ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2392/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 05 tháng 12
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 VÀ QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 QUẬN DƯƠNG KINH ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg
ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 616/QĐ-UB
ngày 11/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới đường 353 đến năm 2020;
Xét kết quả thẩm định và đề
nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 157/TTr- S XD-QLQH ngày 24/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 quận
Dương Kinh đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới lập
quy hoạch:
- Vị trí:
Quận Dương Kinh nằm ở phía Đông Nam thành phố Hải Phòng, giáp với các quận Lê
Chân, Hải An, Kiến An, Đồ Sơn và huyện Kiến Thụy.
- Phạm vi ranh giới:
Bao gồm toàn bộ phạm vi ranh giới
hành chính quận Dương Kinh (với 6 phường hiện có là Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa
Phúc, Hòa Nghĩa, Hải Thành và Tân Thành):
+ Phía Bắc giáp quận Lê Chân.
+ Phía Nam giáp huyện Kiến Thụy.
+ Phía Tây giáp quận Kiến An.
+ Phía Đông Bắc giáp quận Hải An;
Phía Đông Nam giáp quận Đồ Sơn.
2. Quy mô:
- Quy mô diện tích: 4.782,0 ha.
- Quy mô dân số:
+ Tổng dân số hiện có: 52.100 người.
+ Tổng dân số dự báo theo quy hoạch đến
năm 2025: Khoảng 336.000 người.
3. Tính chất, chức năng khu vực lập
quy hoạch:
- Là khu đô thị loại I - đơn vị hành
chính cấp quận.
- Là đô thị tổng
hợp gồm các trung tâm thương mại, văn hóa, thể dục thể thao; có công nghiệp sạch
và nông nghiệp theo hướng công nghệ cao.
- Đầu mối giao
thông đối ngoại.
- Có vị trí về
quốc phòng an ninh.
4. Nội dung quy hoạch sử dụng đất;
4.1. Quy hoạch sử dụng đất;
BẢNG
CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỶ
LỆ (tương quan giữa khu dân dụng và ngoài dân dụng) (%)
|
TỶ
LỆ
(các
loại đất trong khu dân dụng)
(%)
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
2.689,95
|
56,25
|
100,00
|
1
|
Đất công cộng
cấp quận
|
169,78
|
|
6,31
|
2
|
Đất cây xanh -
TDTT cấp quận
|
346,46
|
|
12,88
|
3
|
Đất đơn vị ở
|
1.507,30
|
|
56,03
|
4
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
666,41
|
|
24,78
|
II
|
ĐẤT
NGOÀI DÂN DỤNG
|
2.092,05
|
43,75
|
|
1
|
Đất công trình công cộng cấp thành
phố, cấp vùng
|
240,84
|
|
|
2
|
Đất công nghiệp, kho tàng
|
147,20
|
|
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
147,37
|
|
|
4
|
Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng
|
11,06
|
|
|
5
|
Đất quốc phòng an ninh
|
21,83
|
|
|
6
|
Đất nông nghiệp (dự phòng phát triển đô thị)
|
309,79
|
|
|
7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
17,71
|
|
|
8
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật và các khoảng cách an toàn
|
57,12
|
|
|
9
|
Đê và hành lang cách ly
|
93,86
|
|
|
10
|
Đất khác (mặt nước, cây xanh, rừng
ngập mặn...)
|
1.045,27
|
|
|
|
TỔNG ĐẤT TỰ NHIÊN (I+II)
|
4.782,00
|
100,00
|
|
4.2. Quy hoạch đất dân dụng:
a) Đất công trình công cộng cấp quận:
Diện tích 169,78 ha, trong đó:
- Trung tâm hành chính - chính trị quận: Bố trí tại khu vực phía Bắc kênh Hòa Bình, thuộc phường Anh Dũng với
diện tích 8,22 ha.
- Giáo dục đào tạo: Gồm 6 trường phổ thông trung học được bố trí tại trung tâm các khu vực
phường Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc, Hòa Nghĩa và Tân Thành; 01 trung tâm dạy
nghề và 01 trung tâm giáo dục thường xuyên đặt tại trung tâm hành chính - chính
trị quận với tổng diện tích 20,7 ha.
- Y tế: Gồm 2 trung tâm y tế được bố trí tại khu Trung tâm hành chính - chính
trị quận và khu vực phường Hòa Nghĩa với tổng diện tích 6,65 ha.
- Văn hóa: Gồm các công trình như thư viện, nhà văn hóa...với
tổng diện tích 1,39 ha.
- Các công trình công cộng khác: Gồm chợ, trung tâm thương mại - dịch vụ... được bố trí tại các trục đường
phố chính với tổng diện tích 132,82 ha.
b) Đất cây xanh, thể dục thể thao
cấp quận:
Diện tích 346,46 ha, trong đó:
- Công viên hồ điều hòa Đa Phúc có diện tích 26,93 ha.
- Bố trí 3 khu trung tâm thể dục thể
thao tại các khu vực: Phường Đa Phúc, phường Hòa Nghĩa và trung tâm hành chính
- chính trị quận với tổng diện tích 23,70 ha.
- Các khu công viên cây xanh, vườn
hoa trong khu ở có tổng diện tích 295,83 ha.
c) Đất đơn vị ở:
Diện tích 1.507,30 ha, trong đó:
- Đất công cộng: Gồm các công trình hành chính, trạm y tế, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, nhà văn hóa, thư viện, chợ và các công trình dịch vụ hàng ngày...với tổng diện
tích 129,89 ha.
- Đất nhóm nhà ở: Gồm các nhóm nhà ở mới và nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo với tổng diện tích 1.195,62 ha.
- Đất cây xanh - thể dục thể thao: Gồm các khu cây xanh, vườn hoa, các sân thể dục thể thao được bố trí trong các đơn vị ở với tổng diện tích 68,13 ha.
- Đất giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Gồm các đường cấp phân
khu vực, đường nhóm nhà ở, bãi đỗ xe và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác với
tổng hiện tích 113,66 ha.
d) Đất giao thông và hệ thống hạ tầng
kỹ thuật: Diện tích 666,41 ha.
4.3. Quy hoạch đơn vị ở:
Toàn quận chia thành 16 đơn vị ở
(tương đương 16 đơn vị hành chính cấp phường) với tổng diện
tích 1.507,3 ha và dân số dự kiến đến năm 2025 khoảng 336.000 người:
- Phường Anh Dũng được chia thành 3
đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 1 có diện tích 108,03 ha; Đơn vị ở số 2 có diện tích 104,84 ha; Đơn vị ở số 3 có diện tích 32,68 ha.
- Phường Hưng Đạo được chia thành 3
đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 4 có diện tích 117,20 ha; Đơn vị ở số 5 có diện tích
101,68 ha; Đơn vị ở số 6 có diện tích 71,57 ha.
- Phường Đa Phúc được chia thành 2
đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 7 có diện tích 98,02 ha; Đơn vị ở số 8 có diện tích
100,53 ha.
- Phường Hải Thành được chia thành 2
đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 9 có diện tích 64,70 ha; Đơn vị ở số 10 có diện tích
70,30 ha.
- Phường Tân
Thành được chia thành 2 đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 11 có diện tích 123,89 ha;
Đơn vị ở số 12 có diện tích 105,62 ha.
- Phường Hòa Nghĩa được chia thành 4
đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 13 có diện tích 83,03 ha; Đơn vị ở số 14 có diện
tích 156,01 ha; Đơn vị ở số 15 có diện tích 122,27 ha; Đơn vị ở số 16 có diện
tích 46,93 ha.
4.4. Quy hoạch đất ngoài dân dụng:
a) Đất công trình công cộng:
Diện tích 240,84 ha, bao gồm các công
trình công cộng cấp thành phố và cấp vùng, được bố trí tập trung tại các trục
chính đô thị như đường Phạm Văn Đồng (đường 353), đường
355, đường 362, đường trục phía Tây Nam quận (lộ giới rộng 68,0m), trục đường vào ga khách Đại Đồng, trực đường vào công viên Tân
Thành...; cụ thể:
- Đất công trình giáo dục, viện nghiên cứu: Gồm Trường Đại học Y Hải
Phòng được bố trí tại khu vực phường Đa Phúc với diện tích
13,12 ha; Viện nghiên cứu hải sản nước lợ được bố trí tại khu vực phường Hải
Thành với diện tích 2,85 ha.
- Đất công trình văn hóa, thương mại: Trung tâm hội chợ triển lãm quốc
tế Hải Phòng được bố trí tại phường Anh Dũng với diện tích 45,46 ha.
- Đất công trình công cộng khác: Gồm các công trình trung tâm thương mại - dịch vụ, đa chức năng...với
diện tích 179,41 ha.
h) Đất cây xanh - thể dục thể thao, mặt nước, rừng ngập mặn:
Diện tích 1.045,27 ha, trong đó:
- Khu liên hợp thể dục thể thao thành phố: Bố
trí tại khu vực phường Hải Thành với diện tích 69,39 ha.
- Công viên Tân Thành: Bố trí
tại khu vực phường Tân Thành với diện tích 290,53 ha.
- Công viên rừng ngập mặn: Bố
trí tại khu vực phường Tân Thành và phường Hải Thành với diện tích 283,26 ha.
- Hệ thống hành lang cây xanh ngoài
đê và mặt nước sông Lạch Tray; cây xanh, mặt nước kênh Hòa Bình...
c) Đất công nghiệp, kho tàng:
Diện tích 147,20 ha, trong đó:
- Các khu, cụm công nghiệp tập
trung: Gồm Cụm công nghiệp đường 355, Cụm công nghiệp
Hải Thành và Khu công nghiệp Đồ Sơn được giữ lại và chỉnh trang. Đến sau năm
2025, Cụm công nghiệp đường 355 và Cụm công nghiệp Hải Thành từng bước có kế hoạch
chuyển đổi thành đất dân dụng.
- Các công trình công nghiệp khác
trên địa bàn quận: Từng bước có kế hoạch di chuyển về
các khu, cụm công nghiệp tập trung.
d) Đất di tích lịch sử, tôn giáo: Diện tích 11,06 ha.
e) Đất quốc phòng, an ninh: Diện tích 21,83 ha.
f) Đất sản xuất nông nghiệp phát triển
theo hướng công nghệ cao (đất dự phòng phát triển đô thị): Bố trí tại khu vực phường Đa Phúc và Hòa Nghĩa với diện tích 309,79 ha.
g) Đất nghĩa trang: Diện tích 17,71 ha. Từng bước di chuyển các nghĩa trang, nghĩa địa rải
rác trên địa bàn quận về nghĩa trang tập trung của thành phố tại Phi Liệt; đồng
thời, không phát triển mở rộng nghĩa trang Ninh Hải, sau năm 2025 sẽ cải tạo thành công viên nghĩa trang (không hung táng).
h) Đất giao thông đối ngoại và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Đất giao thông đối ngoại: Diện tích
147,37 ha; bao gồm đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đường cao tốc ven biển, đường
sắt Hà Nội - Hải Phòng.
