BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 25/2009/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 7 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Bộ Xây dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công
trình như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn hoạt động
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây viết tắt
là QLDA) và giám sát thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là GSTC)
theo Điều 36, Điều 40 và Điều 57 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao
gồm: quy định về điều kiện năng lực của cơ sở đào tạo; về việc đăng ký, thẩm
định, công nhận các cơ sở đào tạo; quy định về chương trình khung; về công tác
tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, cấp chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ; việc quản lý,
kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước có liên quan trong hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và
GSTC; các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
Điều 2. Mục đích, yêu
cầu của việc bồi dưỡng nghiệp vụ và đối tượng học viên
1. Mục đích: Giúp cho học viên có đủ điều
kiện năng lực khi tham gia QLDA hoặc GSTC.
2. Yêu cầu: Cung cấp kiến thức pháp luật và
chuyên môn về nghiệp vụ QLDA và GSTC; phương pháp, kỹ năng và kinh nghiệm thực
tế cho các cá nhân trực tiếp tham gia QLDA và GSTC.
3. Đối tượng học viên: Các cá nhân có bằng
trung cấp chuyên nghiệp trở lên thuộc các lĩnh vực liên quan tới hoạt động xây
dựng.
Chương II
ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC, ĐĂNG KÝ, THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Điều 3. Điều kiện
năng lực để công nhận cơ sở đào tạo
1. Tư cách pháp nhân: Các cơ sở đào tạo từ
cao đẳng chuyên nghiệp trở lên, các trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ, các viện,
học viện, trung tâm nghiên cứu có chức năng bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành
xây dựng; các trung tâm có chức năng đào tạo thuộc các Hội nghề nghiệp liên
quan đến hoạt động xây dựng.
Đối với các pháp nhân khác, Bộ Xây dựng sẽ
xem xét cụ thể trên cơ sở nhu cầu và tình hình thực tế để công nhận.
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
a) Đảm bảo các phòng học có quy mô và tiện
nghi phù hợp với số lượng học viên và các phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu
giảng dạy và học tập.
b) Có các phòng thí nghiệm hoặc các băng đĩa
hình để giới thiệu về các thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (đối với bồi dưỡng
nghiệp vụ GSTC).
3. Giảng viên:
a) Cơ sở đào tạo phải có ít nhất 40% giảng
viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn trên tổng số giảng
viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC.
b) Tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy; Giảng viên tham gia
giảng dạy kỹ năng QLDA và GSTC phải có kinh nghiệm thực tế từ 7 năm trở lên
hoạt động trong các lĩnh vực quản lý dự án, quản lý kinh tế xây dựng; khảo sát,
thiết kế; thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình; nghiên cứu,
giảng dạy về chuyên ngành xây dựng.
c) Giảng viên có bản kê khai về trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp.
4. Tài liệu giảng dạy:
a) Tài liệu giảng dạy phải được in, đóng
thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA
hoặc GSTC.
b) Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp với chương
trình khung quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quản lý đào tạo:
a) Có bộ máy quản lý đáp ứng được yêu cầu về
chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khoá bồi dưỡng, lưu trữ hồ sơ học viên,
hồ sơ tài liệu liên quan tới công tác bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC.
b) Có quy trình quản lý và kiểm soát chất
lượng công tác bồi dưỡng nghiệp vụ.
c) Có người phụ trách khoá học có kinh nghiệm
5 năm trở lên trong việc tổ chức các khoá bồi dưỡng hoặc tập huấn nghiệp vụ về
các lĩnh vực liên quan đến hoạt động xây dựng.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký
1. Đăng ký: Các cơ sở đào tạo có nhu cầu và
nếu đáp ứng được điều kiện năng lực nêu tại Điều 3 của Thông tư này có thể lập
hồ sơ trình Bộ Xây dựng để được xem xét, công nhận là cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ
QLDA hoặc GSTC.
Cơ sở đào tạo có nhu cầu tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ GSTC đối với nhiều chuyên ngành xây dựng (dân dụng, công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật; giao thông; thuỷ lợi, thuỷ điện) phải lập hồ sơ đăng ký đáp ứng
năng lực đối với từng chuyên ngành.
