|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2460/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Văn Hà Phong
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2460/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày 05 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số
46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị
định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu
xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ
Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ định
mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu
xây dựng ban hành kèm theo Công văn số 97/BXD-KTTC ngày 17 tháng 02 năm 2008 của
Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 1110/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt đề cương dự án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên
Giang đến năm 2020 và Thông báo số 197/TB-VP ngày 20 tháng 7 năm 2009 về việc ý
kiến kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Hoàng Sa tại cuộc họp
thông qua quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị
của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 839/TTr-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Sở Xây
dựng về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Kiên Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư
dự án: Sở Xây dựng Kiên Giang.
3. Nội dung
quy hoạch:
3.1. Mục tiêu
của dự án:
Quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 nhằm phát huy nội lực,
tranh thủ ngoại lực, phát huy tốt tiềm năng và thế mạnh về nguồn tài nguyên
khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguồn lao động sẵn có của tỉnh nhằm phát triển
sản xuất vật liệu xây dựng để đáp ứng về cơ bản nhu cầu một số chủng loại vật
liệu xây dựng thông thường, phát triển sản xuất một số loại vật liệu xây dựng mới
để có thể hội nhập thị trường vật liệu xây dựng trong và ngoài nước, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh phát triển nhanh và ổn
định, tăng nguồn thu ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động, đảm bảo
mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ cảnh quan, môi trường và phục vụ công tác
quản lý ngành trên địa bàn trong thời gian tới. Quy hoạch sẽ đạt được các mục
tiêu cụ thể như sau:
- Đáp ứng được
cơ bản nhu cầu các chủng loại vật liệu xây dựng thông thường như xi măng, vật
liệu xây, vật liệu lợp, đá xây dựng trên địa bàn tỉnh. Phát triển sản xuất xi măng để cung cấp cho nhu cầu chung
toàn vùng;
- Tốc độ tăng
giá trị sản xuất vật liệu xây dựng giai đoạn 2008 - 2020 đạt 7-8%/năm; năm 2020
có giá trị sản xuất bằng 2-2,5 lần so với năm 2010;
- Thu hút thêm
hơn 5.000 lao động phục vụ cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, trong đó
khoảng 10% là cán bộ kỹ thuật chuyên ngành từ trung cấp trở lên.
3.2. Quan điểm
phát triển:
- Phát triển vật
liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phải bảo đảm tính bền vững, phải gắn
với việc bảo đảm an ninh quốc phòng, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá, tài
nguyên, cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái...;
- Phát triển vật
liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 phải phù hợp với các quy hoạch tổng
thể và quy hoạch các ngành của tỉnh và nhà nước đã được xây dựng như Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2006 - 2020; Quy hoạch
phát triển công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006 - 2015 và tầm nhìn đến
năm 2020; Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2001 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp xi măng ở Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 và Quy
hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020...;
- Phát triển sản xuất các loại vật liệu xây dựng phù hợp với điều kiện tài nguyên và tập quán xây dựng
trong tỉnh, có quy mô sản xuất hợp lý nhưng với kỹ thuật, công nghệ sản xuất
tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, đạt hiệu quả đầu
tư cao như xi măng, vật liệu xây, lợp nung và không nung, đá xây dựng, cát nghiền, bê tông, một số vật liệu mới như
vật liệu trang trí hoàn thiện, vật liệu san lấp… Trong đó ưu tiên phát
triển sản xuất xi măng và một số loại vật liệu sau xi măng có giá trị kinh tế
cao để phục vụ cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh. Khuyến khích phát triển các
công nghệ sạch, công nghệ làm giảm ô nhiễm môi trường. Tìm kiếm thị trường để mở
rộng xuất khẩu vật liệu xây dựng ra nước ngoài;
- Tiếp tục đầu
tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, trang thiết bị để phát huy năng lực các cơ sở
sản xuất vật liệu xây dựng hiện có, từng bước loại bỏ công nghệ lạc hậu, năng
suất thấp, tiêu tốn năng lượng. Đổi mới công nghệ theo hướng nâng cao chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh để tham gia hội nhập, mở cửa với
khu vực và thế giới. Đối với việc đầu tư mới cần lựa chọn trang thiết bị, công
nghệ tiên tiến để sản phẩm đạt chất lượng cao và có thể hội nhập với thị trường
trong nước, khu vực và quốc tế;
- Hướng phân bố
các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng mới tập trung vào các khu công nghiệp, góp
phần hình thành các trung tâm công nghiệp của tỉnh. Các vật liệu xây dựng thông
thường phân bố gần với vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ để giảm bớt việc
vận chuyển vật liệu xây dựng đi xa;
- Khuyến khích
mọi thành phần kinh tế huy động vốn tham gia đầu tư phát triển sản xuất vật liệu
xây dựng trên địa bàn, với các nguồn vốn tự có, vốn vay trong nước hoặc nước
ngoài, vốn liên doanh nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng sản
phát triển sản xuất vật liệu xây dựng. Tạo điều kiện để lực lượng cá thể đầu tư
nâng cấp công nghệ, tham gia đầu tư nhiều hơn cho sản xuất vật liệu xây dựng.