- Đất công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 57,12 ha; bao gồm trạm biến áp 220/110kV Phấn Dũng, nhà máy cấp nước Hưng Đạo, các khu xử lý nước thải tại
khu vực phường Đa Phúc, phường Hải Thành và phường Tân Thành...
5. Tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Không gian kiến trúc đô thị của quận
được tổ chức trên cơ sở kết hợp hài hòa với mạng lưới cây xanh, mặt nước và hệ
thống giao thông đô thị:
+ Hệ thống mặt nước, cây xanh hiện hữu
được cải tạo, tổ chức thành mạng lưới xanh; hệ thống giao thông đô thị được quy
hoạch theo mạng ô cờ.
+ Các khu vực công trình công cộng được
tổ chức liên kết tạo không gian lớn; các khu vực không gian trống được tổ chức
thành các không gian mở, phù hợp với chức năng sử dụng; các khu đô thị mới được
thiết kế đồng bộ, các khu vực đô thị cũ được bố trí tăng diện tích xây dựng các
công trình hạ tầng xã hội - kỹ thuật và giảm mật độ xây dựng.
- Kiến trúc đô thị:
+ Được bố trí đa
dạng, phù hợp với tính chất, chức năng, yêu cầu sử dụng của từng loại công
trình, cảnh quan khu vực và thỏa mãn những chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng như mật
độ, chiều cao, khoảng lùi xây dựng...
+ Các công trình
công cộng có quy mô tập trung tại các trục giao thông chính được bố trí xây dựng
hợp khối, đồng bộ nhằm tạo điểm nhấn và hình ảnh đặc trưng
của đô thị.
+ Phát triển các loại hình nhà ở một
cách đa dạng như chung cư, biệt thự, nhà liên kế, nhà vườn...; cải tạo các khu
nhà ở cũ.
+ Các công trình
đặc thù khác được xây dựng theo chức năng và nhu cầu sử dụng; có quy mô, hình
thức phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan khu vực và đảm bảo các quy định
đối với từng công trình cụ thể.
- Cảnh quan đô thị:
+ Duy trì, cải tạo và khai thác không
gian cảnh quan cây xanh, mặt nước tự nhiên trong tổ chức không gian đô thị.
+ Cảnh quan các tuyến phố, trục đường
phải đảm bảo sự liên tục và hài hòa trên toàn tuyến.
+ Cảnh quan quảng trường, không gian
trống và các không gian tiện ích đô thị khác phải đảm bảo mỹ quan, phù hợp với
chức năng sử dụng và có tính đặc trưng cao.
6. Thiết kế đô thị:
6.1. Thiết kế đô thị khu vực
trung tâm;
- Trung tâm hành chính - chính trị quận: Được xây dựng tập trung với
bố cục công trình kết hợp giữa hợp khối và phân tán; hình thức kiến trúc hiện đại
với tầng cao xây dựng tối đa 15 tầng.
- Trung tâm công cộng, dịch vụ
thương mại: Khu Trung tâm hội chợ triển lãm Quốc tế Hải
Phòng kết hợp với các công trình dịch vụ thương mại trên trục không gian từ đường
Phạm Văn Đồng (đường 353) vào ga khách Đại Đồng được thiết kế gồm các công
trình có kiến trúc hiện đại, hợp khối, cao tạng (tối đa 15 tầng), tạo điểm nhấn
của không gian đô thị.
- Khu liên hợp Thể dục thể thao
thành phố: Là tổ hợp các công trình có không gian lớn
kết hợp với hệ thống không gian trống, cây xanh, bãi đỗ
xe... tạo sự gắn kết với không gian mở phía sông Lạch Tray.
6.2. Thiết kế đô thị dọc các trục đường chính:
- Đường Phạm Văn Đồng (đường 353): Phát triển các công trình có
tầng cao trung bình, hợp khối, hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp với các
không gian mở.
- Đường trục phía Tây Nam quận (lộ giới 68,0 m): Phát triển
các công trình thấp tầng tại khu vực phía Bắc đường 355, đảm bảo quy định của
vùng tĩnh không đầu cất hạ cánh sân bay Cát Bi. Khu vực phía Nam đường cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng chủ yếu bố trí xây
dựng nhà vườn kết hợp với cảnh quan ven sông.
- Đường 355 và đường trục vào Ga
khách Đại Đồng: Bố trí các công trình có hình thức kiến
trúc hiện đại, hợp khối, cao tầng, không gian lớn; ưu tiên
các giải pháp kiến trúc mới, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường
6.3. Các khu vực không gian mở
- cây xanh:
- Công viên hồ điều hòa Đa Phúc và các khu vực ven sông He, sông Đồn Riêng, sông Lai, kênh Hòa
Bình: Được xác định là các khu công viên, cây
xanh, mặt nước tập trung kết hợp giữa chức năng về cảnh quan với
hồ điều hòa kỹ thuật.
- Công
viên Tân Thành: Được xây dựng là khu công viên cây
xanh tập trung.
- Công
viên rừng ngập mặn ven biển.
- Các khu vực không gian mở khác: Gồm các mảng cây xanh tại những nút giao thông chính; các khu cây
xanh trong các đơn vị ở.
6.4. Các công trình điểm nhấn:
Khu Liên hợp thể
thao thành phố; khu trung tâm hội chợ triển lãm Quốc tế; các công trình công cộng,
dịch vụ thương mại trên các trục đường phố chính đô thị.
6.5. Các quy định
khác:
- Các công trình xây dựng trong
khu vực tĩnh không vùng tiếp cận đường cất, hạ cánh Cảng hàng không quốc tế Cát Bi tuân thủ
theo quy định:
+ Tĩnh không vùng tiếp cận đường cất,
hạ cánh số 1 hiện có của sân bay Cát Bi.
+ Tĩnh không vùng tiếp cận đường cất,
hạ cánh số 2 theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Các nội dung khác: Quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch được duyệt kèm theo Quyết định
này.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
7.1. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
-Đường thủy:
+ Cải tạo, nâng cấp sông Lạch Tray đạt
tiêu chuẩn sông cấp III.
+ Quy hoạch 2 bến tàu khách du lịch trên
sông Lạch Tray tại khu vực phường Hưng Đạo và phường Tân Thành.
- Đường sắt:
+ Đoạn từ ga Hùng Vương đến đường cao
tốc Hà Nội - Hải Phòng (song song với đường trục phía Tây Nam - 68,0 m): Giai
đoạn đầu được xây dựng là đường đơn, khổ 1,0 m; giai đoạn sau chuyển thành đường
sắt đô thị.
+ Đoạn chạy dọc theo đường cao tốc Hà
Nội - Hải Phòng đi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng được xây dựng là đường đôi,
khổ 1,435 m.
+ Quy hoạch ga lập tàu Minh Tân - huyện
Kiến Thụy.
- Đường bộ:
+ Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng có
chiều rộng lộ giới 100,0 m.
+ Đường cao tốc ven biển Ninh Bình -
Hải Phòng - Quảng Ninh có chiều rộng lộ giới 120,0 m.
b) Giao thông đô thị:
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường hiện
có và quy hoạch xây dựng mới các tuyến đường giao thông có lộ giới như sau:
- Đường vành đai
3 (đường 355), đường vành đai 2, đường phía Tây Nam quận và đường trục vào ga
khách Đại Đồng có lộ giới rộng 68,0 m; đường từ cống Tiểu Trà đến tỉnh lộ 362
có lộ giới rộng 50,5 m; đường Phạm Văn Đồng có lộ giới rộng 43,0 m; các đường
liên khu vực có lộ giới rộng từ 40,0 ÷ 50,0 m.
- Các đường khu vực có lộ giới rộng từ
25,0 ÷ 35,0 m.
- Các đường phân khu vực có lộ giới rộng
từ 17,5 ÷ 20,0 m.
c) Mạng lưới giao thông công cộng:
- Mạng lưới ô tô buýt:
+ Cải tạo, nâng cấp các tuyến ô tô
buýt hiện có gồm: Tuyến Trung tâm thành phố - Dương Kinh - Đồ Sơn; tuyến Hải An
- Dương Kinh - Kiến Thụy.
+ Quy hoạch thêm 6 tuyến mới gồm: Tuyến
Trung tâm thành phố - Lê Chân - Dương Kinh - Đồ Sơn; tuyến An Dương - Dương
Kinh - Đồ Sơn; tuyến trung tâm thành phố - Dương Kinh - Kiến An - An Lão; tuyến
An Lão - Kiến An - Dương Kinh - Hải An - Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng; tuyến
Kiến Thụy - Dương Kinh - Hải An - trung tâm thành phố; tuyến Kiến Thụy - Dương
Kinh - Hải An - khu công nghiệp Nam Đình Vũ.
- Đường sắt đô thị: Quy hoạch 3 tuyến đi trên cao gồm tuyến Lê chân - Kiến An - Núi Đối -
Dương Kinh - Tiên Lãng; tuyến An Dương - Kiến An - Hải An; tuyến An Dương - Kiến
An - Dương Kinh - Đồ Sơn.
- Hệ thống cầu: Xác định 7 cầu qua sông Lạch Tray để kết
nối quận Dương Kinh với các quận khác, gồm: 2 cầu hiện có
là cầu Rào và cầu Rào 2; 5 cầu mới là cầu Hải Thành 1, Hải Thành 2, Tân Thành
1, Tân Thành 2 và cầu Đôn Nghĩa.
- Nút giao thông khác mức: Bố trí 7 nút.
- Hệ thống bãi đỗ xe: Quy hoạch 67 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích 47,33 ha.
7.2. Chuẩn bị kỹ thuật xây dựng:
a) Cao độ nền xây dựng:
- Khu vực xây dựng mới: Yêu cầu đạt từ
+4,2 m ÷ +4,5 m Cao độ Hải đồ (tương đương từ +2,3 m ÷ +2,6 m Cao độ Lục địa).
- Khu vực dân cư hiện có: Được nâng dần
lên bằng với cao độ nền của các khu vực xây dựng mới.
b) Thoát nước mưa:
- Phân
lưu vực:
+ Lưu vực 1: Từ phía Bắc đường 355 đến
sông Lạch Tray.
+ Lưu vực 2: Được giới hạn bởi đường 355 và đường Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
+ Lưu vực 3: Được
giới hạn bởi đường Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và đường có lộ giới rộng 50,5 m
(tuyến Kiến Thụy - Dương Kinh - cầu Tân Thành 2 – Hải An).
+ Lưu vực 4: Được
giới hạn bởi phía Nam đường có lộ giới rộng 50,5 m và ranh giới quận Đồ Sơn.
- Hướng
thoát nước: Thoát ra sông Lạch Tray thông qua hệ thống
cống ngăn triều.
- Hệ thống kênh, mương, hồ điều
hòa:
+ Các tuyến kênh, mương hiện có được
cải tạo, nâng cấp; trong đó, kênh Hòa Bình được mở rộng đạt từ 80,0 m ÷
150 m.