2. Hồ sơ đăng ký gồm: Các tài liệu chứng minh
và thuyết minh của cơ sở đào tạo thể hiện việc đáp ứng điều kiện năng lực nêu
tại Điều 3 của Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Công văn đề nghị
được tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC;
b) Hồ sơ pháp lý: Quyết định thành lập, Quy
định chức năng nhiệm vụ, đăng ký hoạt động khoa học, Điều lệ tổ chức hoạt động;
c) Kê khai, xác nhận về năng lực của cơ sở
đào tạo (cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng thí nghiệm);
d) Tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra;
đ) Danh sách giảng
viên (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động
nghề nghiệp) kèm theo hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động.
Điều 5. Thẩm định và
công nhận cơ sở đào tạo
1. Thẩm định: Bộ Xây dựng thành lập Hội đồng
để thẩm định hồ sơ đăng ký của cơ sở đào tạo. Trước khi họp Hội đồng, Bộ Xây
dựng có thể tổ chức kiểm tra trực tiếp năng lực của cơ sở đào tạo theo nội dung
quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
2. Công nhận: Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ
Xây dựng quyết định công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC.
Đối với chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
GSTC, trong Quyết định có thể công nhận cơ sở đào tạo được bồi dưỡng nghiệp vụ
GSTC một hoặc nhiều chuyên ngành xây dựng (dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ
thuật; giao thông; thuỷ lợi, thuỷ điện).
Chương III
TỔ
CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
Điều 6. Tổ chức bồi
dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC
1. Cơ sở đào tạo thực hiện các quy định về tổ
chức bồi dưỡng nghiệp vụ như sau:
a) Thông báo tuyển sinh, trong đó nêu rõ lĩnh
vực bồi dưỡng, yêu cầu đối với học viên, chương trình và nội dung khoá bồi
dưỡng, thời gian, địa điểm, kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
b) Thông báo kế hoạch tổ chức (thời gian, địa
điểm, thời lượng, giảng viên) về Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng địa phương nơi tổ
chức khoá học trước ngày khai giảng để theo dõi và kiểm tra khi cần thiết.
Trường hợp có thay đổi kế hoạch thì cơ sở đào tạo phải thông báo kịp thời về Bộ
Xây dựng và Sở Xây dựng;
c) Phổ biến nội quy, quy định của khoá học và
cung cấp đầy đủ tài liệu của khoá học cho học viên trong ngày khai giảng;
d) Tổ chức giảng dạy và học tập theo chương
trình đảm bảo về nội dung và thời lượng. Đảm bảo giảng viên lên lớp đúng như
danh sách đã đăng ký. Tổ chức kiểm soát thời gian học của học viên;
đ) Tổ chức thi, kiểm tra và đánh giá, xếp
loại kết quả học tập để cấp chứng nhận cho học viên;
e) Lấy ý kiến đóng góp của học viên về khóa
học;
g) Gửi Quyết định cấp chứng nhận và danh sách
học viên được cấp chứng nhận, báo cáo việc thực hiện kế hoạch thay đổi (nếu có)
về Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng nơi tổ chức khoá học trong thời gian không quá 7
ngày kể từ ngày kết thúc khoá học.
2. Các khoá bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC
phải được tổ chức tập trung; đảm bảo đủ thời gian, nội dung theo quy định của chương
trình khung. Khuyến khích cơ sở đào tạo mở rộng nội dung của từng chuyên đề và
bổ sung thêm các chuyên đề nâng cao cho khoá học. Số lượng học viên không được
quá 150 học viên cho 01 lớp học để đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập.
3. Học viên không nhất thiết phải tham dự
liên tục các chuyên đề trong cùng một khoá học mà có thể tham dự các chuyên đề
của các khoá học khác nhau của cùng một cơ sở đào tạo. Thời gian bắt đầu đến
kết thúc việc bồi dưỡng nghiệp vụ không quá 12 tháng.
Nếu đã có chứng nhận của các chương trình bồi
dưỡng nghiệp vụ khác do Bộ Xây dựng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt thì học viên được miễn tham dự các chuyên đề đã học tại các chương trình
bồi dưỡng nêu trên với điều kiện nội dung và thời lượng là tương đương so với
quy định tại Thông tư này. Cơ sở đào tạo kiểm tra, lưu giữ bản sao chứng nhận
của học viên và chịu trách nhiệm đối với quyết định cho phép học viên được miễn
các chuyên đề này.
4. Đối với những khoá học ở vùng sâu, vùng
xa, cơ sở đào tạo được quyền điều chỉnh nội dung các chuyên đề phù hợp với yêu
cầu đặc thù về QLDA và GSTC của địa phương gửi Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng nơi
tổ chức khoá học trước 7 ngày để kiểm tra. Việc điều chỉnh này vẫn phải đảm bảo
số lượng chuyên đề và tổng thời lượng theo chương trình khung.