3.3. Nội dung
quy hoạch:
3.3.1. Năng lực
sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2020 (có phụ biểu kèm theo).
3.3.2. Tổng hợp các công trình vật liệu xây dựng dự kiến đầu
tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ nay đến 2020 (có phụ biểu kèm theo).
3.3.3. Nguồn vốn:
bằng các dự án chi tiết triển khai huy động vốn đầu tư từ các nguồn ngân sách,
liên doanh, tín dụng, huy động các thành phần kinh tế nhằm phục vụ cho việc
phát triển ngành vật liệu xây dựng trong từng giai đoạn cụ thể.
3.3.4. Thời
gian thực hiện: từ nay đến năm 2020.
Điều 2.
Sở Xây dựng
Kiên Giang là chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên
quan, tổ chức quản lý triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch, đảm bảo trình tự
xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thủ trưởng các ban, ngành có liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/QĐ-UB ngày 14 tháng 01
năm 1998 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt dự án
quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và Quyết định số
10/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch chi tiết khai thác khoáng sản huyện Phú Quốc./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Văn Hà Phong
|
PHỤ BIỂU: NĂNG LỰC SẢN
XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
TT
|
Chủng loại VLXD
|
Đơn vị
|
Năng lực sản xuất
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Xi măng
|
triệu tấn
|
3,45
|
6,85
|
6,85
|
|
- Clanhke
|
triệu tấn
|
2,72
|
7,27
|
7,27
|
|
- Clanhke xuất đi
|
triệu tấn
|
0,44
|
2,06
|
2,06
|
2
|
Vật liệu xây
|
triệu viên
|
121,3
|
191
|
256
|
|
- Gạch nung
|
triệu viên
|
121,3
|
161
|
186
|
|
- Gạch không
nung
|
triệu viên
|
-
|
20
|
40
|
|
- Gạch bê
tông nhẹ
|
triệu viên quy TC
|
-
|
10
|
30
|
3
|
Vật liệu lợp
|
1.000m2
|
1.300
|
1.800
|
2.100
|
|
- Tấm lợp
kim loại
|
1.000m2
|
1.200
|
1.700
|
1.700
|
|
- Ngói xi
măng - cát
|
1.000m2
|
100
|
100
|
400
|
4
|
Đá xây dựng
|
1.000m3
|
1.327
|
2.127
|
2.327
|
5
|
Cát xây dựng
|
1.000m3
|
10
|
90
|
190
|
6
|
Gạch lát hè tự chèn
|
1.000m2
|
65
|
115
|
165
|
7
|
Gạch lát Terrazzo
|
1.000m2
|
-
|
150
|
150
|
8
|
Bê
tông
|
1.000m3
|
-
|
-
|
-
|
|
-
Bê tông đúc sẵn
|
1.000m3
|
17
|
27
|
31
|
|
-
Bê tông tươi
|
1.000m3
|
50
|
110
|
140
|
9
|
Vữa
trộn sẵn
|
1.000 tấn
|
-
|
50
|
100
|
10
|
Tấm xi măng cốt sợi gỗ
|
1.000m3
|
-
|
15
|
15
|
PHỤ BIỂU: TỔNG HỢP CÁC
CÔNG TRÌNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG TỪ NAY
ĐẾN 2020
TT
|
Danh mục công trình và chủ đầu tư
|
Địa điểm dự kiến
|
Đơn vị
|
Giai đoạn đến 2010
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
Công suất thiết kế
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Công suất thiết kế
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Công suất thiết kế
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
-
|
-
|
1.922
|
-
|
13.155,8
|
-
|
93,7
|
I
|
Xi
măng
|
|
-
|
-
|
1.850
|
-
|
12.990
|
-
|
-
|
1
|
Công
ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 - dây chuyền 2
|
Huyện Kiên Lương - xi măng
|
1000 tấn
|
1.200
|
1.500
|
1.200
|
1.540
|
1.200
|
-
|
- Clanhke
|
600
|
600
|
600
|
2
|
Công
ty Xi măng Holcim - dây chuyền 2
|
Huyện Kiên Lương - xi măng
|
1000 tấn
|
-
|
-
|
2.800
|
11.153
|
2.800
|
-
|
- Clanhke
|
-
|
3.000
|
3.000
|
3
|
Nhà
máy sản xuất Clanhke (liên doanh)
|
Huyện Kiên Lương - Clanhke
|
1000 tấn
|
450
|
300
|
450
|
297
|
450
|
-
|
4
|
Công
ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên - Kiên Giang - chuyển đổi lò đứng sang lò quay nhỏ.
