

40169390

39269099

Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế

288

Miếng dán cao su

40169390

40169999

Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390

289

Khớp nối bằng cao su

40169959

40169999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

290

Tay nắm xe máy bằng cao su

40169915

40169911

40169912

87141090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

291

Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn

40169390

40169959

40161090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mẫ hàng hóa.

292

Gioăng bằng cao su

40169959

40082900

40169390

84229090

40169999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

293

Tấm phủ ghế sofa bằng giả da

41151000

94049010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

294

Hộp đựng bút học sinh vỏ sắt

42023900

83040099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

295

Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh

44013100

44029090

Khai sai về tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

296

Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh

44031190

94035000

Khai sai mã số để hưng thuế suất thấp từ 25% xuống còn 0%

297

Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch được soi, bào rãnh

44072969

44092200

44092900

Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu

298

Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác

44092100

44109000

Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100

299

CORKBOARD (Ván dâm)

44101100

45041000

Mặt hàng là Tấm lie kết dính

300

Tấm Panen gỗ có lõi xép dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa)

44189100

44189910

94038990

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

301

Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy đập ký tự và số stencil oil board

48022090

48116099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ

302

Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper

48025550

48099090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt

303

Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125 cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in

48025590

48025569

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

304

Khăn giấy

48030090

33079030

481830

Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa hoặc khai sai mã HS.

305

Giy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khrộng 40mm

48043110

48239099

Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%

306

Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm

48052400

48041900

Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

307

Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm

48052510

48041900

Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

308

Giấy làm lớp mặt

48052510

48116091

48116099

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

309

Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia

48052590

48045190

Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805

310

Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống

48059190

48043990

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

311

Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ

48059190

48043990

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

312

Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2)

48059190

48115949

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

313

Giấy chống ẩm Mousseline

48059190

48025440

48025450

48025490

Khai báo sai bản chất

314

Giấy không tráng, dạng tờ,

48059390

48043190

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

315

Các tông làm từ ừe, chưa tráng phủ, dạng thình chữ nhật

48059390

48043190

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

316

Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn ½ tổng bề dày, định lượng 258,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 43cm dùng trong ngành in

48059390

48115199

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế

317

Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ

48081000

48044190

Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp

318

Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFERT APER

48101399

48099090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

319

Giấy bìa màu Xanh lá ĐL 80gsm khổ 635*900mm, dạng tờ, 500tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ

48102999

48025721

48025729

48025730

48025790

Bản chất mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn

320

Giấy bìa màu xanh ngọc ĐL 160gsm khổ 600*900mm, dạng tờ, 250tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ

48102999

48025831

48025839

48025840

48025891

48025899

Bản cht mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn

321

Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M)

48102999

48114190

Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp

322

Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper)

48102999

48115999

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2

323

Giấy đã tráng dạng cuộn

48103190

48043920

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm

324

Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm)

48109990

48043990

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

325

Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại

48109990

48239099

DN khai sai mã số

326

Giấy đã phmột mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet)

48115999

48239096

Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa

327

Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bmặt (làm lớp mặt bao bì)

48119099

48052510

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

328

Giấy trang trí xenlulo

48119099

48142010

48142090

Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099

329

Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar)

48119099

48195000

Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp

330

Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in)

48119099

48052510

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì

331

Giấy dạng cuộn khổ 50-100cm, đã nhuộm màu, dùng để bó hoa, gói quà sinh nhật, làm hoa giả, định lượng 120gam/m2.

48116099

5603.92.00

Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo. Mặt hàng có chất liệu dễ nhầm lẫn với các mặt hàng sản phẩm không dệt.

332

Giấy ép không tráng phủ dùng để lót lên tấm bảng mạch điện tử khi khoan

48120000

44119200

Khai báo sai bản chất hàng hóa: Ván sợi gỗ có tỉ trọng cao 1,15 g/cm3, kích thước (363x332x1,5) mm, 2 mặt đã được khoan các lỗ có đường kính và chiều sâu khác nhau

333

Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn)

48169040

48099090

Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm

334

Hộp giấy đựng khóa mã vali

48191000

48196000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

335

Bao và túi xách bằng giấy không sóng

48192000

48193000

48195000

DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

336

Sợi xe từ polyeste

54026200

54023300

54024700

54025200

Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn

337

Sợi xe 98% polyester, 2% spandex, dùng sản xuất hàng may mặc

54026200

55092100

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sợi đơn từ xơ staple polyeste có lõi (core spun yam), độ mảnh sợi 230 decitex; thành phần 97,8% polyeste, 2,2% spandex; chưa đóng gói để bán l