5. Mức thu học phí và việc quản lý, sử dụng
học phí do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở đảm bảo bù đắp được chi phí hợp
lý của khoá học.
Điều 7. Hội đồng đánh
giá kết quả học tập và xét cấp chứng nhận
Thủ trưởng các cơ sở đào tạo quyết định thành
lập Hội đồng đánh giá kết quả học tập, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
để điều hành công tác tổ chức bồi dưỡng, đánh giá kết quả kiểm tra, xếp loại
cuối khoá và xét cấp chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC cho học
viên.
Điều 8. Cấp chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC
1. Học viên tham gia khoá bồi dưỡng nghiệp vụ
đảm bảo lên lớp từ 80% thời gian của chương trình trở lên và có kết quả học tập
được Hội đồng đánh giá từ đạt yêu cầu trở lên mới được cấp chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ QLDA hoặc chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ GSTC. Cơ sở đào tạo phải có
sổ theo dõi, quản lý việc cấp chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ GSTC của đơn vị mình.
2. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm in, quản lý
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC. Nội dung, hình thức, quy cách
của chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC theo mẫu tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 của
Thông tư này.
Điều 9. Cấp lại chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC
1. Người đã được cấp chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ có thể đề nghị cơ sở đào tạo cấp lại chứng nhận trong các trường hợp
chứng nhận bị rách nát hoặc bị mất.
2. Người đề nghị phải làm đơn xin cấp lại
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có dán ảnh và xác nhận của cơ quan quản lý trực
tiếp hoặc hội nghề nghiệp.
3. Cơ sở đào tạo đã cấp chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ lần đầu cho học viên căn cứ hồ sơ gốc để thực hiện cấp lại chứng
nhận. Nội dung chứng nhận cấp lại được ghi đúng như bản cấp lần đầu. Cơ sở đào
tạo chỉ thực hiện cấp lại chứng nhận một lần đối với một cá nhân và ghi rõ cấp
lần thứ hai trên chứng nhận. Nếu xin cấp lần thứ ba, cá nhân phải tham gia khoá
bồi dưỡng như trường hợp học lần đầu.
Điều 10. Lưu trữ hồ
sơ
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập hồ sơ lưu
trữ sau mỗi khoá học ít nhất là 5 năm để phục vụ cho công tác kiểm tra của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc cấp lại giấy chứng nhận cho học viên,
bao gồm:
1. Danh sách, hồ sơ nhập học của học viên,
quyết định và danh sách học viên được cấp chứng nhận (họ tên, năm sinh, nghề
nghiệp, trình độ chuyên môn, địa chỉ, nơi công tác) cho từng khoá học, kết quả điểm
kiểm tra có xác nhận của cơ sở đào tạo;
2. Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy
cho mỗi khóa học bao gồm: họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn,
địa chỉ, nơi công tác.
3. Sổ gốc ký nhận, quản lý cấp chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ GSTC.
Chương IV
CHẾ
ĐỘ QUẢN LÝ, BÁO CÁO, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 11. Quản lý và
kiểm tra hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về hoạt
động bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC, chỉ đạo và phối hợp với các Sở Xây dựng
trong công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ
QLDA, GSTC và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở đào tạo.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Chủ động kiểm tra và phối hợp với Bộ Xây
dựng kiểm tra hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC của các cơ sở đào tạo
trên địa bàn. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản.
b) Kiến nghị xử lý vi phạm đối với các cơ sở
đào tạo có trụ sở trên địa bàn và cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
QLDA và GSTC trên địa bàn.
Điều 12. Xử lý vi
phạm
1. Các hình thức vi phạm của cơ sở đào tạo:
Cho thuê mượn tư cách pháp nhân; tổ chức bồi dưỡng không đúng lĩnh vực được
công nhận; rút ngắn thời lượng của chương trình, không tổ chức cho học viên làm
bài kiểm tra; giảng viên không đáp ứng yêu cầu quy định; không công khai các
nội dung cần thiết cho học viên khi thông báo tuyển sinh; không có quy trình
quản lý; không thành lập hội đồng đánh giá kết quả học tập; không báo cáo Bộ
Xây dựng và Sở Xây dựng trước khi tổ chức khoá học; không báo cáo định kỳ về Bộ
Xây dựng theo quy định; không lưu trữ hồ sơ học viên sau khoá học; không gửi
Quyết định cấp chứng nhận và danh sách học viên được cấp chứng nhận về Bộ Xây
dựng và Sở Xây dựng; vi phạm các quy định khác của Thông tư này.