|
Huyện Kiên Lương - Clanhke
|
1000 tấn
|
120
|
35
|
120
|
-
|
120
|
-
|
5
|
Công
ty Cổ phần Xi măng Kiên Giang - dây chuyền nghiền xi măng
|
Huyện Kiên Lương - xi măng
|
1000 tấn
|
100
|
15
|
100
|
-
|
100
|
-
|
II
|
Vật
liệu nung
|
|
-
|
|
61
|
|
50,7
|
|
28,70
|
a
|
Gạch nung
|
|
triệu viên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang
|
Huyện Kiên Lương
|
triệu viên
|
25
|
18
|
25
|
-
|
25
|
-
|
2
|
Chuyển
đổi sang lò gạch liên tục
|
Huyện Châu Thành
|
triệu viên
|
8
|
3
|
8
|
-
|
8
|
-
|
3
|
Xây
dựng mới Nhà máy gạch tuy nen
|
Xã Phú Mỹ, huyện Kiên Lương
|
triệu viên
|
50
|
40
|
100
|
36
|
100
|
-
|
4
|
Xây
dựng mới Nhà máy gạch tuy nen
|
Huyện Hòn Đất
|
triệu viên
|
-
|
-
|
10
|
10
|
10
|
-
|
5
|
Xây
dựng mới Nhà máy gạch tuy nen
|
Huyện Châu Thành
|
triệu viên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
20
|
b
|
Gạch không nung
|
|
triệu viên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng mới 01 cơ sở sản xuất gạch không nung
|
Khu vực Hòn Sóc - huyện Hòn Đất
|
triệu viên
|
-
|
-
|
10
|
0,35
|
20
|
0,35
|
2
|
Xây
dựng mới 01 cơ sở sản xuất gạch không nung
|
Khu vực thị trấn Kiên Lương
|
triệu viên
|
-
|
-
|
10
|
0,35
|
20
|
0,35
|
c
|
Gạch bê tông nhẹ
|
|
triệu viên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng 01 dây chuyền sản xuất gạch bê
tông nhẹ
|
Khu vực thị trấn Kiên Lương
|
triệu viên
|
-
|
-
|
10
|
4
|
20
|
4
|
2
|
Xây
dựng 01 dây chuyền sản xuất gạch bê
tông nhẹ
|
Khu vực thành phố Rạch Giá
|
triệu viên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
4
|
III
|
Vật liệu lợp
|
|
-
|
|
11
|
|
0,5
|
|
16
|
1
|
Cơ
sở sản xuất tấm lợp kim loại và xà gồ
|
Cụm công nghiệp Rạch Giá
|
triệu m2
|
0,5
|
5
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
2
|
Cơ sở sản xuất tấm
lợp kim loại và xà gồ
|
Khu công nghiệp Kiên Lương
|
triệu m2
|
0,5
|
5
|
1
|
0,5
|
1
|
-
|
3
|
Cơ sở sản xuất ngói
xi măng cát
|
Cụm công nghiệp Rạch Giá
|
triệu m2
|
0,1
|
1
|
0,1
|
-
|
0,1
|
-
|
4
|
Cơ
sở sản xuất ngói xi măng cát
|
Khu công nghiệp Thạnh Lộc - huyện Châu Thành
|
triệu m2
|
|
-
|
-
|
-
|
0,1
|
1
|
5
|
Cơ
sở sản xuất ngói xi măng - cát chất lượng cao
|
Cụm công nghiệp Rạch Giá
|
triệu m2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,2
|
15
|
IV
|
Đá xây dựng
|
|
-
|
|
-
|
|
42,5
|
|
12
|
1
|
Mở
rộng cơ sở khai thác đá hiện có (thêm 200.000 m3/năm)
|
Mỏ Hòn Sóc, huyện Hòn Đất
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
200
|
10
|
200
|
-
|
2
|
Liên
kết các doanh nghiệp nhỏ tại Hòn Sóc
|
Huyện Hòn Đất
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
100
|
5
|
100
|
-
|
3
|
Xây
dựng mới mỏ đá Hòn Sóc
|
Huyện Hòn Đất
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
300
|
15
|
300
|
-
|
4
|
Xây
dựng mới mỏ đá Sơn Trà
|
Huyện Kiên Lương
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
200
|
10
|
200
|
-
|
5
|
Xây
dựng mới mỏ đá Km5 và Km6
|
Ấp Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
50
|
2,5
|
50
|
-
|
6
|
01
dây chuyền nghiền đá, cát liên hợp (0,2 triệu m3 đá xây dựng; 0,1 triệu m3
cát nghiền)
|
Mỏ đá Sơn Trà, huyện Kiên Lương
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200
|
12
|
V
|
Cát
xây dựng
|
|
-
|
|
-
|
|
1,6
|
|
-
|
1
|
02 dây chuyền cát nghiền (20.000 m3 mỗi dây chuyền)
|
Khu vực Hòn Sóc, huyện Hòn Đất