+ Xây dựng các tuyến kênh, mương mới
có chiều rộng từ 27,0 m ÷ 40,0 m để kết nối kênh Hòa Bình, sông He, sông Đồn
Riêng với sông Lạch Tray.
+ Xây dựng hồ điều hòa Đa Phúc có diện
tích khoảng 18,0 ha; hồ điều hòa Tân Thành có diện tích khoảng 100,0 ha.
- Mạng lưới cống thoát: Cống thoát nước được thiết kế theo kiểu tự chảy, đường kính từ D600 ÷ D2000.
c) Hệ thống đê (đoạn qua địa bàn
quận):
+ Tuyến đê sông Lạch Tray: Được cứng
hóa và nâng cấp cao độ đỉnh đê đạt từ +6,5 m ÷ +7,0 m cao
độ Hải đồ (tương đương từ +4,6 m ÷ +5,1 m Cao độ Lục địa).
+ Tuyến đê biển: Thực hiện theo
chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp để biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam,
cao độ đỉnh đê đạt từ +7,0 m ÷ +7,5 m cao độ Hải đồ (tương đương từ +5,1 m ÷
+5,6 m Cao độ Lục địa).
7.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nước được cấp kết hợp từ các Nhà máy nước An Dương, Nhà máy nước cầu
Nguyệt (hiện có) và Nhà máy nước Hưng Đạo (được xây mới với
công suất giai đoạn đầu 25.000m3/ngđ, giai đoạn hoàn thiện đạt
290.000m3/ngđ).
- Mạng lưới đường ống: Bố trí các tuyến ống chuyên tải có
đường kính từ Φ400 ÷ Φ1200; các tuyến
ống chính có đường kính từ Φ100 ÷ Φ300.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Từ trạm biến áp 220/110 kV Phấn Dũng công suất 2x250 MVA kết hợp với
trạm biến áp 110/35/22 kV Kiến An công suất 2 x25 MVA và trạm biến áp 110/22 kV
Đồ Sơn công suất 2x63 MVA.
- Các trạm biến áp: Xây mới trạm
biến áp 220/110 kV Phấn Dũng công suất 2x250 MVA; cải tạo,
nâng cấp trạm biến áp phụ tải treo 22/0,4 kV hiện có bằng các trạm ki-ốt hoặc
trạm xây; xây dựng thêm khoảng 275 trạm biến áp phụ tải.
- Lưới điện: Giữ nguyên tuyến điện cao áp 110 kV, 220 kV hiện
có; xây dựng tuyến 110 kV ngầm đi trùng với tuyến 220 kV
hiện có; thống nhất cấp điện trung áp về 22 kV và bố trí
đi ngầm.
- Chiếu sáng đô thị: Quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch
được duyệt kèm theo Quyết định này.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết
kế tách riêng hệ thống thoát nước mưa.
- Phân lưu vực thoát nước thải và trạm xử lý nước thải tập trung:
+ Khu vực phường Hưng Đạo, phường Đa
Phúc và một phần quận Kiến An được thu gom về khu xử lý nước thải Đa Phúc có diện
tích 10,94 ha.
+ Khu vực phường Anh Dũng, một phần
phường Hòa Nghĩa và phường Hải Thành được thu gom về khu xử lý nước thải Hải
Thành có diện tích 7,0 ha.
+ Khu vực phường Tân Thành, phần còn lại của phường Hòa Nghĩa và một phần quận Đồ Sơn được thu gom về
khu xử lý nước thải Tân Thành có diện tích 8,2 ha.
- Mạng lưới cống thoát: Bố trí các tuyến cống thoát có đường
kính cống từ D300 ÷ D800 và 10 trạm bơm chuyển bậc.
b) Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn:
+ Rác thải sinh hoạt: Phân loại tại
nguồn phát sinh, sau đó được vận chuyển đến khu xử lý chất
thải tập trung liên khu vực tại xã Tân Trào, huyện Kiến Thụy để xử lý.
+ Chất thải rắn công nghiệp: Phân loại
tại nguồn phát sinh; phần không độc hại được vận chuyển đến
khu xử lý chất thải tập trung liên khu vực tại xã Tân Trào, huyện Kiến Thụy để
xử lý; phần độc hại được xử lý riêng theo quy định.
+ Chất thải rắn
y tế: Được thu gom và vận chuyển đến khu liên hợp xử lý tập trung để xử lý.
- Nghĩa trang:
+ Không mở rộng
Nghĩa trang Ninh Hải, dần đóng cửa và chuyển về nghĩa trang Phi Liệt, huyện Thủy
Nguyên.
+ Từng bước di chuyển các nghĩa trang nhỏ năm rải rác về nghĩa trang tập
trung của thành phố.
7.6. Quy hoạch mạng lưới bưu chính, viễn thông:
a) Viễn thông:
- Nguồn tín hiệu: Được lấy từ tổng đài Hòa Nghĩa.
- Truyền dẫn: Nâng cao chất lượng
truyền dẫn, xây mới các tuyến cáp quang, hoàn thiện mạch vòng, mở rộng các loại
hình dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng thông rộng.
- Mạng ngoại vi, mạng di động và Internet: Khuyến khích các nhà
cung cấp dịch vụ lắp đặt thêm các đường ADSL, đường cáp
quang FPTH tốc độ cao.
b) Bưu chính: Nâng cao chất lượng phục vụ và mở rộng các dịch vụ sẵn có như Tele, Fa
x, chuyển phát nhanh, tiết kiệm bưu điện, internet băng thông rộng... tăng số
lượng báo, bưu phẩm, tem thư; xây dựng ngân hàng Bưu điện.
8. Đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC): Quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch được duyệt
kèm theo Quyết định này.
9. Phân kỳ đầu tư:
9.1. Giai đoạn đến năm 2020:
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng
kỹ thuật các khu nhà ở hiện trạng kết nối với các khu vực khác của quận theo
tiêu chí đô thị loại 1.
- Hoàn thiện và
triển khai mới một số dự án cụ thể như:
+ Các công trình hạ tầng xã hội: Khu
Liên hợp thể thao thành phố; Khu trung tâm hội chợ triển
lãm Quốc tế; Khu trung tâm hành chính - chính trị quận; Khu đô thị Our City;
Công viên Tân Thành; các công viên, trung tâm thể thao cấp quận...
+ Các công trình
hạ tầng kỹ thuật: Đường Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; đường có lộ giới rộng 50,5
m từ đê hữu sông Lạch Tray đến đường 362; đường vành đai 2; đường ven đê sông Lạch
Tray có lộ giới rộng 33,0m đoạn từ nút giao giữa đường 14
cũ với đường Phạm Văn Đồng đến cống Mỹ Khê và các tuyến đường
khu vực, liên khu vực; cầu Hải Thành 1; đường sắt từ ga
Hùng Vương đến cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng; nhà máy nước
Hưng Đạo giai đoạn đầu; sông và các tuyến kênh, mương; cải tạo, nâng cấp hệ thống
thông tin liên lạc; xây dựng hệ thống ga rác, bãi đỗ xe, nhà chờ xe bus...
9.2. Giai đoạn sau năm 2020:
- Hoàn chỉnh việc
chia tách quận thành 16 phường.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Hoàn thiện các khu chức năng theo
quy hoạch.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh đến năm 2025.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan và
tổ chức thực hiện:
- Sở Xây dựng và Viện Quy hoạch chịu
trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính toán kinh tế-kỹ thuật thể hiện
trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 quận
Dương Kinh đến năm 2025 theo quy định được duyệt kèm theo Quyết định này.
- Ủy ban nhân dân quận Dương Kinh có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 quận Dương Kinh đến năm 2025 theo quy định.
- Nội dung quy hoạch được phê duyệt
là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Quyết định này thay thế Quyết định
số 616/QĐ-UB ngày 11/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới đường 353 đến năm 2020 phần nằm
trong phạm vi ranh giới quận Dương Kinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y
tế, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận Dương Kinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường trên địa
bàn quận Dương Kinh và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCTUBNDTP;
- Như Điều 4;
- CPVP;
- CV: QH, XD, CT, GT, VXĐC;
- Lưu
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Dương Anh Điền
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/2000 QUẬN DƯƠNG KINH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND
ngày 05/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
MỞ
ĐẦU
Điều 1. Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh đến năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số
2392/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 làm cơ sở để: Quản lý, kiểm soát xây dựng, chỉnh
trang đô thị cũ, phát triển đô thị mới; định hướng phát triển không gian kiến
trúc cảnh quan toàn quận Dương Kinh, bảo vệ và phát huy giá trị cảnh quan đô thị;
quy định cụ thể trách nhiệm của các cấp chính quyền và các đơn vị liên quan.
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THỰC HIỆN.
Điều 2. Quy định chung về đối
tượng áp dụng.
Các tổ chức và cá nhân trong ngoài nước
có hoạt động liên quan đến không gian, kiến trúc cảnh quan trong quận có trách
nhiệm thực hiện theo đúng quy định này.
Điều 3. Quy định chung về phân công quản lý thực hiện.
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Dương
Kinh phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan quản
lý, giám sát theo chức năng việc thực hiện quy định này.
- Sở Xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân
dân quận Dương Kinh, Ủy ban nhân dân các phường, các chủ đầu tư, các cơ quan tư
vấn về chuyên môn nghiệp vụ quy hoạch xây dựng và kiến
trúc đô thị. Tổ chức phổ biến và tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho các tổ
chức cá nhân có liên quan thực hiện tốt quy định này. Thực hiện công tác thanh
tra, kiểm tra theo quy định.
- Các Sở, ban,
ngành, Hội đồng Kiến trúc quy hoạch thành phố, căn cứ vào chức năng của từng
ngành, cơ quan được Ủy ban nhân dân thành phố giao, phối hợp với Sở Xây dựng và
chính quyền quận, phường thực hiện các quy định.
- Ủy ban nhân dân quận Dương Kinh xác
định các khu vực ưu tiên: Chỉnh trang cải tạo, lập quy hoạch chi tiết, thiết kế
đô thị; xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch
chi tiết, thiết kế đô thị; quy định trách nhiệm cụ thể cho các tổ chức, cá
nhân, cơ quan có liên quan và tổ chức thực hiện.
- Ủy ban nhân dân quận, phường thực
hiện quyền quản lý nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, đất đai, nhà cửa
trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố và các quy định của
pháp luật.
- Phòng Quản lý đô thị quận Dương
Kinh tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Dương Kinh thực hiện nhiệm vụ
trên theo hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Xây dựng.
- Các chủ đầu tư
và chủ sở hữu có trách nhiệm thực hiện các quy định.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các
tổ chức xã hội, nghề nghiệp có liên quan và cộng đồng dân cư tham gia tư vấn,
phản biện về quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị trên cơ sở quy định này và các
quy định khác của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ RANH GIỚI, QUY MÔ DIỆN TÍCH, TÍNH CHẤT, DÂN SỐ QUẬN DƯƠNG KINH
Điều 4. Ranh giới.