2. Xử lý vi phạm đối với cơ sở đào tạo: Tuỳ
mức độ vi phạm mà cơ sở đào tạo có thể bị xử lý theo các hình thức: nhắc nhở,
khắc phục hậu quả vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm đình chỉ, thu hồi có thời
hạn hoặc vĩnh viễn quyết định công nhận cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc bồi
dưỡng nghiệp vụ GSTC.
Người đứng đầu cơ sở đào tạo và cá nhân liên
quan tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, bồi
thường thiệt hại hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền xử lý vi phạm:
a) Bộ Xây dựng có thẩm quyền:
- Quyết định yêu cầu khắc phục hậu quả vi
phạm, tạm đình chỉ, thu hồi có thời hạn hoặc vĩnh viễn Quyết định công nhận cơ
sở đào tạo; thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng về sai phạm
của cơ sở đào tạo.
- Thu hồi Quyết định công nhận đủ điều kiện
tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ nếu cơ sở đào tạo không tổ chức được các khoá bồi
dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc GSTC trong thời gian 24 tháng tính từ ngày quyết định
công nhận.
b) Sở Xây dựng có thẩm quyền:
- Nhắc nhở bằng văn bản đối với các vi phạm
của cơ sở đào tạo tại địa phương và thông báo về Bộ Xây dựng.
- Tuyên huỷ giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp
vụ của cá nhân tại địa phương nếu phát hiện sai phạm của cơ sở đào tạo trong
việc cấp chứng nhận hoặc sai phạm của cá nhân trong hành nghề và báo cáo Bộ Xây
dựng.
Điều 13. Chế độ báo
cáo
1. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo 6
tháng, hàng năm về tình hình bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ
GSTC, tự đánh giá và đề xuất góp ý cho hoạt động này (nếu có) gửi Bộ Xây dựng
để phục vụ việc đánh giá chất lượng hàng năm. Nội dung báo cáo theo mẫu quy
định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
2. Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng có trách
nhiệm cập nhật danh sách cơ sở đào tạo được công nhận bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA
và bồi dưỡng nghiệp vụ GSTC, thông tin về cơ sở đào tạo, cá nhân vi phạm để
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Xử lý chuyển
tiếp
1. Các cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi
công xây dựng công trình đã được Bộ Xây dựng quyết định công nhận trước khi
Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Được tiếp tục tổ chức đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình đến hết ngày 31/12/2009. Sau
thời gian này phải thực hiện đăng ký lại.
b) Phải hoàn thành việc biên soạn lại tài
liệu giảng dạy và bộ đề kiểm tra theo chương trình khung tại Phụ lục 2 của Thông tư này báo cáo Bộ Xây dựng trước
ngày 31/10/2009.
c) Tuân thủ các nội dung khác quy định tại
Thông tư này.
2. Các chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ GSTC do
các cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp trước khi Thông tư này có hiệu
lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng.
3. Các cá nhân đã tham gia các khoá bồi dưỡng
nghiệp vụ QLDA trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Phải đăng ký và tham gia kỳ kiểm tra theo
nội dung của Thông tư này tại cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận;
b) Được xét cấp chứng nhận bồi dưỡng nghiệp
vụ QLDA theo quy định của Thông tư này nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Điều 15. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10/9/2009 và thay thế cho các văn bản sau:
a) Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày
18/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình.