338

Sợi dún

54026900

54024410

54024420

54024490

Khai sai mã số để áp dụng thuế suất 0%

339

Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100%

54041900

96039010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tia nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi, Quy cách: 0.18x28mm

340

Vải dệt kim

54076910

54076990

60053500

60053790

DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần,... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp

341

Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester)

55092100

55092200

55095210

54023300

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp

342

Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh

55164100

55131100

Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo

343

Băng giấy chống thấm

56039300

48239099

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 56039300

344

Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook)

56075090

83081000

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

345

Tấm trải sàn bằng nhựa PVC

57032090

39181019

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

346

Chụp đèn bằng vải chất chống cháy

57032090

94059910

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

347

Thảm trải sàn từ đay

57050029

57039022

57039029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

348

Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp-DIPPED CANVAS

59021019

59039090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cót cho vải tráng phủ cáo su dùng trong sản xuất lốp xe cao su

349

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ...

59039010

59039090

56039100

56039200

56039300

56039400

Khai báo sai thành phần cấu tạo, mã số (mặt hàng vải không dệt còn liên quan đến filament hay xơ staple) để hưởng thuế ưu đãi

350

Trụ tiếp nước chữa cháy ngoài nhà, có khớp nối

59090010

73259990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

351

Băng dính dẫn điện dùng sản xuất linh kiện điện thoại bằng vải

59111000

59070060

Khai báo vải kỹ thuật để hưởng thuế thấp

352

Vải dệt dạng bánh xe dùng cho máy mài da, đường kính 13cm, độ dầy 55cm-Fabric Wheel

59119090

96035000

Khai sai bản chất, tên hàng, mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp

353

Màng lọc dạng cuộn

59119090

5603

Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt

354

Chăn bông

63012000

63013010

63013090

63014010

63014090

63019010

63019090

94049010

DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp

355

Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu

63051019

63051021

63051029

63051090

39151090

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn

356

Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh

63071090

96039090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

357

Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100%

64061090

63079080

56090000

Khai sai mã số hàng hóa

358

Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ

68030000

95042020

Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khái báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

359

Đá mài bằng kim cương

68042100

68042200

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

360

Tấm Calcium Silicate

68061000

68091910

Khai sai tên hàng, mã HS

361

Đế ngoài và gót giày bằng cao

64069031

64069032

64062010

64062020

Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn

362

Đá nhân tạo dạng tấm dùng trong xây dựng (kích cỡ các loại)

68109900

68101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp

363

Biển báo được chiếu sáng bằng Mica

68149000

94056010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

364

Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá.

68159900

71162000

DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn

365

Đá thạch anh trang trí

68159900

71162000

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn.

366

Gạch dùng trong xây dựng

69022000

69041000

69049000

Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.

367

Gạch chịu lửa có độ chịu lửa <1500 độ C

69022000

69029000

69041000

69049000

Khai sai mã số hàng hóa

368

Con lăn sứ (Dùng cho lò nung sản xuất gạch Ceramic)

69039000

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

369

Gạch trang trí Mosaic

69072194

69072294

69072394

69073099

69074092

69072124

69072214

69072314

69073091

69074022

Khai báo sai tên hàng, chủng loại với gạch tráng men thủy tinh,

370

Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men

69091200

69072110

Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn

371

Kính quang học dùng làm bếp gas 7mmx1830mmx2440mm không hiệu, mới 100%

70052910

70052990

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

372

Kính quang học không có cốt thép, loại khác

70052910

70052990

Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910

373

Kính trắng đã gia công cạnh

70060090

70052990

Khai báo sai tên hàng, mã số

374

Gương thủy tinh

70099100

70099200

Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất

375

Ống đựng thuốc tiêm

70101000

70109090

Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp

376

Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu

70109091

70109099

70132800

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

377

Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn

70133700

70134900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

378

Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh)

70139900

70134100

70134200

70134900

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

379

Ly, cốc bằng thủy tinh

70139900

70131000

70132200

70132800

70133300

70133700

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

380

Sợi thủy tinh G-440P

70191200

56039400

Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế

381

Hợp kim ferro

72024900

72029900

72021100

72023000

Khai báo ferro 3 nguyên tố để hưởng thuế thấp

382

Vảy cán

72044100

26180000

26190000

Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép

383

Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt)

72044900

72041000

26190000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

384

Thép dạng thỏi

72061090

72042100

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành

385

Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn

72103011

72104911

72104912

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo họng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế

386

Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6%

72103011

72104912

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng

387

Thép không hợp kim được cản phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng

