THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
952/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang tại Tờ trình số 1264/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 về việc
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Báo cáo thẩm định số 3633/BC-HĐTĐ ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 1263/BC-UBND ngày 18 tháng
6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc tiếp thu, giải trình các
ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 với một số nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN, PHẠM
VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Hậu
Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ
tỉnh Hậu Giang với tổng diện tích tự nhiên là 1.621,71 km2, gồm 08
đơn vị hành chính cấp huyện: thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy, thị xã Long
Mỹ và các huyện: Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp, Châu Thành và Châu Thành A.
- Phía Bắc tiếp giáp với thành phố
Cần Thơ;
- Phía Nam tiếp giáp với tỉnh Sóc
Trăng;
- Phía Đông tiếp giáp với sông Hậu
và tỉnh Vĩnh Long;
- Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Kiên
Giang và tỉnh Bạc Liêu.
Có tọa độ địa lý: từ 9o30’35”
đến 10o19'17” vĩ độ Bắc và 105o14’03” đến 106o17’57”
kinh độ Đông.
3. Thời kỳ Quy hoạch
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống nhất với mục tiêu, định
hướng, nội dung của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm thời kỳ 2021
- 2030, Kế hoạch 5 năm 2021 - 2025 và tầm nhìn Việt Nam, các chiến lược phát
triển ngành, lĩnh vực quan trọng của cả nước; các điều ước quốc tế mà Việt Nam
là nước thành viên.
2. Đảm bảo tính nhân dân, tuân thủ,
liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc, tương thích trong hệ thống quy hoạch quốc
gia; tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh
vừa đáp ứng các nhu cầu trong hiện tại, vừa tạo nền tảng phát triển cho các thời
kỳ tiếp theo, hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích
của người dân; tính khả thi, khoa học, khách quan, linh hoạt, công khai, minh bạch;
ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Đánh giá đầy đủ các điều kiện,
yếu tố và dự báo xu hướng, bối cảnh, tình hình quốc tế, khu vực, trong nước tác
động đến phát triển của Tỉnh và khả năng cân đối, huy động các nguồn lực trong
thời kỳ quy hoạch; đánh giá khả năng khai thác liên kết vùng, hợp tác các địa
phương trong cả nước, trước hết là kết nối giữa tỉnh Hậu Giang với các tỉnh
trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhất là
kết nối hạ tầng liên vùng, cùng quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và các
cân đối thị trường hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
4. Xây dựng quan điểm, thiết lập tầm
nhìn và xác định mục tiêu, định hướng không gian phát triển mới để phát huy hiệu
quả tiềm năng, lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh đặc thù, riêng biệt, độc đáo
của Hậu Giang so với các địa phương khu vực bán đảo Cà Mau và các tỉnh lân cận,
chú trọng những mô hình phát triển mới, năng động, phù hợp với lợi thế sẵn có của
lưu vực sông Hậu như phát triển các vùng nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản quy
mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại và du lịch sinh thái.
5. Đáp ứng cao nhất nhu cầu giao
thương, hợp tác, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa, hội nhập
quốc tế; yêu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực quan trọng; yêu cầu bảo vệ
môi trường, bảo vệ, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học,
thích ứng với biến đổi khí hậu, tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất; đảm
bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, đảm bảo sinh kế bền vững,
nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng tinh thần của nhân dân; phát huy, duy trì
và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống; đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội.
6. Bảo đảm các nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều 4 Luật Quy hoạch năm
2017.
III. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý
toàn diện, thống nhất trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hội
nhập, đối ngoại trên địa bàn; là căn cứ để hoạch định chính sách, xây dựng kế
hoạch đầu tư và kiến tạo động lực phát triển sản xuất, kinh doanh, an sinh xã hội,
an ninh, an toàn, văn minh. Phấn đấu đến năm 2030, Hậu Giang trở thành tỉnh phát
triển khá của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể
quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở
cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ
thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
3. Loại bỏ các quy hoạch chồng
chéo ảnh hưởng đến đầu tư phát triển. Xây dựng kịch bản phát triển, ý tưởng và
phương án tổng thể, sắp xếp, bố trí hợp lý không gian nhằm giải quyết các vấn đề
xung đột về không gian, định hướng không gian đáp ứng các nhu cầu phát triển
trong thời kỳ quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
xây dựng các chỉ tiêu chủ yếu theo chủ trương, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tính khả thi và tiến độ thực hiện.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục
tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù
hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các
khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện
và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan
điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc
phòng, an ninh.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Hậu Giang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định
tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều
28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy
hoạch thời kỳ trước.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và
lựa chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn các phương
án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh
tế - xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức
lãnh thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai
và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện
Quy hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung đề xuất nghiên cứu
đưa vào Quy hoạch tỉnh phải bảo đảm cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn, nhu
cầu phát triển, yêu cầu quản lý Nhà nước tại địa phương và quy định của pháp luật;
tập trung vào nghiên cứu cơ sở hình thành, phương hướng phát triển các vùng, địa
phương, ngành, lĩnh vực để phát huy tiềm năng, lợi thế của Tỉnh.
V. PHƯƠNG PHÁP
LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy
hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy
hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa
chiều, đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch.
- Thống kê.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản
đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch
chiến lược.
- Phân tích hệ thống, đánh giá tổng
hợp, so sánh, mô hình tối ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật lập Quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt
Quy hoạch tỉnh.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy
hoạch tỉnh.
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh gồm Báo
cáo tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ lục, sơ đồ, bản
đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Báo cáo Đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC) (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan khác.
b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ:
Danh mục và tỷ lệ bản đồ Quy hoạch
tỉnh quy định tại mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Hậu Giang.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát
triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác
(nếu có).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -
1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của Tỉnh
(nếu có).
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch.
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập quy hoạch: Trong
18 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ
chức lập Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm
bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch
cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính
thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017 và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn,
phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang triển khai thực hiện lập Quy hoạch
bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Hậu Giang:
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục;
- Lưu VT, QHĐP (2b) S.Tùng
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|