b) Quyết định số 1857/QĐ-BXD ngày 29/9/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ giám
sát thi công xây dựng công trình.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra XD;
- Lưu: VP, PC, GĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ
LỤC 1
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2009/TT-BXD ngày 29 /7/2009 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC xây dựng công trình)
Chuyên đề 1. Tổng quan về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình (12 tiết)
I. Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình
1. Giới thiệu tổng quan các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công trình
2. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công
trình
3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình
3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
4. Mục tiêu, yêu cầu của quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình
5. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình (Quản lý tiến độ, quản lý chất lượng, quản lý chi phí, quản lý an toàn
lao động và môi trường xây dựng, quản lý rủi ro, các nội dung quản lý khác)
6. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình
II. Trình tự, thủ tục lập và thực hiện dự án
đầu tư xây dựng công trình
1. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình
2. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thiết kế xây dựng công trình
- Giấy phép xây dựng
- Quản lý thi công xây dựng công trình
- Nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử
dụng
3. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công
trình
4. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động xây dựng
5. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia
thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
III. Giới thiệu các chương trình phần mềm hỗ
trợ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Chuyên đề 2. Lựa chọn nhà thầu trong
hoạt động xây dựng (4 tiết)
1. Mục đích, yêu cầu của lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng
2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động xây dựng
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu trong
hoạt động xây dựng
- Lập, trình kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời
thầu
- Tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
- Phê duyệt và công bố kết quả đấu thầu
- Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng
Chuyên đề 3. Hợp đồng trong trong hoạt
động xây dựng (4 tiết)
1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
2. Các loại hợp đồng trong hoạt động xây dựng
3. Hồ sơ và nội dung của hợp đồng xây dựng
4. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
5. Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng
6. Xử lý tranh chấp hợp đồng
Chuyên đề 4. Quản lý tiến độ của dự án
đầu tư xây dựng công trình (4 tiết)
1. Xác định các công việc và sắp xếp trình tự
thực hiện các công việc của dự án
2. Dự trù thời gian và nguồn lực của dự án
3. Lập, phê duyệt tiến độ của dự án
4. Quản lý tiến độ của dự án
Chuyên đề 5. Quản lý chất lượng của dự
án đầu tư xây dựng công trình (8 tiết)
1. Tổng quan các quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng
- Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
- Quản lý chất lượng thiết kế công trình xây
dựng
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng công
trình (bao gồm cả mua sắm vật tư, thiết bị)
- Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình
2. Các phương pháp quản lý chất lượng công
trình xây dựng
- Lập kế hoạch quản lý chất lượng
- Lập hệ thống quản lý chất lượng
- Các biện pháp đảm bảo chất lượng
- Các biện pháp kiểm soát chất lượng
Chuyên đề 6. Quản lý chi phí của dự án
đầu tư xây dựng công trình (8 tiết)
1. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
2. Nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng
công trình
3. Lập tổng mức đầu tư
4. Lập dự toán xây dựng công trình
5. Định mức kinh tế kỹ thuật trong đầu tư xây
dựng công trình và giá xây dựng công trình
6. Các phương pháp kiểm soát chi phí đầu tư
xây dựng công trình
Chuyên đề 7. Quản lý an toàn lao động,
môi trường xây dựng và quản lý rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng
công trình (4 tiết)
1. Quản lý an toàn lao động, môi trường xây
dựng
- Quyền và trách nhiệm của các bên trong quản
lý an toàn lao động và môi trường xây dựng
- Kế hoạch quản lý an toàn lao động và môi
trường xây dựng
- Các biện pháp kiểm soát và đảm bảo an toàn
lao động và môi trường xây dựng
2. Quản lý rủi ro trong thực hiện dự án đầu
tư xây dựng công trình
- Nhận dạng và phân tích các loại rủi ro
- Lập kế hoạch quản lý rủi ro
- Các biện pháp kiểm soát và đối phó với rủi
ro
- Bảo hiểm trong hoạt động xây dựng
Chuyên đề 8. Thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng công trình (4 tiết)
1. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình:
- Nguyên tắc, căn cứ thanh toán vốn đầu tư
- Tạm ứng vốn đầu tư
- Thanh toán khối lượng hoàn thành;
- Quy trình, thủ tục thanh toán
- Trách nhiệm, quyền hạn của Ban Quản lý dự
án, Chủ đầu tư, nhà thầu
2. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình:
- Khái niệm và phân loại quyết toán
- Nội dung báo cáo quyết toán và hồ sơ trình
duyệt quyết toán
- Trình tự, thủ tục quyết toán vốn đầu tư
- Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
- Trách nhiệm, quyền hạn của Ban Quản lý dự
án, Chủ đầu tư, nhà thầu
Tổng thời lượng khóa học: 48 tiết
Kiểm tra trắc nghiệm: 30 phút
Ghi chú:
- Nội dung chương trình và thời lượng nêu
trên là yêu cầu tối thiểu
- Tùy theo yêu cầu của từng khóa học, các cơ
sở đào tạo có thể bổ sung, mở rộng thêm các chuyên đề khác.