Bao gồm toàn bộ phạm vi ranh giới
hành chính quận Dương Kinh (với 6 phường hiện có là Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa
Phúc, Hòa Nghĩa, Hải Thành và Tân Thành):
+ Phía Bắc giáp quận Lê Chân.
+ Phía Nam giáp huyện Kiến Thụy.
+ Phía Tây giáp quận Kiến An.
+ Phía Đông Bắc giáp quận Hải An;
Phía Đông Nam giáp quận Đồ Sơn.
Điều 5. Quy định chung về quy mô diện tích.
Tổng diện tích đất tự nhiên: 4.782,0
ha.
Điều 6. Quy định chung về tính chất.
+ Là khu đô thị loại I - đơn vị hành
chính cấp quận.
+ Là đô thị tổng hợp - trung tâm
thương mại, văn hóa, thể dục thể thao; có công nghiệp sạch và nông nghiệp theo
hướng công nghệ cao.
+ Đầu mối giao thông đối ngoại.
+ Có vị trí về quốc phòng an ninh.
Điều 7. Quy định chung về dân số.
Tổng dân số toàn quận dự báo đến năm
2025: Khoảng 336.000 người.
Chương III
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ HẠ TẦNG XÃ HỘI
Điều 8. Các quy định chung về các đơn vị ở, nhóm nhà ở
và đất ở.
Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng
ô quy hoạch tại bản vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhằm
kiểm soát phát triển chung. Trong quá trình triển khai lập quy hoạch, dự án ở
giai đoạn sau có thể xem xét điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế (kể cả
trường hợp sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài) và phải được cơ quan có thẩm quyền
cho phép theo quy định.
1. Các
khu vực xây dựng đô thị mới phải đảm bảo các yêu cầu:
- Nghiên cứu xây dựng đồng bộ, hiện đại
về: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hình thức kiến trúc, chất lượng sống; tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan; kết nối hợp lý với khu vực ở hiện có; khai thác
các hình thức kiến trúc truyền thống, các giá trị văn hóa đặc trưng và đảm bảo
tuân thủ các quy định hiện hành. Nhà ở được phát triển đa dạng với các loại
hình: Chung cư, liên kế, biệt thự,... phù hợp với không gian kiến trúc cảnh
quan xung quanh. Đối với đất ở xây dựng mới, trong quá trình triển khai cụ thể,
cần nghiên cứu dành đủ quỹ đất, đảm bảo cơ cấu diện tích sàn xây dựng theo quy
định, ưu tiên giải quyết các nhu cầu theo thứ tự: Tái định cư, giãn dân, di dân
giải phóng mặt bằng trong khu vực và đô thị; nhà ở xã hội; đấu giá quyền sử dụng
đất; nhà ở thương mại... Trong quỹ đất nhà ở xây dựng sẽ bố trí các dự án nhà ở
xã hội (ngoài quỹ đất 20% trong các dự án phát triển khu nhà ở), vị trí cụ thể
sẽ được xác định trong giai đoạn sau. Các khu vực giáp ranh đô thị hiện trạng
ưu tiên bố trí các công trình hạ tầng xã hội và các dự án phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Tổ chức không gian đơn vị ở hoàn chỉnh, đảm bảo bố trí đầy đủ các chức năng: ở, dịch vụ công
cộng, cây xanh sân chơi, giao thông tĩnh...
- Không gian, cảnh quan và các công
trình kiến trúc được quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết và các quy định quản
lý theo đồ án được duyệt.
- Các công trình xây dựng có hình thức
kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng tuân thủ theo quy định của khu vực. Khuyến
khích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu.
2. Khu đô
thị cũ, khi cải tạo chỉnh trang phải đảm bảo các yêu cầu:
- Tuân thủ nguyên tắc tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan chung của khu vực.
- Khuyến khích tăng diện tích cây
xanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh) không gian
công cộng, giảm mật độ xây dựng.
- Các khu ở, nhà ở đang xuống cấp,
chính quyền đô thị xây dựng kế hoạch cải tạo, chỉnh trang,
xây dựng mới theo quy định hiện hành, đồng thời có phương án hỗ trợ trong trường
hợp cần thiết.
3. Khu vực
đô thị gần: đường sắt, đường sông, đường cao tốc, khu vực
tĩnh không sân bay, đê điều, đường dây truyền tải điện, căn cứ quân sự,... việc
xây dựng mới, chỉnh trang công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ theo quy định
an toàn đối với hành lang bảo vệ giao thông đường bộ, đường sắt, đường sông,
hàng không, đê điều, đường dây truyền tải điện, độ cao tĩnh không và các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quy định chung về dịch vụ thương mại, y tế giáo
dục, thể dục thể thao
- Không gian, cảnh quan và các công
trình kiến trúc được quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết và các quy định quản
lý theo đồ án được duyệt.
- Các công trình xây dựng có hình thức
kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng... tuân theo quy định của khu vực. Khuyến
khích sử dụng hình thức kiến trúc công trình có không gian lớn, linh động kết hợp
với kiểu dáng hiện đại.
Điều 10. Quy định chung về các khu trung tâm hành chính
và các khu công cộng đặc thù khác.
- Không gian, cảnh quan các khu trung
tâm hành chính, các khu công cộng đặc thù, di tích lịch sử... được quản lý theo
đồ án quy hoạch chi tiết và các quy định quản lý theo đồ án được duyệt.
- Các khu vực đô thị có tính chất đặc
thù phải thể hiện tính đặc trưng của khu vực, tạo ra các không gian mở, đảm bảo
cơ cấu không gian và phù hợp chức năng sử dụng.
- Những công trình kiến trúc đô thị
mang ý nghĩa lịch sử, văn hóa, công trình tôn giáo, tín ngưỡng, tượng đài danh
nhân, những biểu tượng văn hóa đô thị... chính quyền đô thị phải có quy định quản
lý riêng. Bảo tồn đối với các di sản, kiểm soát việc xây dựng mới công trình
tôn giáo, tín ngưỡng.
Chương IV
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ KẾT NỐI GIỮA HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG KHU VỰC VỚI HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT CHUNG CỦA ĐÔ THỊ VÀ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỐI VỚI HỆ
SINH THÁI TỰ NHIÊN, ĐỊA HÌNH, CẢNH QUAN, NGUỒN NƯỚC, KHÔNG KHÍ, TIẾNG ỒN...
Điều 11. Kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong
khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị tuân thủ Điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến 2050 và Đồ
án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh đến năm 2025 đã được phê duyệt.
Điều 12. Hệ sinh thái tự nhiên, địa hình cảnh quan, nguồn
nước, không khí, tiếng ồn... được quản lý theo Đồ án quy hoạch chi tiết đã được
phê duyệt.
- Cảnh quan tự nhiên trong đô thị được
bảo vệ, đảm bảo đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.
- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực
vật, hệ sinh thái tự nhiên, cửa biển, cửa sông, mặt nước... có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển
bền vững của đô thị phải được khoanh vùng, chỉ dẫn sử dụng
và hướng dẫn bảo vệ.
- Cấm mọi hoạt động xâm hại hoặc làm
biến dạng cảnh quan, danh thắng,... Hạn chế tối đa việc san lấp và thay đổi các
đặc điểm địa hình tự nhiên của đô thị (như hồ, đầm, sông, kênh, mương,...).
Chương V
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ KHÁC
Điều 13. Quy định chung về các khu, cụm công nghiệp, kho
tàng.
- Đất công nghiệp, kho tàng hiện có nếu
không phù hợp với quy hoạch, sẽ từng bước được di dời đến khu vực công nghiệp tập
trung theo chủ trương của thành phố về di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra
khỏi khu vực đô thị. Quỹ đất sau khi di dời được thực hiện theo các chức năng
quy hoạch được duyệt, ưu tiên phát triển hạ tầng xã hội phục vụ chung khu vực.
- Các khu, cụm
công nghiệp, kho tàng được quản lý, kiểm soát theo Đồ
án Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt về: Quy hoạch, kiến trúc,
mật độ xây dựng, tỷ lệ chiếm đất các khu chức năng, cao độ khống chế, hình thức
công trình chính, cổng, tường rào, quảng trường, đường
gom...
Điều 14. Quy định chung về các khu di tích lịch sử, tôn
giáo.
Đất công trình di tích, tôn giáo,
danh lam thắng cảnh đã hoặc chưa được xếp hạng, quy mô diện
tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác khi lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 theo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc lập dự án đầu tư, cải tạo,
xây dựng phải tuân thủ theo Luật Di sản văn hóa, các quy định
liên quan và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 15. Quy định chung về các
khu quốc phòng an ninh.
- Đất quốc phòng an ninh được thực hiện
theo dự án riêng do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo
đáp ứng được yêu cầu về quốc phòng an ninh, đồng thời hạn chế ảnh hưởng đến việc
phát triển đô thị tại khu vực.
- Tuân thủ theo quy định tại Nghị định
38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị.
Điều 16. Quy định chung về các nghĩa trang.
- Các nghĩa
trang, nghĩa địa và khu mộ hiện có tại các khu vực không phù hợp quy hoạch, lâu
dài được di chuyển về nghĩa trang tập trung của thành phố.
Trong giai đoạn quá độ: không phát triển mở rộng các nghĩa trang, nghĩa địa hiện
có, tổ chức lại thành các khu khang trang, sạch sẽ, tiết kiệm đất; bố trí hành
lang cây xanh cách ly, hệ thống xử lý kỹ thuật đảm bảo điều
kiện vệ sinh môi trường.
Điều 17. Quy định chung về các khu công trình kỹ thuật đầu
mối.
- Các khu công trình kỹ thuật đầu mối
được quản lý theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt, đảm bảo
môi trường, mỹ quan và kết nối đồng bộ.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH
CỤ THỂ VỀ RANH GIỚI, QUY MÔ DIỆN TÍCH, QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ DÂN CƯ, CHỈ TIÊU SỬ DỤNG
ĐẤT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, NGUYÊN TẮC KIỂM SOÁT PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ VỀ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC, YÊU CẦU HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 18. Quy định cụ thể về đơn vị ở.
1. Quy định
về quy mô diện tích.
Tổng diện tích các đơn vị ở: 1.507,30
ha.
2. Quy định
về mật độ dân cư.
Mật độ dân cư trên đất ở: 281 người/
ha.
3. Quy định
về ranh giới.
Toàn bộ quận được chia thành 16 đơn vị
ở, trong đó:
a. Phường Anh Dũng: 03 đơn vị ở.
- Đơn vị ở số 1:
+ Quy mô diện tích: 108,03 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 26.000 người.
+ Loại hình ở: Biệt thự, nhà liên kế
kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 2:
+ Quy mô diện tích: 104,84 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 22.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được
cải tạo với mật độ xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 3:
+ Quy mô diện tích: 32,68 ha.