72104911

72104912

Mã số khai báo sai với bản chất mặt hàng. Cụ thể, mặt hàng có bản chất là thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm, nhưng được khai báo là mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt để hưởng chênh lệch thuế

388

Thép tm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

72103011

72104911

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

389

Sắt lá

72111915

72111919

72111992

72111993

72111999

72071290

Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211

390

Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiểu rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W,43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311

72111913

72111991

72112920

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dang đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội

391

Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

72123014

72122010

72122020

72122090

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

392

Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm

72139190

72139120

Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

393

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đủn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn

72142039

72142031

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

394

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác

72142049

72142041

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

395

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn

72142059

72142051

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

396

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác

72142069

72142061

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

397

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội

72155099

72155091

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

398

Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học)

72155099

73182400

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

399

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác

72159090

72159010

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

400

Thép cuộn Ø 4mm

72171029

72171010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyên liệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế

401

Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070%

72172099

72292000

Khai sai tên hàng, mã HS khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan- Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động

402

Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật. Kích cỡ (dày x rộng) ~ (12 x 19)mm, chiu dài theo khai báo 500mm

72201190

7222.20.90

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (10%) để gian lận thuế

403

Thép không g, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội (T12*W615)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: TUNG MUNG, TC:JIS G4305

72209010

72202010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã s đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gđược cán phẳng (hàm lượng C≈00362%, Cr≈1639% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 12mm, chiều rộng dưới 400mm DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán ngui

404

Dây thép không gỉ

72210000

72230010

72230090

Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000

405

Thép không gỉ dạng thanh đặc

72221100

72222010

Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100

Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng

406

Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn, (MM) (Đường kính x dài) - STEEL ROUND BAR

72221100

72222010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã s có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình tròn DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế

407

Đầu phụt lửa của bếp lò bằng Inox

72249000

73219020

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

408

Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, dạng thanh (stainless Steel Round bar Cold drawn and Polished

72286010

72222010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt ct ngang hình tròn,được gia công kết ngui

409

Các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn có chứa một trong các nguyên tduy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti

72287010

98110010

Bản chất mặt hàng là có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti DN khai là không chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti), để hưởng thuế suất thấp

410

Đường ray bằng thép để rút máy cắt trong các tủ điện 24kV

73021000

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn rong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

411

Cột ống dẫn khí CO2 bằng inox, đường kính 273,1 mm, dài 2100 mm và ph kin

73041100

73089099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

412

Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát

73041100

73069091

73069092

73069093

73069099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

413

Ống chống và ng khai thác bằng thép đúc không có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

73042490

73042410

Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp

414

ng thép không gỉ, mặt ct rỗng, hình tròn, không nối dùng đsản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày

73044900

94038990

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

415

Ống cao áp dẫn dầu (sắt) - phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới

73061990

73069091

73069092

73069093

73069099

DN khai sai mã số

416

Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu

73081010

73089099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

417

Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng, size 2300W x 2700H x 125T

73083000

83026000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

418

Trụ cột đỡ camera bằng thép mạ kẽm

73084090

83025000

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

419

Ke góc bằng kim loại

73089020

73269099

76169990

83024999

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

420

Chặn cửa bằng sắt

73089099

73269099

83024999

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưng thuế suất thấp

421

Bình chứa ga nén hoặc ga lỏng, bằng sắt hoặc thép, dung tích dưới 30 lít

73102110

73110092

DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

422

Tấm đan

73141200

73141400

73141910

73141990

73144100

73144200

73144900

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thp

423

Chốt xích, bộ phận của xích gầu nâng

73151990

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

424

Xích gầu nâng, dùng để vận chuyển vật liệu sản xuất xi măng

73159090

73158990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

425

Bộ Móc cu bng sắt ca xuồng cứu sinh

73160000

73269099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

426

Bộ Móc cu bng sắt của xuồng cứu sinh

73160000

73269099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

427

Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc)

73160000

73269099

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

428

Nở đóng, tắc kê

73181610

73181910

Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E

429

Đinh kẹp

73181510

73181590

73170090

DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

430

Đinh vít và bu lông bằng thép có ren

73181510

73181910

DN không khai báo rõ đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

431

Đinh vít (bằng sắt)

73181590

73181510

DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E)

432

Đai ốc bằng thép có ren

73181690

73181610

DN không khai báo rõ dùng cho bu lông có đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

433

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép; -Lò xo và các lá lò xo; --dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430; ---dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 8702, 8703 hoặc 8704

