THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 992/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14
ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định tại Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 về việc phê duyệt
Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; Báo cáo thẩm định số 3630/BC-HĐTĐ ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 125/BC-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến
của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
với những nội dung sau:
I. TÊN, PHẠM VI,
THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Nam
Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch:
a) Phần lãnh thổ đất liền
Phạm vi lập quy hoạch đối với phần
lãnh thổ đất liền là 1.668,5 km2, được giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ;
- Phía Bắc giáp tỉnh Thái Bình;
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Hà Nam;
- Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình.
Tỉnh Nam Định có tọa độ địa lý từ
19°54’ đến 20°40’ vĩ độ Bắc; từ 105°55’ đến 106°45’ kinh độ Đông.
b) Phần không gian biển: Được xác định
trên cơ sở Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012; Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; Quyết định số
513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án
“Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ
liệu về địa giới hành chính”.
3. Thời kỳ lập quy hoạch:
- Thời kỳ quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục
tiêu, định hướng, nội dung của Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững;
Định hướng của Đảng về phát triển Việt Nam đến năm 2045; Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 10 năm thời kỳ 2021 - 2030; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy
hoạch vùng đồng bằng sông Hồng, các quy hoạch ngành quốc gia, các quy hoạch kỹ
thuật chuyên ngành và các quy hoạch đã được phê duyệt liên quan đến địa bàn tỉnh;
các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên.
2. Đảm bảo tính nhân dân, liên tục, ổn
định và kế thừa các nội dung quy hoạch giai đoạn trước còn phù hợp; tuân thủ thứ
bậc, tương thích trong hệ thống quy hoạch quốc gia; tính tổng thể, đồng bộ giữa
các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh vừa đáp ứng các nhu cầu trong hiện
tại, vừa tạo nền tảng phát triển cho các thời kỳ tiếp theo, hài hòa lợi ích của
quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân; tính khả thi, khoa
học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối
liên thông, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Đánh giá đầy đủ các điều kiện, yếu
tố và dự báo xu hướng, bối cảnh, tình hình quốc tế, khu vực, trong nước tác động
đến phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch; đánh giá khả năng khai thác
liên kết vùng, hợp tác các địa phương trong cả nước, trước hết là kết nối giữa
tỉnh Nam Định với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng Thủ đô,
nhất là kết nối hạ tầng liên vùng, cùng quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường
và các cân đối thị trường hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
4. Xây dựng quan điểm, thiết lập tầm
nhìn và xác định mục tiêu, định hướng, không gian phát triển trong từng thời kỳ
quy hoạch để phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế so sánh của tỉnh Nam Định so
với các tỉnh lân cận và trong khu vực.
5. Đáp ứng được các yêu cầu của tỉnh
về hợp tác, thu hút đầu tư phát triển kinh tế; yêu cầu phát triển của các ngành
quan trọng; phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội; đảm bảo an sinh
xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng
tinh thần của nhân dân. Quản lý, sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên;
giữ gìn bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tăng cường củng cố quốc
phòng an ninh, giữ ổn định an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn tỉnh.
6. Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các nguyên
tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch tại Điều 4 Luật Quy hoạch
năm 2017.
III. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý
toàn diện, thống nhất trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hội
nhập, đối ngoại trên địa bàn tỉnh; là căn cứ để hoạch định chính sách, xây dựng
kế hoạch đầu tư và kiến tạo động lực phát triển sản xuất, kinh doanh, an sinh
xã hội, an ninh, an toàn, văn minh; phấn đấu đến năm 2030 Nam Định là tỉnh có các
ngành công nghiệp chủ yếu phát triển theo hướng hiện đại, môi trường sống hiện
đại văn minh, có thu nhập bình quân đầu người cao hơn so với bình quân chung của
cả nước.
2. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc
gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng ở cấp tỉnh
về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô
thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục
tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù
hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các
khu vực sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định
hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an
ninh.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định các nội dung chính của
quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Nam Định thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch 2017 và Điều 28 Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Nam Định;
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn tỉnh Nam Định;
c) Đánh giá về việc thực hiện quy hoạch
thời kỳ trước;
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển tỉnh;
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng và lựa chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh
thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm
đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu
Đối với các nội dung đề xuất nghiên cứu
để tích hợp vào quy hoạch tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, phải bảo đảm
cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn, nhu cầu phát triển, yêu cầu quản lý nhà
nước tại địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả
và bền vững.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch
Hệ thống các phương pháp lập quy hoạch
phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa chiều,
đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch;
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống bản đồ địa lý (GIS);
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến
lược;
- Phân tích hệ thống, đánh giá tổng hợp,
so sánh, mô hình tối ưu;
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo;
- Tiếp cận từ thực địa;
- Nghiên cứu tại bàn;
- Một số phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh Nam Định.
VI. THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Nam Định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Nam Định;
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh
Nam Định gồm Báo cáo tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ
lục, sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch tỉnh;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường);
- Các tài liệu và văn bản pháp lý
liên quan khác.
b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ
Dành mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tỉnh
quy định tại Mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Nam Định trong vùng và cả
nước.
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất.
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện, vùng liên huyện.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Bản đồ chuyên đề khác (nếu có).
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ
1:10.000 - 1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng
điểm của tỉnh (nếu có).
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập quy hoạch: Không quá
24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức
lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo
phù hợp quy định của Luật Quy hoạch 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp
cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu
thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch 2017 và quy định pháp luật
liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên vả Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên
quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn, phối
hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện lập quy hoạch đảm bảo
chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, thư ký TTgCP, và các PTTgCP; các Vụ, Cục, TGĐ
Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHĐP (3).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|