+ Quy mô dân số: khoảng trên 6.500
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
b. Phường Hưng Đạo: 03 đơn vị ở
- Đơn vị ở số 4:
+ Quy mô diện tích: 117,20 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 28.000
người.
+ Loại hình ở:
Chung cư, biệt thự, nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được
cải tạo với mật độ xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 5:
+ Quy mô diện tích: 101,68 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 27.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 6:
+ Quy mô diện tích: 71,57 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 15.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
c. Phường Đa Phúc: 02 đơn vị ở.
- Đơn vị ở số 7:
+ Quy mô diện tích: 98,02 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 20.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được
cải tạo với mật độ xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 8:
+ Quy mô diện tích: 100,53 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 17.000
người.
+ Loại hình ở: Biệt thự, nhà liên kế
kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ xây dựng thấp.
d.
Phường Hải Thành: 02 đơn vị ở.
- Đơn vị ở số 9:
+ Quy mô diện tích: 64,70 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 14.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 10:
+ Quy mô diện tích: 70,30 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 15.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
e. Phường Tân Thành: 02 đơn vị ở.
- Đơn vị ở số 11:
+ Quy mô diện tích: 123,89 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 28.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 12:
+ Quy mô diện tích: 105,62 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 22.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
g. Phường Hòa Nghĩa: 04 đơn vị ở.
- Đơn vị ở số 13:
+ Quy mô diện tích: 83,03 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 17.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 14:
+ Quy mô diện tích: 156,01 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 36.000 người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự,
nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ
xây dựng thấp.
- Đơn vị ở số 15:
+ Quy mô diện tích: 122,27 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 27.000
người.
+ Loại hình ở: Chung cư, biệt thự, nhà liên kế kết hợp với dịch vụ. Khu nhà
ở hiện trạng được cải tạo với mật độ xây dựng thấp.
- Đơn
vị ở số 16:
+ Quy mô diện tích: 46,93 ha.
+ Quy mô dân số: Khoảng trên 9.000
người.
+ Loại hình ở: Biệt thự, nhà liên kế kết
hợp với dịch vụ. Khu nhà ở hiện trạng được cải tạo với mật độ xây dựng thấp.
4. Quy định
về các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Khu ở cao tầng:
+ Tầng cao: Từ 9 đến 15 tầng
+ Mật độ xây dựng: Từ 35% đến 70%,
- Khu ở tầng cao trung bình:
+ Tầng cao: Từ 5 đến 7 tầng
+ Mật độ xây dựng: Từ 40% đến 75%,
- Khu ở thấp tầng:
+ Tầng cao: từ 1 đến 3 tầng
+ Mật độ xây dựng: Từ 40% đến 100%,
5. Quy định
về nguyên tắc kiểm soát phát triển.
- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất
khu ở phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy định trong đồ án.
- Kiểm soát, phát triển về không
gian, kiến trúc cảnh quan khu ở phải tuân theo các quy định về quy hoạch kiến
trúc khu ở.
- Kiểm soát phát triển hạ tầng kỹ thuật,
bảo vệ môi trường khu ở phải tuân thủ theo các quy định về quy hoạch kỹ thuật
khu ở.
- Việc xây dựng công trình trong các
khu ở phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về giới hạn đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, cốt nền, tầng cao, hình thức kiến trúc và hoàn tất các thủ tục về
đầu tư xây dựng theo quy định.
6. Quy định
quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan.
a. Quản lý về không gian kiến trúc:
- Các khu ở cao
tầng, chung cư, lô phố được kết hợp với hệ thống dịch vụ.
- Các khu ở biệt thự, nhà vườn truyền
thống: bố trí tại khu vực sinh thái ven các dòng sông, kênh, mương, đầm hồ nội
vùng, khu vực trong vùng tĩnh không đầu cất, hạ cánh Cảng hàng không quốc tế
Cát Bi...
b. Quản lý cảnh quan:
- Khu ở được kết hợp với cảnh quan tự
nhiên: Cảnh quan ven sông, cảnh quan kênh, mương nội vùng được tôn tạo.
- Khu ở được kết hợp với cảnh quan
nhân tạo: Theo các trục cảnh quan làng truyền thống, trục cảnh quan khu đô thị
mới.
7. Quy định
về hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây
dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ
theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
8. Quy định
về bảo vệ môi trường.
- Trong các khu ở phải có vườn hoa,
sân chơi, bãi đỗ xe, hệ thống phòng cháy chữa cháy...
- Trong các khu ở phải đặt các điểm
thu gom trung chuyển rác thải hợp lý theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
Điều 19. Quy định cụ thể về khu công cộng.
1. Quy định
về ranh giới.
a. Khu công cộng cấp thành phố, cấp vùng.
Khu trung tâm thương mại, dịch vụ
công cộng đặt tại các trục chính đô thị: đường Phạm Văn Đồng (đường 353), đường
355, đường 362, đường trục phía Tây Nam quận (mặt cắt 68,0m),
trục đường vào ga khách Đại Đồng, trục đường vào công viên Tân Thành,...
- Đất văn hóa -
thương mại: Trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế Hải Phòng.
- Khu giáo dục đào tạo, viện nghiên cứu:
Trường Đại học Y Hải Phòng (dự kiến) tại phường Đa Phúc, Viện nghiên cứu hải sản
nước lợ tại phường Tân Thành.
b. Khu công cộng cấp quận (khu ở).
- Khu trung tâm hành chính - chính trị
quận: Tại phường Anh Dũng.
- Khu giáo dục đào tạo: Gồm 06 trường
trung học phổ thông đặt tại các phường: Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc, Hòa Nghĩa,
Tân Thành; Trung tâm dạy nghề và trung tâm giáo dục thường xuyên: Tại trung tâm
hành chính - chính trị quận (phường Anh Dũng).
- Khu y tế: gồm 02 trung tâm y tế cấp
quận, đặt tại: Trung tâm hành chính - chính trị quận (phường Anh Dũng) và tại
phường Hòa Nghĩa.
- Khu trung tâm văn hóa- TDTT quận: Gồm
3 khu, tại: phường Đa Phúc, phường Hòa Nghĩa và trong trung tâm hành chính quận
(phường Anh Dũng).
- Khu trung tâm thương mại, dịch vụ
công cộng: tại các trục đường phố chính, đường liên khu vực, phân khu vực.
c. Khu công cộng cấp đơn vị ở.
Gồm công trình hành chính; trạm y tế;
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường mầm non; nhà văn hóa, thư viện;
chợ, dịch vụ hàng ngày;... đặt tại trung tâm các đơn vị ở.
2. Quy định
về diện tích.
- Khu công cộng cấp thành phố, cấp
vùng: Diện tích 240,84 ha
- Khu công cộng cấp quận - cấp khu ở:
Diện tích 169,78 ha
- Khu công cộng cấp đơn vị ở: diện
tích 129,89 ha
3. Quy định
về các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Đối với khu công cộng cấp thành
phố, cấp vùng:
+ Tầng cao: Từ 1 đến 25 tầng.
+ Mật độ xây dựng: Từ 40% đến 80%.
- Đối với khu công cộng cấp quận
(khu ở):
+ Tầng cao: Từ 1 đến 15 tầng.
+ Mật độ xây dựng: Từ 40% đến 80%.
- Đối với khu công cộng cấp đơn vị ở:
+ Tầng cao: Từ 1 đến 5 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
4. Quy định
về nguyên tắc kiểm soát phát triển.
- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất khu công cộng phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được
quy định trong đồ án.
- Kiểm soát, phát triển về không
gian, kiến trúc cảnh quan khu công cộng phải tuân theo các quy định về quy hoạch
kiến trúc khu công cộng.
- Kiểm soát phát triển hạ tầng kỹ thuật,
bảo vệ môi trường khu công cộng phải tuân thủ theo các quy định về quy hoạch kỹ
thuật khu công cộng.
- Việc xây dựng công trình trong các
khu công cộng phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về giới hạn đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao, hình thức kiến
trúc và hoàn tất các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
5. Quy định
quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan.
a. Quản lý về không gian kiến trúc:
- Trung tâm hành chính chính trị cấp
Quận: Tổ chức hệ thống công trình có tầng cao tối đa 11 tầng, hình khối đơn giản, kết hợp các không gian cây xanh, mặt nước.
- Khu hành chính cấp phường: Tổ chức
hệ thống công trình thấp tầng, hình khối đơn giản, kết hợp với không gian cây
xanh.
- Trung tâm thương mại: Tổ chức hệ thống
công trình với hình khối hiện đại, cao tầng. Bố trí các cao ốc văn phòng, dịch
vụ thương mại kết hợp các không gian đi bộ.
b. Quản lý về cảnh quan:
- Vùng cảnh quan tự nhiên ven sông:
Khai thác cảnh quan cây xanh rừng ngập mặn sông Lạch Tray, ven các sông He,
sông Đồn Riêng, sông Lai, kênh Hòa Bình kết hợp với cảnh quan nhân tạo, phát
triển du lịch sinh thái.
- Vùng cảnh quan tự nhiên các kênh,
mương nội vùng cải tạo: Khai thác cảnh quan cây xanh tự nhiên kết hợp dịch vụ
công cộng và cảnh quan nhân tạo bổ trợ.
- Cảnh quan trung tâm hành chính
chính trị: Tổ chức dọc theo kênh Hòa Bình.
- Cảnh quan trung tâm thương mại: Tổ
chức trục đại lộ vào ga khách Đại Đồng và các trục dịch vụ, thương mại kết hợp
không gian đi bộ.
6. Quy định
về hạ tầng kỹ thuật
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây
dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ
theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
7. Quy định
về bảo vệ môi trường
- Trong các khu công cộng phải có vườn
hoa, sân chơi, bãi đỗ xe, hệ thống phòng cháy chữa cháy…
- Trong các khu công cộng phải đặt
các điểm thu gom trung chuyển rác thải hợp lý theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
Điều 20. Quy định cụ thể về khu cây xanh - thể dục thể
thao
1. Quy định
về ranh giới
a. Khu cây xanh công viên - thể dục thể thao cấp thành phố, cấp vùng:
- Khu Liên hợp Thể dục thể thao thành
phố: Tại phường Hải Thành.
- Công viên Tân Thành: Tại phường Tân
Thành.
- Công viên rừng ngập mặn: Tại phường
Tân Thành và phường Hải Thành.
- Hệ thống hành lang cây xanh ngoài
đê sông Lạch Tray, kênh Hòa Bình...
b. Khu cây xanh- thể dục thể thao cấp quận (khu ở):
- Cây xanh công viên hồ điều hòa Đa
Phúc: Tại phường Đa Phúc
- 03 trung tâm Thể dục thể thao cấp
quận: Tại phường Đa Phúc, phường Anh Dũng và phường Hòa Nghĩa.