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
40
|
0,8
|
40
|
-
|
2
|
02 dây chuyền cát nghiền (20.000 m3 mỗi dây chuyền)
|
Khu vực Trà Đuốc lớn, huyện Kiên Lương
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
40
|
0,8
|
40
|
-
|
VI
|
Bê
tông
|
|
-
|
|
-
|
|
12
|
|
5
|
1
|
Xây
dựng mới 01 cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông tươi
|
Khu công nghiệp Kiên Lương - bê tông đúc sẵn
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
4
|
5
|
4
|
|
- bê tông tươi
|
-
|
-
|
30
|
30
|
-
|
2
|
Xây
dựng mới 01 cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông tươi
|
Phú Quốc - bê tông đúc sẵn
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
4
|
5
|
4
|
-
|
- bê tông tươi
|
-
|
-
|
30
|
30
|
|
3
|
01
cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn
|
Huyện Hòn Đất
|
1.000 m3
|
|
|
2
|
2
|
2
|
-
|
4
|
Xây
dựng mới 01 cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông tươi
|
Cụm công nghiệp Rạch Giá - bê tông đúc sẵn
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
5
|
- bê tông tươi
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30
|
|
VII
|
Vật
liệu xây dựng khác
|
|
-
|
|
|
-
|
64
|
-
|
32
|
1
|
Gạch
lát hè
|
Khu công nghiệp Kiên Lương
|
1.000 m2
|
-
|
-
|
50
|
2
|
100
|
2
|
2
|
Gạch lát Terrazzo
|
Cụm công nghiệp Rạch Giang
|
1.000 m2
|
-
|
-
|
150
|
7
|
150
|
-
|
3
|
Vữa
trộn sẵn
|
Khu công nghiệp Kiên Lương
|
1.000 tấn
|
-
|
-
|
50
|
30
|
100
|
30
|
4
|
Tấm xi măng cốt sợi gỗ
|
Khu công nghiệp Kiên Lương, Huyện
Kiên Lương
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
15
|
15
|
15
|
-
|
VIII
|
Khai thác đất sỏi đỏ
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Núi Đồn, xã Thuận Yên
|
Thị xã Hà Tiên
|
ha
|
10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Núi Nhỏ, xã Thuận Yên
|
Thị xã Hà Tiên
|
ha
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Mỏ sỏi đỏ ấp Chuồng Vích
|
Xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc
|
ha
|
6,085
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Mỏ sỏi đỏ ấp 2
|
Xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc
|
ha
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Chân núi Cái Khế, ấp Suối Cát
|
Xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc
|
ha
|
8,2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
ấp Cây Thông Trong
|
Xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc
|
ha
|
10,54
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
ấp Cây Sao
|
Xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc
|
ha
|
1,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Chân núi Vu Hương, ấp Suối Lớn
|
Xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
|
ha
|
1,645
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Chân núi Ra Đa, ấp 7
|
Thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc
|
ha
|
5,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IX
|
Khai thác cát san lấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỏ cát Đồng Cây Sao
|
Huyện Phú Quốc
|
ha (triệu m3)
|
125 (3,8)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Mỏ cát rạch Cửa Cạn, xã Cửa Dương
|
Huyện Phú Quốc
|
ha (triệu m3)
|
10 (0,09)
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
4.194
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|