PHỤ
LỤC 2
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2009/TT-BXD ngày 29 / 7/ 2009 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA và GSTC xây dựng công trình)
Chương trình bao gồm 04 học phần:
1. Học phần 1: Quy định của pháp luật và các
vấn đề chung về giám sát thi công xây dựng công trình (32 tiết, áp dụng cho
giám sát thi công mọi loại công trình xây dựng)
2. Học phần 2: Giám sát thi công xây dựng
công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (40 tiết)
3. Học phần 3: Giám sát thi công xây dựng
công trình giao thông (32 tiết)
4. Học phần 4: Giám sát thi công xây dựng
công trình thủy lợi, thủy điện (32 tiết)
I. Học phần 1: QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VÀ CÁC
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Áp dụng cho giám sát thi công mọi loại công
trình)
Chuyên đề 1. Văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) điều chỉnh hoạt động đầu tư xây dựng công trình và vận dụng
VBQPPL trong giám sát thi công xây dựng công trình (8 tiết)
1. Tổng quan về các VBQPPL điều chỉnh hoạt
động đầu tư xây dựng công trình
2. Các quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng và giám thi công xây dựng công trình
3. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân có
liên quan trong thi công xây dựng công trình; Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng công trình
4. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong
giám sát thi công xây dựng công trình
Chuyên đề 2: Nghiệp vụ giám sát thi
công xây dựng công trình (8 tiết)
1. Nội dung giám sát thi công xây dựng công
trình: giám sát chất lượng, giám sát khối lượng, giám sát tiến độ thi công,
giám sát an toàn lao động và môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công
trình
2. Tổ chức công tác giám sát thi công xây
dựng trên công trường
3. Quy trình, phương pháp và biện pháp kiểm
tra, giám sát
4. Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công
trình
5. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi
công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng
6. Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu và
thiết bị trước khi lắp đặt vào công trình
7. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi
công xây dựng công trình
8. Nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận
công trình, giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và
công trình xây dựng
9. Xác định khối lượng thi công xây dựng
10. Lập hồ sơ hoàn thành công trình
11. Hệ thống quản lý chất lượng công trình
xây dựng của nhà thầu, ban quản lý dự án và tư vấn quản lý dự án
12. Giới thiệu mô hình quản lý chất lượng
theo ISO 9000
Chuyên đề 3. Hệ thống quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật, điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu (4 tiết)
1. Tổng quan về hệ thống quy chuẩn và tiêu
chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quốc tế
2. Quy định về lựa chọn và áp dụng quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật trong khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng công trình
3. Điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu
4. Quy định về đánh giá sự phù hợp chất lượng
công trình xây dựng
5. Vận dụng quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật
trong giám sát thi công xây dựng công trình
Chuyên đề 4. Quy trình và nội dung
giám sát tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây
dựng công trình (4 tiết)
1. Kiểm tra, giám sát tiến độ thi công xây
dựng
2. Kiểm tra, giám sát kế hoạch nguồn lực của
nhà thầu để đáp ứng yêu cầu tiến độ
3. Kiểm soát các mốc tiến độ quan trọng, các
giai đoạn thi công trọng yếu
4. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về an
toàn lao động trên công trường
5. Kiểm tra vệ sinh môi trường xây dựng
Chuyên đề 5. Giám sát công tác khảo
sát xây dựng (4 tiết)
1. Yêu cầu và nội dung giám sát công tác khảo
sát xây dựng
2. Giám sát công tác đo đạc địa hình và trắc
địa công trình
3. Giám sát công tác khảo sát địa chất công
trình