- Cây xanh ven các dòng kênh, mương, đầm hồ nội vùng.
c. Khu cây xanh sân chơi cấp đơn vị ở:
- Tại 16 đơn vị ở thuộc 6 phường
trong quận.
2. Quy định
về quy mô diện tích:
- Knu cây xanh công viên- thể dục thể
thao cấp thành phố, cấp vùng: 654,35 ha.
- Khu cây xanh - thể dục thể thao cấp
quận (khu ở): 346,46 ha.
- Khu cây xanh - thể dục thể thao cấp
đơn vị ở: 68,13 ha.
3. Quy định
về các chỉ tiêu sử dụng đất
Các chỉ tiêu sử dụng đất: Tầng cao, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất phải tuân theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện
hành.
4. Quy định
về nguyên tắc kiểm soát phát triển
- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất
khu cây xanh- thể dục thể thao phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được
quy định trong Đồ án.
- Kiểm soát, phát triển về không
gian, kiến trúc cảnh quan khu cây xanh - thể dục thể thao phải tuân theo các
quy định về quy hoạch kiến trúc khu cây xanh - thể dục thể thao.
- Kiểm soát phát triển hạ tầng kỹ thuật,
bảo vệ môi trường khu cây xanh - thể dục thể thao phải tuân thủ theo các quy định
về quy hoạch kỹ thuật khu cây xanh- thể dục thể thao.
- Việc xây dựng công trình trong các
khu cây xanh - thể dục thể thao phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt
về giới hạn đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao, hình thức kiến trúc
và hoàn tất các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
5. Quy định
về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.
a. Quản lý về không gian kiến trúc:
- Không gian kiến trúc trong khu cây
xanh - thể dục thể thao cần phải tuân thủ các quy định
theo Đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Các công trình mang tính đặc thù
khác như: đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí... trong vườn
hoa, công viên, dải cây xanh phải có quy mô, hình dáng, chất liệu, phù hợp với
cảnh quan, điều kiện thực tế và thể hiện được đặc trưng khu vực.
b. Quản lý về cảnh quan:
- Cảnh quan trong khu cây xanh - thể
dục thể thao phải được khai thác sử dụng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Khuyến khích trồng các loại cây phù
hợp với điều kiện tự nhiên khu vực, phù hợp với tính chất, chức năng của đô thị
để tạo nét đặc trưng riêng.
- Cảnh quan nhân tạo phải được thiết kế
phù hợp với cảnh quan tự nhiên và tính chất, chức năng khu vực.
- Cấm mọi hoạt động xâm hại, làm biến
dạng cảnh quan, danh thắng, diện mạo tự nhiên. Hạn chế tối đa việc thay đổi các đặc điểm địa hình tự nhiên của khu vực.
6. Quy định
về hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật
được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ
theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
7. Quy định
về bảo vệ môi trường.
- Trong các khu cây xanh - thể dục thể
thao phải có đường dạo, bãi đỗ xe, hệ thống phòng cháy chữa cháy và các công trình tiện ích công cộng bổ trợ...
- Trong các khu cây xanh - thể dục thể
thao phải đặt các điểm thu gom trung chuyển rác thải hợp lý theo quy hoạch kỹ
thuật được duyệt.
Điều 21. Quy định cụ thể về các khu, cụm công nghiệp kho
tàng.
1. Quy định
về ranh giới.
Giữ lại và chỉnh trang 03 khu, cụm
công nghiệp tập trung:
- Cụm công nghiệp đường 355: Tại phường
Anh Dũng và phường Hưng Đạo.
- Cụm công nghiệp Hải Thành: Tại phường
Hải Thành.
- Một phần Khu công nghiệp Đồ Sơn: Tại
phường Tân Thành
2. Quy định
về quy mô diện tích.
- Tổng diện tích đất khu, cụm công
nghiệp, kho tàng là 147,20 ha.
3. Quy định
về các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Tầng cao: Từ 1 đến 5 tầng.
- Mật độ xây dựng: Từ 40% đến 70%.
4. Quy định
về nguyên tắc kiểm soát phát triển.
- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất
khu, cụm công nghiệp kho tàng phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được
quy định trong đồ án.
- Kiểm soát, phát triển về không
gian, kiến trúc cảnh quan khu, cụm công nghiệp kho tàng phải tuân theo các quy
định về quy hoạch kiến trúc khu công nghiệp kho tàng.
- Kiểm soát phát
triển hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường khu, cụm công nghiệp kho tàng phải
tuân thủ theo các quy định về quy hoạch kỹ thuật khu công nghiệp kho tàng.
- Việc xây dựng công trình trong các
khu, cụm công nghiệp kho tàng phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về
giới hạn đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao,
hình thức kiến trúc và hoàn tất các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
5. Quy định
về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.
- Đối với không gian kiến trúc cảnh
quan trong khu, cụm công nghiệp kho tàng cần tuân thủ các quy định theo đồ án
quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Việc xây dựng
công trình phải được cấp có thẩm quyền cho phép và không được làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường khu vực.
- 03 khu, cụm công nghiệp tập trung tồn
tại đến 2025: Quy hoạch hệ thống cây xanh cách ly với các khu vực lân cận theo
đúng quy định, các nhà máy xí nghiệp hoạt động trong khu vực phải đảm bảo các
điều kiện về vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ... theo
quy định của pháp luật và yêu cầu của thành phố. Sau năm 2025, cụm công nghiệp
đường 355 và cụm công nghiệp Hải Thành lập kế hoạch di chuyển vào các khu, cụm
công nghiệp tập trung của thành phố để chuyển đổi thành đất dân dụng.
- Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp
rải rác khác nếu đảm bảo được các yêu cầu về cách ly, vệ sinh môi trường, an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ... theo quy định của pháp luật và yêu cầu của thành phố, được tồn tại đến năm 2020, sau đó phải di chuyển
vào các khu, cụm công nghiệp tập trung của thành phố để chuyển đổi thành đất
dân dụng.
6. Quy định
về hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây
dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu sáng,
cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ theo
quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
7. Quy định
về bảo vệ môi trường.
- Trong các khu, cụm công nghiệp kho
tàng phải có vườn hoa, bãi đỗ xe, hệ thống phòng cháy chữa
cháy...
- Trong các khu, cụm công nghiệp kho
tàng phải đặt các điểm thu gom trung chuyển rác thải hợp lý theo quy hoạch kỹ
thuật được duyệt.
- Môi trường trong khu, cụm công nghiệp
được bảo vệ, kiểm soát trên cơ sở các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện
và chương trình giám sát môi trường cụ thể.
Điều 22. Quy định cụ thể về khu di tích lịch sử, tôn
giáo.
1. Quy định
về ranh giới.
Ranh giới hiện tại của các khu di
tích lịch sử, tôn giáo được giữ nguyên. Các khu vực xin cấp mới phải được các cấp
có thẩm quyền quyết định.
2. Quy định
về quy mô diện tích.
Tổng diện tích các khu di tích lịch sử
tôn giáo: 11,06 ha.
3. Quy định
về các chỉ tiêu sử dụng đất.
Các chỉ tiêu sử dụng đất: Tầng cao, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện
hành.
4. Quy định
về nguyên tắc kiểm soát phát triển.
- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất
khu di tích lịch sử, tôn giáo phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được
quy định trong đồ án.
- Kiểm soát, phát triển về không
gian, kiến trúc cảnh quan khu di tích lịch sử, tôn giáo phải tuân theo các quy
định về quy hoạch kiến trúc khu di tích lịch sử, tôn giáo.
- Kiểm soát phát triển hạ tầng kỹ thuật,
bảo vệ môi trường khu di tích lịch sử, tôn giáo phải tuân thủ theo các quy định
về quy hoạch kỹ thuật khu di tích lịch sử, tôn giáo.
- Việc xây dựng công trình trong các
khu di tích lịch sử, tôn giáo phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về
giới hạn đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao,
hình thức kiến trúc và hoàn tất các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
5. Quy định
về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.
- Không gian kiến trúc cảnh quan
trong khu di tích lịch sử, tôn giáo phải tuân thủ các quy định theo đồ án quy
hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Việc xây dựng công trình phải được
cấp có thẩm quyền cho phép và không ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường khu vực.
- Các di tích lịch
sử, văn hóa, công trình có giá trị kiến trúc tiêu biểu, truyền thống... trong khu
vực phải được bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp
luật hiện hành.
- Không gian khu vực bảo tồn phải được
giữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng.
6. Quy định
về hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây
dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ
theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
7. Quy định
về bảo vệ môi trường
- Trong các khu di tích lịch sử, tôn
giáo phải có vườn hoa, bãi đỗ xe, hệ thống phòng cháy chữa cháy...
- Trong các khu di tích lịch sử, tôn
giáo phải đặt các điểm thu gom trung chuyển rác thải hợp lý theo quy hoạch kỹ
thuật được duyệt.
Điều 23. Quy định cụ thể về khu quốc phòng, an ninh.
1. Quy định
về ranh giới.
Các khu vực quốc phòng, an ninh hiện
trạng được giữ nguyên ranh giới. Đối với khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất
phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Quy định
về quy mô diện tích.
Tổng diện tích đất quốc phòng, an
ninh: 21,83 ha.
3. Quy định
về các chỉ tiêu sử dụng đất.
Các chỉ tiêu sử dụng đất: tầng cao, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện
hành.
4. Quy định
về nguyên tắc kiểm soát phát triển.
- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất
khu quốc phòng, an ninh phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy định
trong đồ án.
- Kiểm soát, phát triển về không
gian, kiến trúc cảnh quan khu quốc phòng, an ninh phải tuân theo các quy định về
quy hoạch kiến trúc khu quốc phòng, an ninh.
- Kiểm soát phát triển hạ tầng kỹ thuật,
bảo vệ môi trường khu quốc phòng, an ninh phải tuân thủ theo các quy định về
quy hoạch kỹ thuật khu quốc phòng, an ninh.
- Việc xây dựng công trình trong các khu
quốc phòng, an ninh phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về giới hạn
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao, hình thức
kiến trúc và hoàn tất các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
5. Quy định
về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.
- Đối với không gian kiến trúc cảnh
quan trong khu quốc phòng, an ninh cần tuân thủ các quy định theo đồ án quy hoạch
chi tiết được phê duyệt.
- Việc xây dựng công trình phải được
cấp có thẩm quyền cho phép và không được làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường
khu vực.
6. Quy định
về hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật
được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ
theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
7. Quy định
về bảo vệ môi trường
- Trong các khu quốc phòng, an ninh đặt
các điểm thu gom trung chuyển rác thải hợp lý. Đảm bảo công
tác phòng cháy chữa cháy.
Điều 24. Quy định cụ thể về khu nông nghiệp phát triển
theo hướng công nghệ cao (đất dự phòng phát triển đô thị).
1. Quy định
về ranh giới.