73201012

73201019

73201011

Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ

434

Lò xo lá và các lá lò xo

73201011

87089970

87089980

Bản chất mặt hàng là loại dùng xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưng thuế suất thấp tại mã s73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 872, 8703 và 8704)

435

Lò xo là dùng cho xe ô tô tải (>5-20) tấn, dài 180cm, rộng 10cm, dày (1-3)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100%

73201090

73201011

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

436

Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liu

73209090

83051010

Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090

437

Chân đỡ dạng tủ dùng cho bép, chất liệu Inox

73219020

83025000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

438

Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa

73239120

83062990

73239320

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

439

Xô inox loại 1 lít

73239990

73239390

Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

440

Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không rỉ

73239310

82159900

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

441

Bình đựng nước trái cây bằng thép không gỉ

73239390

73239310

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

442

Khay sắt không gỉ

73261900

73239990

Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900

443

Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa

73269099

39269099

96031020

DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưng thuế suất thấp

444

Bánh xe dùng làm cửa

73261900

83022090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

445

Thùng phuy bằng sắt

73269099

73102910

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm bằng thép loại khác, mã số 73269099

446

Nút bịt bằng thép

73269099

73251090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

447

Cửa thăm liệu dùng đ kim tra nguyên liệu, đường kính D100mm, dùng cho dây chuyền sản xuất bt m, hàng mới 100%

73269099

73083010

73083090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

448

Đai đỡ chỉ bằng thép, kích thước D60mm, phụ tùng của máy khâu bao bột mỳ, mới 100%

73269099

73182910

73182990

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

449

Giá đỡ ống thông gió bằng thép

73269099

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

450

Trục của bộ ly hợp bằng thép

73269099

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

451

Kẹp bng sắt dùng để gia cố sn phẩm

73269099

73170090

DN khai sai mã số để hưng thuế suất thấp

452

Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc

73269099

84836000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

453

Chân chống xe máy

73269099

87141090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

454

Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43 cm

73269099

83062990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

455

Đinh rút bằng thép

73269099

73182400

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

456

Dụng cụ mở bulong bằng sắt

73269099

82041200

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

457

Tay quay truyền chuyển động

73269099

82041100

84831090

DN khai sai mã số

458

Nắp thoát nước bằng thép, kích thước (15x15) cm dùng trong phòng tắm

73269099

73249099

DN khai sai mã số

459

Bảng Menu bằng kim loại

73269099

83063099

DN khai sai mã số

460

Khung để Menu bằng sắt

73269099

83063099

DN khai sai mã số

461

Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không g có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bng inox

73269099

73239990

73102999

73239390

Khai không rõ mục đích sử dụng

462

Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox

73269099

94031000

DN khai sai mã số

463

Tay cầm bằng thép để mở nắp bồn

73269099

82055900

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

464

Tay vịn bồn cầu bng inox

73269099

73249099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

465

Thanh cái dẫn điện bằng đồng

74071040

85444949

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

466

Đng tinh luyện dạng thanh và que

74072100

74072900

7407.10.40

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

467

Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm

74082900

85441190

Khai sai đặc điểm hàng hóa nhm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài

468

Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách)

74082900

74081110

74081190

74081900

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

469

Đồng tinh luyện dạng cuộn

74092100

74093100

74094000

74099000

74091100

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

470

Bột nhôm (Aluminium Oxide)

76031000

28182000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên

471

Nhôm dạng thanh và que

76032010

76032020

76041010

Khai sai hình dạng nhôm để hưởng thuế suất thấp

472

Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt

76042910

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

473

Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK)

76069100

76069200

76041010

76041090

76042110

76042120

76042190

76042910

76042930

76042990

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

474

Cu kiện bng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu

76101090

76109099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

475

Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm

76169990

87141090

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999

476

Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm)

76109099

83024290

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302

477

Thanh ray trượt bằng nhôm

76109099

83024999

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

478

Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men, hàng mới 100%

81092000

25309010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

479

Ferro Silicon Manganese (Mn: 60% min, Si: 14% min, C: 250% max, P: 03% max, S: 0035% max)

81110010

81110090

72023000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

480

Dao cắt giấy

82053000

82141000

DN khai sai mã số

481

Đế khuôn bằng gỗ công nghiệp dùng để cắt, dập

82073000

44219999

Sản phẩm được làm bằng gỗ ép, đã được gia công hoàn chỉnh tạo các rãnh để lắp các lưỡi dao cắt, dùng cho máy cắt, dập

482

Vít đã ren bằng sắt -Screws. KT: đường kính 5-10*15mm, dùng gắn đồ gỗ

82079000

73181210

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

483

Gá kẹp lưỡi cắt

82089000