4. Giám sát công tác khảo sát địa chất thủy
văn
5. Giám sát công tác khảo sát mỏ vật liệu xây
dựng
Chuyên đề 6. Giám sát công tác thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc trong thi công xây dựng công trình (4 tiết)
1. Kiểm tra điều kiện năng lực phòng thí
nghiệm
2. Yêu cầu và nội dung giám sát công tác thí
nghiệm, kiểm định
3. Giám sát công tác quan trắc công trình xây
dựng
4. Giám sát công tác đo đạc trong thi công
xây dựng
Thời lượng Học phần 1: 32 tiết
Kiểm tra trắc nghiệm: 30 phút
II. Học phần 2 : GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Chuyên đề 7. Giám sát thi công phần
nền và móng công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (8 tiết)
1. Tổng quan và phân loại nền và móng công
trình dân dụng và công nghiệp
2. Giám sát thi công móng nông trên nền tự
nhiên
3. Giám sát thi công móng sâu (móng cọc, cọc
khoan nhồi, cọc barrete…)
4. Giám sát thi công xử lý, gia cố nền
5. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 8. Giám sát thi công kết cấu
bê tông, bê tông cốt thép và kết cấu gạch, đá (8 tiết)
1. Tổng quan và phân loại kết cấu bê tông, bê
tông cốt thép và kết cấu gạch, đá
2. Giám sát thi công kết cấu bê tông, BTCT
toàn khối
3. Giám sát thi công kết cấu bê tông, BTCT
lắp ghép
4. Giám sát thi công kết cấu bê tông dự ứng
lực
5. Giám sát thi công kết cấu gạch, đá
6. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 9. Giám sát thi công kết cấu
thép và kết cấu kim loại khác (4 tiết)
1. Tổng quan và phân loại kết cấu thép và kết
cấu kim loại khác
2. Giám sát, nghiệm thu gia công sản xuất kết
cấu thép
3. Kiểm tra liên kết hàn, liên kết bu
lông
4. Giám sát công tác lắp dựng và bảo vệ kết
cấu thép
5. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 10. Giám sát thi công lắp
đặt thiết bị công trình (4 tiết)
1. Tổng quan và phân loại các hệ thống thiết
bị công trình
2. Giám sát thi công hệ thống cấp điện, hệ
thống chống sét
3. Giám sát công tác lắp đặt thiết bị thang
máy
4. Giám sát thi công hệ thống thông gió, điều
hòa không khí; cấp gas
5. Giám sát thi công hệ thống cấp, thoát nước
trong nhà
6. Giám sát thi công lắp đặt thiết bị phòng
chống cháy nổ
7. Giám sát thi công lắp đặt các hệ thống
thiết bị khác
8. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 11. Giám sát công tác thi
công hoàn thiện công trình (4 tiết)
1. Tổng quan và phân loại công tác hoàn
thiện công trình
2. Giám sát công tác trát, láng, bả
3. Giám sát công tác ốp, lát
4. Giám sát công tác vôi, sơn, véc ni
5. Giám sát công tác gia công, lắp đặt cửa
các loại
6. Giám sát công tác lợp mái
7. Giám sát công tác chống thấm, chống nóng
8. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi
công và nghiệm thu
Chuyên đề 12. Giám sát công tác thi
công các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị và khu công nghiệp (4 tiết)
1. Tổng quan và phân loại hệ thống hạ tầng kỹ
thuật trong khu đô thị và khu công nghiệp
2. Giám sát thi công hệ thống cấp nước ngoài
nhà
3. Giám sát thi công hệ thống thoát nước, xử
lý nước thải, chất thải rắn
4. Giám sát thi công hệ thống cấp điện
5. Giám sát thi công hệ thống giao thông
6. Giám sát thi công cây xanh, công viên,
vườn hoa
7. Giám sát thi công hệ thống tuynen kỹ
thuật, hệ thống thông tin liên lạc
8. Các tiêu chuẩn kỹ thuật , phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 13. Giám sát công tác thi
công lắp đặt thiết bị công nghệ trong công trình công nghiệp (8 tiết)
1. Tổng quan và phân loại các hệ thống thiết
bị công nghệ trong công trình công nghiệp
2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt và yêu cầu của
công tác lắp đặt thiết bị công nghệ
3. Kiểm tra các thông số kỹ thuật và chuẩn bị
thiết bị trước khi lắp đặt
4. Giám sát quá trình lắp đặt
5. Kiểm tra và chạy thử
6. Nghiệm thu hoàn thành hệ thống thiết bị
công nghệ
7. Các tiêu chuẩn kỹ thuật , phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Thời lượng Học phần 2: 40 tiết
Kiểm tra trắc nghiệm: 30 phút
III. Học phần 3 : GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Chuyên đề 7. Giám sát thi công công