- Bố trí tại phường
Đa Phúc (phía Tây đường trục 50,5m từ Đa Phúc đi phà Dương Áo) và phường Hòa
Nghĩa (phía Tây Nam đường trục có mặt cắt 68,0m).
2. Quy định
về quy mô diện tích.
Tổng diện tích: 309,79 ha.
3. Quy định
về các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Tầng cao : 1-2 tầng.
- Mật độ xây dựng : 20%.
4. Quy định
về nguyên tắc kiểm soát phát triển.
- Việc sử dụng đất, tổ chức không gian
kiến trúc, cảnh quan và kết nối hạ tầng kỹ thuật phải tuân theo các chỉ tiêu sử
dụng đất và hạ tầng kỹ thuật đô thị đã được quy định trong đồ án.
- Việc đầu tư xây dựng công trình
trong khu vực - nếu có - phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về giới
hạn đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao, hình thức kiến trúc, các
quy định khác và hoàn tất các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định của pháp
luật.
- Giai đoạn đầu khu vực này là khu
canh tác nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch áp dụng
công nghệ cao, có thể kết hợp khai thác các loại hình du lịch sinh thái. Giai
đoạn sau được đưa vào khai thác phát triển đô thị.
5. Quy định
về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.
- Không gian kiến trúc cảnh quan
trong khu vực cần tuân thủ các quy định theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê
duyệt.
- Việc xây dựng công trình phải được
cấp có thẩm quyền cho phép và không được làm ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực.
6. Quy định
về hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây
dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ
thuật được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải,... phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ
thuật được duyệt.
7. Quy định
về bảo vệ môi trường.
- Trong các khu vực có hoạt động khai
thác du lịch cần bố trí bãi đỗ xe, hệ thống phòng cháy chữa cháy và các tiện
ích công cộng phù hợp. Bố trí các điểm thu gom trung chuyển rác thải hợp lý
theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
- Các sản phẩm chăm sóc, bảo vệ thực vật
khi sử dụng được kiểm soát và đảm bảo theo các quy định hiện hành
- Môi trường được bảo vệ và kiểm soát
trên cơ sở các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện và chương trình giám
sát môi trường.
Điều 25. Giao thông.
1. Giao thông đối ngoại:
- Đường thủy:
+ Đảm bảo sông Lạch Tray đạt tiêu chuẩn
sông cấp III.
+ Bố trí 02 bến tàu khách du lịch trên sông Lạch Tray tại phường Hưng Đạo và phường Tân Thành.
- Đường sắt:
+ Đảm bảo hành lang an toàn tuyến đường
sắt chạy song song theo đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng,
tuyến đường sắt đi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng và ga lập tàu Minh Tân theo
Luật Đường sắt.
- Đường bộ:
+ Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, lộ
giới 100m.
+ Cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải
Phòng - Quảng Ninh, lộ giới 120m.
2. Giao thông đô thị:
a. Đường đô thị: Được giới hạn bởi chỉ
giới đường đỏ (bao gồm lòng đường, lề đường và vỉa hè).
- Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường
tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo
mặt cắt ngang đường được thể hiện trên bản đồ quy hoạch giao thông và lộ giới tỷ
lệ 1/2000.
- Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp
hạng đường, tính chất, chiều cao của các công trình, khoảng cách tối thiểu đến
chỉ giới đường đỏ được thể hiện trên bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
tỷ lệ 1/2000.
+ Mặt cắt 1-1 (lộ giới 12,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 6m.
: Bhè = 3 x 2 = 6m.
|
+ Mặt cắt 2-2 (lộ giới 17,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11m.
: Bhè = 3 x 2 = 6m.
|
+ Mặt cắt 3-3 (lộ giới 17,5m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 7,5m.
: Bhè = 5 x 2 = 10m.
|
+ Mặt cắt 3’-3’(lộ giới 19,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11m
: Bhè = 5 +3 = 8m.
|
+ Mặt cắt 4-4 (lộ giới 20,0m)
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 12m.
: Bhè = 4 x 2 = 8m.
|
+ Mặt cắt 5-5 (lộ giới 20,5m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 10,5m.
: Bhè = 5 x 2 = 10m.
|
+ Mặt cắt 6-6 (lộ giới 21,25m)
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,5m.
: Bhè = 5 x 2 = 10m.
|
+ Mặt cắt 7-7 (lộ giới 24,0m)
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 14,0m.
: Bhè = 5 x 2 = 10m.
|
+ Mặt cắt 8-8 và 8’-8’ (lộ giới
25,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Vỉa hè
|
: Bmặt = 15,0m.
: Bhè = 5 x 2 = 10m.
|
+ Mặt cắt 8”-8” (lộ giới 28,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 7,5 x 2 =
15,0m.
: Bpc = 3m.
: Bhè = 5 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 9-9 (lộ giới 30,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 7,5 x 2 =
15,0m.
: Bpc = 5m.
: Bhè = 5 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 10-10 (lộ giới 32,50m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 10,5 x 2 =
21,0m.
: Bpc = 1,5m.
: Bhè = 5,0 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 10’-10’và 10”-10” (lộ giới
33,0m)
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 10,5 x 2 =
21,0m.
: Bpc = 2m.
: Bhè = 5,0 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 11-11 (lộ giới 34,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,25 x 2 = 22,5m.
: Bpc = 1,5m.
: Bhè = 5 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 12-12 (lộ giới 35,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,25 x 2 =
22,5m.
: Bpc = 2,5m.
: Bhè = 5 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 13-13 (lộ giới 36,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,25 x 2 =
22,5m.
: Bpc = 3,5m.
: Bhè = 5 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 14-14 (lộ giới 40,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,25 x 2 =
22,5m.
: Bpc = 3,5m.
: Bhè = 7 x 2 = 14,0m.
|
+ Mặt cắt 15-15 (lộ giới 43,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 15,0 x 2 = 30m.
: Bpc = 3,0m.
: Bhè = 5 x 2 = 10,0m.
|
+ Mặt cắt 16-16 (lộ giới 46,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,5 x 2 =
23,0m.
: Bpc = 3,0m.
: Bhè = 10,0 x 2 =
20,0m.
|
+ Mặt cắt 17-17 (lộ giới 50,50m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,25 x 2+6,0 x
2 = 34,5m.
: Bpc = 2,0+1,0 x 2 =
4,0m.
: Bhè = 6 x 2 = 12,0m.
|
+ Mặt cắt 17’-17’ (lộ giới 56,50m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Mương nước ở giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 11,25 x 2 =
22,5m.
: Bmn = 18,0m.
: Bhè = 5 x 2 + 3 x 2 =
16,0m.
|
+ Mặt cắt 18-18 (lộ giới 60,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
: Bmặt = 15,0 x 2 =
30,0m.
: Bpc = 10,0m.
: Bhè = 10,0 x 2 =
20,0m.
|
+ Mặt cắt 19-19 (lộ giới 68,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
|
Bmặt = 15,0 x 2+7,0 x 2
= 44,0m.
Bpc = 5,0+2,0 x 2 =
9,0m.
Bhè = 7,5 x 2 = 15,0m.
|
+ Mặt cắt 19’-19’ và 19”-19” (lộ giới
84,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
Đường sắt đô thị
|
: Bmặt = 15,0 x 2+7,0 x
2 = 44,0m.
: Bpc = 5,0+2,0 x 2 =
9,0m.
: Bhè = 7,5 x 2 = 15,0m.
: B = 16,0m
|
+ Mặt cắt 20-20 (lộ giới
100,0m)
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
Hành lang cách ly (có đường sắt)
|
: Bmặt = 15,0 x 2 =
30,0m.
: Bpc 3,m.
: Bhè = 1,0 x 2 = 2,0m.
: B = 32,50+32,50 = 65,0m.
|
+ Mặt cắt 21-21 (lộ giới 120,0m).
|
|
Lòng đường xe chạy
Giải phân cách giữa
Vỉa hè
Hành lang cách ly (có đường sắt)
|
: Bmặt = 15,0 x 2 =
30,0m.
: Bpc = 3,m.
: Bhè - 1,0 x 2 = 2,0m.
: B = 42,50+42,50 = 85,0m
|
b. Giao thông công cộng:
- Mạng lưới ô tô buýt:
+ 03 tuyến ô tô buýt hiện có: Trung
tâm Thành Phố - Dương Kinh - Đồ Sơn (tuyến số 3A, 3B); Quận
Hải An - Dương Kinh - Kiến Thụy (tuyến số 09).
+ 06 tuyến mới: Trung tâm Thành phố -
Lê Chân - Dương Kinh - Đồ Sơn (tuyến số 01); Huyện An Dương - Dương Kinh - Đồ
Sơn (tuyến 02); Trung tâm Thành phố - Dương Kinh - Kiến An - An Lão (tuyến 03);
An Lão - Kiến An - Dương Kinh - Hải An - Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (tuyến
04); Kiến Thụy - Dương Kinh - Hải An - Trung tâm Thành phố (tuyến 05); Kiến Thụy
- Dương Kinh - Hải An - Khu CN Nam Đình Vũ (tuyến 06)
- Đường sắt đô thị (03 tuyến đi
trên cao): Đảm bảo hành lang an toàn tuyến quận Lê
Chân - Kiến An - Núi Đối - Dương Kinh - Tiên Lãng (tuyến 01), tuyến An Dương -
Kiến An - Hải An (tuyến 02) và tuyến An Dương - Kiến An -
Dương Kinh - Đồ Sơn (tuyến 03) được qui định trong bản đồ qui hoạch chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Bãi đỗ xe: 67 bãi đỗ xe tập trung trong khu vực đô thị với tổng diện tích
47,33ha.
- Hệ thống cầu: Đảm bảo hành lang an toàn cầu theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
c. Đường đô thị được sử dụng và khai
thác vào các mục đích sau đây:
- Lòng đường dành cho xe cơ giới và
xe thô sơ; vỉa hè dành cho người đi bộ.
- Để bố trí các công trình cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đô thị như: Chiếu sáng, cung cấp năng lượng, cấp thoát nước, thông tin
liên lạc, vệ sinh đô thị, các trạm đỗ xe, các thiết bị an toàn giao thông, cứu
hỏa...
- Hè đường và dải phân cách trồng cây
xanh, thảm cỏ.
Điều 26. Quy định cụ thể về quản
lý đối với chuẩn bị kỹ thuật (hệ cao độ hải đồ)
1. Cao độ
nền xây dựng.
- Khu vực dân cư hiện có: Dần nâng cốt
nền đạt từ ≥ +4,2m đến +4,5m.
- Khu vực xây dựng mới: Cao độ nền
xây dựng từ ≥ +4,2m đến +4,5m.
(Ghi chú: Hệ cao độ hải đồ - Hệ
cao độ lục địa +1,89m)
2. Thoát
nước mưa (thể hiện trong bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật):
a. Các hồ điều hòa (02 hồ điều hòa, F
= 118ha):
+ Hệ thống hồ điều hòa Đa Phúc, F =
18ha và hồ điều hòa Tân Thành, F = 100ha.
b. Các sông, kênh mương thoát nước:
+ Các kênh mương hiện có được cải tạo
nâng cấp
+ Mở rộng kênh Hòa Bình đạt chiều rộng
mặt B = 80,0m đến 150m.