trình cầu (8 tiết)
1. Tổng quan và phân loại công trình cầu
2. Giám sát thi công móng, mố, trụ cầu
3. Giám sát thi công kết cấu nhịp cầu BTCT,
bê tông dự ứng lực (BTDƯL) lắp ghép
4. Giám sát thi công kết cấu nhịp cầu BTCT,
BTDƯL đúc tại chỗ trên giàn giáo cố định
6. Giám sát thi công kết cấu nhịp cầu BTDƯL
nhịp lớn theo công nghệ đúc hẫng cân bằng và các công nghệ mới khác
7. Giám sát thi công kết cấu nhịp cầu thép và
thép bê tông liên hợp
8. Các tiêu chuẩn kỹ thuật , phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 8. Giám sát thi công công
trình hầm (4 tiết)
1. Tổng quan và phân loại công trình hầm
2. Giám sát thi công đào hầm và biện pháp đảm
bảo an toàn trong thi công hầm
3. Giám sát thi công kết cấu vỏ hầm
4. Giám sát thi công hầm theo công nghệ mới
5. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 9. Giám sát thi công công
trình đường bộ, sân bay (12 tiết)
1. Tổng quan và phân loại công trình đường bộ
2. Giám sát thi công nền đường đào, đắp và
nền đường có xử lý đặc biệt
3. Giám sát thi công kết cấu móng đường
4. Giám sát thi công kết cấu mặt đường nhựa
5. Giám sát thi công kết cấu mặt đường bê
tông xi măng
6. Giám sát thi công kết cấu đường băng và
sân đỗ máy bay
7. Giám sát thi công công trình thoát nước
trên tuyến; hệ thống thoát nước trong sân bay
8. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 10. Giám sát thi công công
trình cảng - đường thủy (4 tiết)
1. Tổng quan và phân loại công trình cảng -
đường thủy
2. Giám sát thi công các loại công trình bến
và kè
3. Giám sát thi công công trình đê chắn sóng
4. Giám sát thi công nạo vét luồng tầu và
công trình phao tín hiệu
5. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 11. Giám sát thi công công
trình đường sắt (4 tiết)
1. Tổng quan và phân loại tuyến đường sắt
2. Yêu cầu kỹ thuật của tuyến đường sắt
3. Giám sát thi công nền đường sắt
4. Giám sát thi công phần trên ( phần mặt )
của đường sắt
5. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Thời lượng Học phần 3: 32 tiết
Kiểm tra trắc nghiệm: 30 phút
IV. Học phần 4 : GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN
Chuyên đề 7. Giám sát công tác dẫn
dòng thi công, nền và móng công trình thủy lợi, thủy điện (8 tiết)
1. Giám sát công tác dẫn dòng thi công trên
công trình thủy lợi, thủy điện
2. Giám sát thi công hố móng trên nền tự
nhiên: khoan nổ mìn, đào móng đất đá sau nổ mìn, lớp bảo vệ
3. Hướng dẫn về mô tả địa chất hố móng công
trình
4. Giám sát thi công khoan phụt chống thấm và
khoan phụt gia cố nền
5. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 8. Giám sát thi công kết cấu
bê tông, bê tông cốt thép thường (CVC); bê tông đầm lăn (RCC) và kết cấu gạch,
đá (8 tiết)
1. Giám sát thi công kết cấu bê tông, BTCT
thường (CVC) toàn khối
2. Giám sát thi công kết cấu bê tông đầm lăn
(RCC)
3. Giám sát thi công kết cấu gạch, đá
4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 9. Giám sát thi công các
công trình đất, đá (8 tiết)
1. Yêu cầu và nội dung giám sát thi công công
trình đất, đá
2. Kiểm tra vật liệu xây dựng đập đất, đập đá
đổ bê tông bản mặt
3. Giám sát công tác thi công đập đất, đập đá
đổ bê tông bản mặt
4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp thí
nghiệm, quan trắc, đo đạc áp dụng trong thi công và nghiệm thu
Chuyên đề 10. Giám sát thi công lắp
đặt thiết bị thuỷ công và thiết bị cơ điện trên công trình thủy lợi, thủy
điện (8 tiết)
1. Đặc điểm của thiết bị thuỷ công và thiết
bị cơ điện trên công trình thủy lợi, thủy điện
2. Yêu cầu chung và nội dung giám sát lắp đặt
thiết bị
3. Giám sát lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công
4. Giám sát lắp đặt thiết bị cơ khí thủy lực
5. Giám sát lắp đặt thiết bị điện, cơ điện
6. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi
công và nghiệm thu
Thời lượng Học phần 4: 32 tiết
Kiểm tra trắc nghiệm: 30 phút
Ghi chú:
- Nội dung chương trình và thời lượng nêu
trên là yêu cầu tối thiểu
- Tùy theo yêu cầu của từng khóa học, các cơ
sở đào tạo có thể bổ sung, mở rộng thêm các chuyên đề khác.