+ Xây dựng các tuyến kênh mương mới
chiều rộng từ 27m đến 40m kết nối kênh Hòa Bình, sông He,
sông Đồn Riêng và thoát ra sông Lạch Tray.
c. Các cống thoát nước trên các trục
đường đô thị gồm:
- Cổng tròn có kích thước D600 đến
D2000.
- Khoảng cách bảo vệ cống tối thiểu
cách thành cống mỗi bên 0,5m.
d. Các trạm bơm nước:
Trạm bơm cống Tiểu Trà, trạm bơm cống
Cầm Cập.
e. Đê điều:
+ Tuyến đê sông Lạch Tray: đoạn qua địa
bàn Quận sẽ được cứng hóa và nắm chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, cao độ
đỉnh đê +6,5m đến +7,0m.
+ Tuyến đê biển: Thực hiện theo
chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Quảng
Nam), cao độ đỉnh đê +7,0 đến +7,5m.
3. Thoát
nước thải (thể hiện trong bản vẽ thoát nước thải).
a. Các khu xử lý
nước thải trong khu vực gồm (03 khu, F = 26,14ha):
+ Khu xử lý nước thải Đa Phúc, F =
10,94ha.
+ Khu xử lý nước thải Hải Thành, F =
7,00ha.
+ Khu xử lý nước thải Tân Thành, F =
8,20ha.
b. Các cống thoát nước trên các trục
đường đô thị có kích thước từ từ D300 đến D800, khoảng cách bảo vệ tối thiểu
cách thành cống mỗi bên 0,5m.
4. Quản
lý, khai thác và sử dụng các công trình thoát nước đô thị.
- Ủy ban nhân
dân thành phố giao cho cơ quan chuyên trách quản lý việc sử dụng và khai thác hệ
thống các công trình thoát nước đô thị.
- Các công trình thoát nước nội bộ (cống,
đường ống thoát, hố ga...) khi đấu nối với hệ thống thoát
nước chung của đô thị phải được phép của cơ quan chuyên trách quản lý cấp có thẩm
quyền.
- Trường hợp nước thải có chất độc hại,
gây ô nhiễm môi trường và gây bệnh, khi xả vào hệ thống thoát nước chung của đô
thị phải được làm sạch theo quy định về bảo vệ môi trường.
Điều 27. Quy định cụ thể về quản lý đối với nghĩa trang.
- Từng bước di chuyển các nghĩa trang rải rác trong đô thị về nghĩa trang tập trung của thành phố tại Phi
Liệt.
- Không phát triển mở rộng nghĩa trang
Ninh Hải, sau năm 2025 cải tạo thành công viên nghĩa trang (không hung táng).
Điều 28. Quy định cụ thể với mạng lưới cấp nước (thể hiện
trong bản vẽ cấp nước).
1. Các
công trình đầu mối kỹ thuật:
- Nhà máy nước Hưng Đạo công suất Q =
290.000 m3/ngđ, diện tích 20,86ha
- Trạm bơm tăng áp Hải An, diện tích
1,0ha
2. Hệ thống
phân phối nước:
+ Các tuyến ống chuyên tải có đường kính Φ400 đến Φ1200
+ Các tuyến ống chính có đường kính Φ200 đến Φ300
3. Quản
lý, khai thác và sử dụng các công trình cấp nước đô thị:
- Ủy ban nhân
dân thành phố giao cho cơ quan chuyên trách quản lý hệ thống cấp nước đô thị.
4. Cấp nước
chữa cháy:
- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào các tuyến ống cấp nước có đường kính Φ100 trở lên thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách
các họng cứu hỏa trên mạng lưới được bố trí theo quy định
hiện hành. Vị trí của các họng cứu hỏa sẽ được chính xác hóa trong quá trình lập
quy hoạch chi tiết và thiết kế mạng lưới cấp nước cứu hỏa của khu vực được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình cao tàng phải có hệ
thống chữa cháy riêng.
Điều 29. Quy định cụ thể đối với mạng lưới cấp điện (thể
hiện trong bản vẽ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng).
1. Các
công trình cấp điện và chiếu sáng đô thị:
a. Phụ tải: Phụ tải tính toán
285,45MVA.
b. Các trạm biến áp, tủ phân phối điện
(275 trạm 22/0,4kV; 01 trạm 220/110kV).
- Nguồn cấp cho quận được lấy từ trạm
biến áp 220/110kV Phấn Dũng công suất 2 x250MVA kết hợp với
trạm biến áp 110/35/22kV Kiến An công suất 2 x25MVA và trạm biến áp 110/22kV Đồ
Sơn công suất 2 x63MVA.
- Toàn bộ khu vực được cấp điện trực
tiếp từ trạm biến áp phụ tải 22/0,4kV, bán kính phục vụ mỗi trạm từ 250m đến
300m. Trạm biến áp xây mới sử dụng loại kiốt (biến thế phân phối hợp bộ) hoặc
trạm xây.
c. Hệ thống lưới điện.
- Các tuyến đường
dây cao áp: Tuyến đường dây 110kV, 220kV và tuyến cáp ngầm 110kV.
- Các tuyến cáp ngầm trung áp 22kV: Xuất tuyến từ trạm biến áp 110kV, 220kV cấp nguồn cho các trạm phụ tải.
d. Cột và đèn chiếu sáng.
- Mạng chiếu sáng được thiết kế riêng
biệt với hệ thống điện sinh hoạt và được điều khiển bật, tắt bằng tủ điều khiển
tự động theo thời gian.
- Đối với các tuyến đường giao thông
không có dải phân cách giữa, đèn đường được bố trí lắp đặt
một bên với mặt cắt nhỏ hơn 11,5m và lắp đặt hai bên với mặt cắt đường lớn hơn
11,5m.
- Đối với các tuyến đường giao thông
có dải phân cách giữa (≥1,5m), đèn đường được bố trí
trên dải phân cách.
2. Phạm
vi bảo vệ các công trình cấp điện và chiếu sáng:
Theo tiêu chuẩn, quy phạm nhà nước.
3. Quản lý
khai thác và sử dụng các công trình cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Ủy ban nhân
dân thành phố trực thuộc giao cho các cơ quan chuyên trách quản lý hệ thống cấp
điện và chiếu sáng đô thị.
- Mọi việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa
các công trình đô thị có ảnh hưởng đến hành lang an toàn các công trình cấp điện
và chiếu sáng công cộng phải có biện pháp bảo đảm an toàn và được sự đồng ý của
cơ quan quản lý chuyên trách có thẩm quyền.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ
THỂ VỀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐỐI VỚI TRỤC ĐƯỜNG
CHÍNH, KHÔNG GIAN MỞ, ĐIỂM NHẤN, CÔNG VIÊN CÂY XANH.
Điều 30. Quy định các nguyên tắc
thiết kế đô thị.
- Bố cục quy hoạch công trình được
nghiên cứu, lựa chọn giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của
hướng nắng, hướng gió đối với công trình; hạn chế tối đa
việc sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Quy mô đất công trình tuân thủ quy
định về quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các
tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Mật độ xây dựng và tầng cao công
trình phải đáp ứng theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể, mật độ xây dựng và tầng
cao công trình phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam; chiều cao
công trình đảm bảo thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình
lân cận trong từng khu chức năng và trong toàn khu vực;
- Chiều cao và độ vươn ra của các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...),... phải hài hòa, thống nhất với các công trình
lân cận trong từng khu chức năng và trong toàn khu vực; khuyến khích xây dựng
công trình có chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công
và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) bằng nhau trên từng khu vực.
- Khoảng lùi của công trình trên các
đường phố chính và các ngã phố chính, tuân thủ khoảng lùi đã được quy định theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên các tuyến
phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn quy định nhằm tạo không gian quảng
trường đối với các ngã phố chính.
- Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình; hệ thống cây xanh, mặt nước,
quảng trường phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công
trình.
- Tỷ lệ đất cây xanh trong các lô đất
không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
Việt Nam; khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định và
nghiên cứu xây dựng công trình theo hướng đô thị xanh.
Điều 31. Quy định cụ thể về
nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với trục đường chính, điểm
nhấn.
1. Xác định
các trục đường chính:
- Đường Phạm Văn Đồng (tỉnh lộ 353).
- Đường trục phía Tây Nam quận (đường
song song với tỉnh lộ 353, lộ giới 68,0m).
- Tỉnh lộ 355 (trùng với Đường vành
đai 3).
- Đường trục vào Ga khách Đại Đồng.
2. Xác định điểm nhấn quan trọng:
- Khu Liên hợp thể thao thành phố;
- Khu Trung tâm hội chợ triển lãm Quốc
tế Hải Phòng;
- Các các công trình công cộng, dịch
vụ thương mại trên các trục đường phố chính đô thị.
3. Tổ chức
không gian.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đối với trục đường chính, điểm nhấn cần phải:
- Phù hợp với chức
năng sử dụng đất đã được duyệt.
- Khai thác triệt để và bảo vệ cảnh
quan tự nhiên khu vực.
- Phù hợp với không gian kiến trúc, cảnh
quan chung của khu vực và vùng kế cận.
- Đảm bảo tính kết
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được duyệt.
- Đảm bảo các nguyên
tắc kiểm soát phát triển đối với kiến trúc công trình trong khu vực.
Điều 32. Quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan đối với không gian mở, công viên cây xanh.
1. Xác định
không gian mở, công viên cây xanh chính:
- Công Viên hồ điều hòa Đa Phúc, sông He, sông Đồn Giêng, sông Lai, kênh Hòa Bình.
- Công viên Tân Thành.
- Công viên rừng ngập mặn.
- Các mảng cây xanh tại các nút giao
thông cửa ngõ.
- Các khu cây xanh đan xen trong các
đơn vị ở.
2. Tổ chức
không gian.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đối với không gian mở, công viên cây xanh cần phải:
- Phù hợp với chức năng sử dụng đất
đã được duyệt.
- Khai thác triệt để và bảo vệ cảnh
quan tự nhiên khu vực cửa biển, sông, kênh, mương, hồ điều hòa... Phải giữ được
tính đặc trưng, mỹ quan, môi trường đô thị và đảm bảo phát triển bền vững.
- Phù hợp với không gian kiến trúc, cảnh
quan của khu vực và vùng kế cận.
- Đảm bảo tính kết nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị được duyệt (hệ thống đê sông, biển...)
- Đảm bảo nguyên tắc kiểm soát phát
triển đối với kiến trúc công trình trong khu vực.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 33. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của quy định
này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Điều 34. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn
cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh đến năm 2025 được Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 05/12/2013
và các quy định cụ thể của Quy định này hướng dẫn và giám sát thực hiện./.